Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 4

Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 4

I.Mục tiêu:

-HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực của Tô Hiến Thành.

-Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm của Tô Hiến Thành.

-Giáo dục HS lòng chính trực, ngay thẳng. GD kĩ năng sống: sống trung thực ngay thẳng

II.Đồ dùng dạy học: GV:-Tranh minh hoạ; bảng phụ.

 HS: Ôn tập và đọc trước bài đọc

III.Các hoạt động dạy – học:

 

doc 32 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1522Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
 Sáng: Chào cờ
 Tập đọc Đã in
 Tiết 7:Một người chính trực
I.Mục tiêu:
-HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực của Tô Hiến Thành. 
-Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm của Tô Hiến Thành.
-Giáo dục HS lòng chính trực, ngay thẳng. GD kĩ năng sống: sống trung thực ngay thẳng
II.Đồ dùng dạy học: GV:-Tranh minh hoạ; bảng phụ.
 HS: Ôn tập và đọc trước bài đọc
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS đọc bài: Người ăn xin. Trả lời một số câu hỏi về nội dung
2.Bài mới:
a. Giới thiệu chủ điểm và g.thiệu bài:
b.Luyện đọc:
-Gọi HS đọc bài và chia đoạn(3 đoạn ).
Yêu cầu HS đọc nối tiếp các đoạn lần 1
+Sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ,câu khó.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2 
+Giải nghĩa từ.
-GV đọc diễn cảm toàn bài .
c. Tìm hiểu bài:
+Đoạn này kể chuyện gì?
Câu hỏi 1( SGK trang 37 ) 
+Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? 
GV gợi ý trả lời
+ Tô Hiến Thành cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? 
Câu hỏi 2( SGK ).
Câu hỏi 3( SGK ). 
GV chốt ý ( SGV).
d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HD đọc phân vai đoạn 3.
-Nhận xét. Bình chọn người đọc diễn cảm và đọc hay nhất
Yêu cầu HS thi đua đọc diễn cảm nhiều lần.
GV sửa cách đọc hay cho các bạn
3.Củng cố – Dặn dò: 
GD kĩ năng sống. -Tổng kết n/d bài.Về luyện đọc, CB bài cho giờ sau.
-2HS đọc + Trả lời một số câu hỏi về nội dung bài Người ăn xin.
Nhận xét thi đua bổ sung kiến thức
-HS nghe và quan sát tranh.
- HS đọc tiếp nối theo đoạn (2-3 lượt ).
-HS luyện đọc theo cặp.
-1-2HS đọc cả bài.
-HS đọc đ.1 – TLCH:
+thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đ/v chuyện lập ngôi vua. 
+ Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót 
-HS đọc đ.2 – TLCH:
+quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường.
-HS đọc đ.3 – TLCH:
+quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
-1số HS phát biểu.
+cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
-HS phát biểu.
-3HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài.
-HS tìm giọng đọc hợp với n/d từng đoạn 
-HS luyện đọc phân vai.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-1HS nhắc lại nôị dung.
Hoàn thành tiếp các bài tập trong vở b ài tập nâng cao Tiếng Việt.
Chuẩn bị bài cho giờ sau
- HS liên hệ về việc làm và hành động trung thực
Đọc trước bài đọc ngày thứ tư trong tuần
Toán
Tiết 16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I.Mục tiêu:
 - HS hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: cách so sánh 2 số tự nhiên; đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
 -HS rèn kĩ năng so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên thành thạo.
 - HS có ý thức yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy – học: 
 GV:Kẻ sẵn tia số, bảng phụ, phấn màu.
 HS: Ôn luyện làm bài tập, đồ dùng sách vở
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên và làm bài tập 3(tr20)
 Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:GV ghi đầu bài bằng phấn màu
b.Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh 2 số tự nhiên:
 -GV nêu VD : so sánh 99  100;
 29 869 30 005;
 25 136  23 894.
c. Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định:
-GV nêu VD: 7 698; 7 968; 7 896; 
7 869. GV HD HS thực hiện
3.Thực hành:
 Bài 1 (trang 21): Điền dấu: >< =
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, sau đó thi đua trình bày tiếp sức
-Nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu HS viết các só theo thứ tự từ bé đến lớn
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân sau đó thi đua Ai nhanh ai đúng
Động viên thi đua
-Nhận xét – chữa bài.
Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: ( YC 2HS làm bảng phụ)
-Cho HS làm phần a ( tương tự BT 2).
Nhận xét thi đua bổ sung kiến thức
-Chấm – chữa bài.
BTBS: Viết các số
3.Củng cố – Dặn dò:
Tổng kết nội dung bài.Về ôn tập, CB bài
giờ sau.
Hoàn thành tiếp các bài tập còn lại SBTT
-2HS làm BT 3 ( Trang 20 ).
HS nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên
HS nhận xét bổ sung kiến thức
HS nghe.
-HS so sánh rồi nêu nhận xét khái quát ( như SGK ).
-HS xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
-Chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó.
-Rút ra nx (như SGK ).
-1 HS nêu y/c BT.
-HS tự làm bài rồi chữa bài .
-1 HS đọc y/c BT.
 -HS tự làm bài rồi chữa bài.
-Kết quả :
8 136 ; 8 316 ; 8 361 .
c) 63 841 ; 64 813 ; 64 831 .
-1 HS đọc y/c BT .
-HS tự làm bài rồi chữa bài .
-Kết quả :
 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942 .
BTBS: HS viết các số gồm:
- 2 triệu 7 trăm nghìn 5 chục và 6 đơn vị.
- 6 trăm tỉ 7 chục triệu 5 triệu bảy nghìn và 15 đơn vị
HS thi đua trình bày nhận xét thi đua bổ sung kiến thức
-1HS nhắc lại n/d.
Hoàn thành tiếp các b ài tập trong sách bài tập 
Đạo đức
vượt khó trong học tập ( Tiếp )
I.Mục tiêu:
- HS nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục; biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Giáo dục HS quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II.Đồ dùng dạy - học: 
 GV: Phiếu học tập, bảng phụ, thẻ màu
 HS: Ôn bài, đồ dùng học tập
III.Các họat động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Hoạt động 1:Thảo luận nhóm( BT 2-SGK).
 -GV chia nhóm, giao phiếu học tập và n/v. Yêu cầu HS nêu những gương sáng vượt khó
+Khi gặp khó khăn, các bạn đã làm gì?
+ Thế nào là vượt khó trong học tập?
+ Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
-GV kết luận , khen những HS biết vượt qua khó khăn trong HT.
2.Hoạt động 2: Yêu cầu HS xử lí tình huống Thảo luận nhóm đôi(BT 3). 
-GV giải thích y/c BT.
GV yêu cầu HS cách xử lí tình huống
-GV kết luận.
3.Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (BT 4). GV có thể HD HS thực hiện trò chơi.
-GV giải thích y/c BT.
-GV ghi tóm tắt ý kiến lên bảng.
-GV kết luận , khuyến khích HS thực hiện những biện pháp đã đề ra.
Yêu cầu HS thi đua trả lời 
Nhận xét thi đua bổ sung kiến thức
-Kết luận chung:Trong c/s, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để HT tốt, cần cố gắng vượt qua khó khăn.
GV chốt và khắc sâu kiến thức cần gh
4.Hoạt động tiếp nối:
 Tổng kết n/d bài.
-Về thực hiện theo mục “ Thực hành”, CB bài sau.
HS hoạt động nhóm và nêu gương sáng vượt khó trong học tập
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp trao đổi, bổ sung.
+ Các bạn vượt khó khăn trong học tập, không quản ngại khó khăn, biết khắc phục khó khăn.
- HS nêu cách vượt khó trong học tập
- HS thảo luận nhóm.
-1 vài HS trình bày trước lớp.
-1 vài HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.
-HS cả lớp trao đổi, nhận xét.
HS hoạt động nhóm 4 thảo luận sau đó thi đua thực hiện trò chơi: Đúng sai
Các nhóm nêu cách giải quyết 
Đại diện các nhóm nêu cách giải quyết của nhóm mình
Nhận xét thi đua bổ sung kiến thức
HS các nhóm trình bày tình huống và nêu cách giải quyết tình huống
Thi đua thực hiện trò chơi
Nhận xét thi đua bổ sung kiến thức
-1 HS nhắc lại nội dung. Về vận dụng thực hành trong cuộc sống
HS về thực hiện các bài tập còn lại trong sách BT
 Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012
 Sáng: Luyện từ và câu
 Tiết7: Từ ghép và từ láy
I.Mục tiêu:
-HS nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy ).
-Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
-Giáo dục HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy – học: GV:-Từ điển. Bảng phụ.
 HS: Ôn tập kiến thức
III.Các họat động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 
+Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu VD.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
b.Phần Nhận xét:GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn thơ
Yêu cầu HS đọc ví dụ, trong ví dụ thì đâu là từ phức? 
+ Từ phức nào do các tiếng có nghĩa tạo thành? 
Yêu cầu HS giải nghĩa từ truyện cổ
+ Từ phức nào do các những tiếng có âm hoặc vần tạo thành?
+ Yêu cầu HS nêu các từ đó lặp lại các bộ phận nào trong tiếng?
-GV kết luận.
c.Phần Ghi nhớ: -GV phân tích VD.
3.Phần Luyện tập:
Bài 1( trang 39): Yêu cầu HS thi đua thực hiện vào vở bài tập
-GV hướng dẫn HS làm bảng phụ
-Chấm – chữa bài.
Bài 2: Yêu cầu HS thi đua thực hiện
-Hướng dẫn HS có thể dùng từ điển hoặc tự nghĩ ra từ.
Có thể yêu cầu HS thi đua thực hiện xếp các từ theo các nhóm thích hợp
Yêu cầu HS nhận xét 
-Nhận xét – chữa bài.
4.Củng cố – Dặn dò:
Tổng kết n/d bài.
Về HTL 3 câu tục ngữ, CB bài sau.
-1 - 2 HS trả lời câu hỏi.
HS nhận xét bổ sung kiến thức
-HS nghe.
-1 HS đọc nội dung BT và gợi ý.
-1 HS đọc từng câu thơ, khổ thơ; suy nghĩ, nêu nhận xét.
+ truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im là các từ phức được ghép từ các tiếng có nghĩa.
- HS giải nghĩa từ truyện cổ
+ Thầm thì; chầm chậm; cheo leo; se sẽ.
HS trả lời
-2 HS đọc n/d Ghi nhớ (SGK).
-1 HS đọc y/c của bài .
-HS tìm từ ghép , từ láy :
Câu
Từ ghép
Từ láy
 a
ghi nhớ , 
nô nức , 
 b
dẻo dai , 
mộc mạc , 
 -1 HS đọc y/c của bài .
-Các nhóm thi tìm từ ghép , từ láy có chứa tiếng đã cho – ghi bảng nhóm .
Tiếng
Từ ghép
Từ láy
ngay
ngay thẳng,
ngay ngắn,
thẳng
thẳng đứng,
thẳng thắn,
thật
chân thật,
thật thà,
-Đại diện nhóm trình bày.
HS nhận xét thi đua bổ sung kiến thức
-1 HS nhắc lại nội dung. HS về nhà làm bài tập
HS chuẩn bị bài tập cho giờ sau
Toán 
Tiết 17: Luyện tập
I.Mục tiêu: HS
-Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. Đọc các số tự nhiên, viết các số tự nhiên đến lớp tỉ.
-Bước đầu làm quen với BT dạng x < 5 ; 68 < x < 92 ( với x là số tự nhiên ).
- HS có ý thức yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy – học: 
 GV: Phấn màu, bảng phụ.
 HS: Ôn tập kiến thức, đồ dùng sách vở
III.Các hoạt đông dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
 Nhận xét, cho điểm .
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
b.Thực hành:
 Bài 1 (trang 22): 
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân viết số bé nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số.
b) Viết số lớn nhất có 1chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
Bài 2: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân và nêu: Có  ... S tự đánh giá sp theo các tiêu chuẩn trên .
1 HS nhắc lại n/d . 
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2007
Thể dục
đi đều vòng phải ,vòng trái , đứng lại .
Trò chơi : “ chạy đổi chỗ , vỗ tay nhau”
I. Mục tiêu :
-Ôn đứng nghiêm , đứng nghỉ ; đi đều vòng phải , vòng trái , đứng lại.Yêu cầu thực hiện đúng động tác , đúng khẩu lệnh . 
-Chơi TC “ Chạy đổi chỗ , vỗ tay nhau”.Yêu cầu rèn luyện kĩ năng chạy , phát triển sức mạnh , HS chơi đúng luật , hào hứng và nhiệt tình .
-Giáo dục HS tính kỷ luật .
II. Địa điểm – Phương tiện :
 -Địa điểm : Sân trường .
 -Phương tiện : Còi , kẻ sẵn sân chơi .
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
T.gian
Phương pháp
1.Phần mở đầu :
-Tập hợp lớp , phổ biến n/d , y/c giờ học.
-Trò chơi : “ Làm theo khẩu lệnh”.
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay .
2.Phần cơ bản :
a.Ôn đội hình đội ngũ :
-Ôn đứng nghiêm , đứng nghỉ .
-Ôn đi đều vòng phải , vòng trái , đứng lại.
-Ôn đi đều vòng trái , đứng lại .
-Ôn tổng hợp tất cả n/d ĐHĐN trên .
b.Trò chơi: “Chạy đổi chỗ , vỗ tay nhau”.
( xem Thể dục lớp 2) .
-GV nêu tên TC , HD cách chơi .
-1 tổ chơi thử .
-Cả lớp chơi thi đua .
3.Phần kết thúc :
-HS chạy đều .
-Tập động tác thả lỏng .
-Hệ thống n/d bài .
-Nhận xét giờ học , giaoBTVN.
 6’
 25’
 4’
-Lớp trưởng điều khiển . 
-Đội hình 3 hàng dọc.
-Cả lớp tập luyện 3- 4 lần . (cán sự điều khiển ).
-Cả lớp tập (GV và cán sự điều khiển ).
-GV điều khiển .
-Đội hình trò chơi .
-Đội hình 3 hàng dọc , chuyển hàng ngang .
Khoa học
Bài 7 :tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
I.Mục tiêu : 
-HS có thể giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn .
-Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ , ăn vừa phải , ăn có mức độ , ăn ít và ăn hạn chế .
-Giáo dục HS có ý thức lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho SK .
II.Đồ dùng dạy học : -Tranh (SGK ) ; tháp cân đối dinh dưỡng .
 - Tranh( hoặc đồ chơi ) các loại TĂ .
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra : 
-Nêu vai trò của vi – ta – min , chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể .
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b.H/đ 1:Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại TĂ và thường xuyên thay đổi món ăn .
 *Mục tiêu : ( MT 1) .
*Cách tiến hành :
-?Tại sao c.ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ?
-Kết luận (SGV trang 47) .
c.H/đ 2 :Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối .
*Mục tiêu : ( MT 2 ) .
*Cách tiến hành :
-Yêu cầu HS n.cứu “Tháp dinh dưỡng cân đối TB cho 1 người 1 tháng” .
(dành cho người lớn ) .
Kết luận : (SGV trang 47) .
d.H/đ 3 : Trò chơi đi chợ . 
*Mục tiêu : ( MT 3 ) .
*Cách tiến hành :
-GV hướng dẫn cách chơi .
-Nhận xét .
3.Củng cố – Dặn dò :
Tổng kết n/d bài .
Về thực hiện ăn đủ chất ;CB bài sau .
-2 HS trả lời câu hỏi .
-HS nghe .
-Các nhóm thảo luận – TLCH .
-Đại diện nhóm trình bày .
-HS làm việc cá nhân .
-Từng cặp hỏi - đáp : Nói tên nhóm TĂ :
cần ăn đủ , ăn vừa phải , ăn có mức độ , ăn ít , ăn hạn chế .
-1 số HS hỏi -đáp trước lớp .
-HS chơi và g.thiệu trước lớp những TĂ , đồ uống mà mình đã lựa chọn cho từng bữa ăn .
-1HS nhắc lại n/d .
Khoa học
 tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
I.Mục tiêu : 
-HS lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm .
-HS có thể giải thích được lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ; nêu ích lợi của việc ăn cá .
-Giáo dục HS có ý thức lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho SK .
II.Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh (SGK ) ; phiếu HT (nhóm ) .
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra : 
-Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại TĂ ?
 2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b.H/đ 1:Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm .
*Mục tiêu : ( MT 1) .
*Cách tiến hành :
-GV chia 2 đội , HD cách chơi,luật chơi.
-Nhận xét , kết luận .
c.H/đ 2 : Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật .
*Mục tiêu : ( MT 2 ) .
*Cách tiến hành :
-Yêu cầu HS chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật .
-Giao phiếu HT theo nhóm .
-GV hướng dẫn .
-Nhận xét .
-Lu ý HS : không ăn chất đạm quá nhu cầu , khuyến khích s/d đậu phụ và sữa đậu nành .
3.Củng cố – Dặn dò :
Tổng kết n/d bài .
Về ôn tập ;CB bài sau .
-1 - 2 HS trả lời câu hỏi .
-HS nghe .
-2 đội chơi thi đua : kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm .
-HS nêu dựa vào danh sách các món ăn trong h/đ 1 .
-Các nhóm làm việc theo y/c của phiếu :
+Đọc thông tin về g.trị dinh dưỡng của 1 số TĂ chứa chất đạm .
+TLCH : 
a)Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?
b)Trong nhóm đạm ĐV , tại sao c.ta nên ăn cá ?
-Đại diện nhóm trình bày .
-1 số HS đọc mục Bạn cần biết .
-1HS nhắc lại n/d .
Lịch sử
Nước âu lạc
I.Mục tiêu :
-HS biết : Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang 
-Nắm được t.gian tồn tại của nớc Âu Lạc , tên vua , nơi kinh đô đóng ; sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc .
-Biết ng.nhân thắng lợi và ng.nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà .
 II.Đồ dùng dạy – học :
 -Tranh (SGK) ; tranh nỏ .
 -Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
III.Các h/đ dạy – học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét , cho điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp .
-Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
?So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc .
-GV nêu t/d của nỏ và thành Cổ Loa (qua tranh và lược đồ H.2 ).
c.Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp .
-Yêu cầu HS đọc SGK .
?Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại ?
?Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của p/k phương Bắc ?
-Nhận xét , bổ sung .
3.Củng cố – Dặn dò :
Tổng kết n/d bài .
Về ôn tập và CB bài sau .
-2HS trả lời câu hỏi 1 , 2(SGK- trang 14)
-HS nghe .
-HS xác định nơi đóng đô của nước Âu Lạc .
-1 số HS nêu .
-HS nghe .
-HS kể lại cuộc k/c chống quân xâm lợc Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc .
+Ngời Âu Lạc đoàn kết , có tướng giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố .
-1 số HS trả lời câu hỏi .
-1 HS nhắc lại n/d .
Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2007
Thể dục
Tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số .
Trò chơi : “ bỏ khăn”
I. Mục tiêu :
-Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác : Tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác , tương đối đều , đúng khẩu lệnh . 
-Chơi TC “ Bỏ khăn”.Yêu cần tập trung chú ý ,nhanh nhẹn khéo léo,chơi đúng luật , hào hứng và nhiệt tình .
-Giáo dục HS tính kỷ luật .
II. Địa điểm – Phương tiện :
 -Địa điểm : Sân trường .
 -Phương tiện : Còi , 1 – 2 chiếc khăn tay .
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
T.gian
Phương pháp
1.Phần mở đầu :
-Tập hợp lớp , phổ biến n/d , y/c giờ học.
-Trò chơi : “ Diệt các con vật có hại ”.
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay .
2.Phần cơ bản :
a.Ôn đội hình đội ngũ :
-Tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số .
b.Trò chơi: “ Bỏ khăn ”.( Thể dục lớp 2) .
-GV nêu tên TC , HD cách chơi .
-1 nhóm HS ra làm mẫu cách chơi . 
-Cả lớp chơi thử .
-Cả lớp thi đua .
3.Phần kết thúc :
-HS chạy thường .
-Tập động tác thả lỏng .
-Hệ thống n/d bài .
-Nhận xét giờ học ,giaoBTVN.
 6’
 25’
 4’
-Lớp trưởng điều khiển . 
-Đội hình vòng tròn .
-Chia tổ tập luyện (tổ trưởng điều khiển ).
-Tập hợp cả lớp , từng tổ thi đua trình diễn .(GV q/s , nhận xét , sửa chữa sai sót , biểu dương các tổ tập tốt ) . 
-Cả lớp tập để củng cố .
-Đội hình trò chơi .
-GV quan sát , nx , biểu dương HS chơi nhiệt tình , không phạm luật .
-Đội hình vòng tròn , chuyển 3 hàng ngang .
Địa lí
hoạt động sản xuất của người dân ở hoàng liên sơn
I.Mục tiêu :
-HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về h/đ sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn .
-Rèn cho HS có kĩ năng dựa vào tranh , ảnh để tìm ra kiến thức ; xác lập mqh địa lí giữa thiên nhiên và h/đ sản xuất của con người .
-Giáo dục HS yêu thích môn học .
 II.Đồ dùng dạy – học : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 -Tranh , ảnh 1 số mặt hàng thủ công , khai thác khoáng sản , 
III.Các h/đ dạy – học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét , cho điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Trồng trọt trên đất dốc .
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp .
?Người dân ở HLS thường trồng những cây gì ? ở đâu ?
-Cho HS quan sát H.1 .
?+Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
+Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
+Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang?
c.Nghề thủ công truyền thống .
*Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm .
-GV nêu yêu cầu : thảo luận TLCH :
+Kể tên 1 số mặt hàng thủ công chính của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn .
+ N.xét về màu sắc của hàng thổ cẩm .
-GV kết luận .
d.Khai thác khoáng sản .
 *Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân .
-GV nêu câu hỏi (SGV – T 64 ) .
3.Củng cố – Dặn dò :
Tổng kết n/d bài .
Về ôn tập và CB bài sau .
-2 HS trả lời câu hỏi 1 , 2 (SGK-T 76).
-HS nghe .
+trồng lúa , ngô , chè trên nương rẫy , ruộng bậc thang 
-HS chỉ vị trí HLS trên bản đồ địa lí .
+ở sườn núi .
+giữ nước , chống xói mòn .
-HS trả lời .
-Các nhóm dựa vào tranh , ảnh , vốn hiểu biết để thảo luận .
-Đại diện nhóm trình bày .
-Nhóm khác bổ sung .
-1 số HS trả lời câu hỏi .
-1HS nhắc lại n/d .
Mĩ thuật
(GV chuyên dạy )
Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2007
Sinh hoạt tập thể
Kiểm điểm tuần 4
I.Mục tiêu :
-HS nắm được ưu – khuyết điểm trong tuần , rút kinh nghiệm và đề ra phương hướng tuần sau .
-Rèn cho HS có kĩ năng nói trước lớp rõ ràng , mạch lạc.
-Giáo dục HS có ý thức tổ chức kỉ luật .
II.Nội dung sinh hoạt :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm điểm tuần 4 :
-GV nx , bổ sung .
-Tuyên dương những HS có nhiều tiến bộ. – nhắc nhở HS mắc lỗi trong tuần .
*Phương hướng tuần sau:
3.Sinh hoạt văn nghệ :
Lớp trưởng nx về :
+Đạo đức .
+Học tập .
+Các nề nếp khác : TD , vệ sinh , 
-Củng cố và duy trì nề nếp lớp .
-Tích cực , tự giác HT .
-Tích cực rèn chữ cho đẹp hơn .
-Vệ sinh sạch sẽ .
-Trang trí lớp đẹp .
-HS hát , múa , k/c , đọc thơ , về chủ đề Nhà trường .
****************************
Âm nhạc
học bài hát : bạn ơi lắng nghe 
kể chuyện âm nhạc : tiếng hát đào thị huệ
( GV chuyên dạy )

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4(1).doc