Kiểm tra chất lượng giữa học kì II môn: Tiếng Việt

Kiểm tra chất lượng giữa học kì II môn: Tiếng Việt

I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)

 HS bốc thăm chọn 1 trong 4 bài tập đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài do GV nêu ra ( lưu ý học sinh bốc thăm ngay bài nào thì khoanh tròn vào bài đó)

1. Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 21)

2. Sầu riêng (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 34)

3. Khuất phục tên cướp biển (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 66)

4. Thắng biển (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 76-77)

 II. Đọc thầm: (5 điểm)

 Dựa vào nội dung bài đọc “HOA HỌC TRÒ”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây.(Mỗi ý đúng 0,5 điểm)

1. Ai là tác giả của bài Hoa học trò?

a.  Xuân Diệu.

b.  Nguyễn Khoa Điềm.

c.  Vũ Bằng.

2. Hoa học trò là tên gọi của loài hoa nào?

a.  Hoa bằng lăng.

b.  Hoa phượng.

c.  Hoa điệp.

 

doc 6 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra chất lượng giữa học kì II môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Lâm Kiết
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
Họ và tên: ...................................................
MÔN: TIẾNG VIỆT 
Lớp: 4/...
Thời gian: 90 phút
Ngày thi: ./03/2014
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) 
 HS bốc thăm chọn 1 trong 4 bài tập đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài do GV nêu ra ( lưu ý học sinh bốc thăm ngay bài nào thì khoanh tròn vào bài đó)
1. Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 21) 
2. Sầu riêng (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 34) 
3. Khuất phục tên cướp biển (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 66) 
4. Thắng biển (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 76-77)	
 II. Đọc thầm: (5 điểm) 
 Dựa vào nội dung bài đọc “HOA HỌC TRÒ”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây.(Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Ai là tác giả của bài Hoa học trò?
£ Xuân Diệu.
£ Nguyễn Khoa Điềm.
£ Vũ Bằng.
Hoa học trò là tên gọi của loài hoa nào?
£ Hoa bằng lăng.
£ Hoa phượng.
£ Hoa điệp.
“Những tán hoa lớn xoè ra” được tác giả ví với cái gì?
£ Như muôn ngàn con bướm thắm đậu rải rác nhau.
£ Như muôn ngàn con bướm thắm đậu cùng nhau.
£ Như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
Khắp thành phố rực lên màu hoa phượng vào mùa nào?
£ Mùa hạ.
£ Mùa xuân.
£ Mùa thu.
“Tin thắm” báo hiệu điều gì?
£ Mùa hoa phượng đã tàn.
£ Mùa hoa phượng bắt đầu.
£ Lá phượng đã ra xanh.
Bình minh của hoa phượng là màu gì?
£ Màu đỏ.
£ Màu đỏ son.
£ Màu đỏ còn non.
Tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn sau đây là gì?
 Sau một thời gian ngắn, quả nhiên Hai- nơ khỏi bệnh. Ông ngạc nhiên nói với bác sĩ:
 - Bây giờ tôi mới biết táo cũng là vị thuốc quý. 
£ Dùng để đánh dấu chỗ bất đầu lời nói của nhân vật.
£ Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
£ Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu.
Tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn sau đây là gì?
 Để quan sát đồ vật, người ta vận dụng các giác quan sau đây:
- Dùng mắt để xem hình dáng, kích thước, màu sắc,  của đồ vật như thế nào.
- Dùng tay để biết đồ vật mềm hay rắn, nhẵn nhụi hay thô ráp, nặng hay nhẹ,
 - Dùng tai để nghe đồ vật khi được sử dụng có phát ra tiếng động không, tiếng động ấy thế nào.
£ Dùng để đánh dấu chỗ bất đầu lời nói của nhân vật.
£ Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
£ Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu.
 9. Tìm 2 từ cùng nghĩa với từ “Dũng cảm”. 
 10. Đặt một câu với một trong hai từ vừa tìm được ở câu 9. 
Trường Tiểu học Lâm Kiết
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
Họ và tên: ...................................................
MÔN: TIẾNG VIỆT 
Lớp: 4/.....
Thời gian: 90 phút
Ngày thi: ./03/2014
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
I. Chính tả: (5 điểm)
 1. Học sinh viết chính tả bài “Họa sĩ Tô Ngọc Vân” SGK TV 4, tập 2 – trang 56. 
Bài: Họa sĩ Tô Ngọc Vân
2. Điền từ còn thiếu vào câu tục ngữ sau: (1điểm)
Công cha như núi ..................................................................
......................................................................như nước trong nguồn chảy ra.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài:
Em hãy tả một cây bóng mát trong sân trường của em.
Bài làm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Tiếng Việt – Khối 4
Năm học: 2013 – 2014
A. PHẦN ĐỌC: (10 điểm)
 I. Đọc thầm: (5 điểm)
Từ câu 1 đến câu 5:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
ý đúng
a
b
c
a
b
c
a
c
Câu 9: Hs tìm đúng mỗi từ được (0,5 điểm)
 VD: can đảm, gan dạ, quả cảm,
Câu 10: ( 1 điểm ) 
 Anh Kim Đồng là một người rất can đảm
 II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
 Giáo viên làm thăm cho hs, bốc ngay bài nào đọc bài đó, kết hợp trả lời một câu hỏi của bài. Thời gian đọc khoảng 2 phút/ hs. Cách đánh giá như sau:
 - Giỏi (5đ): Đọc lưu loát và diễn cảm, tốc độ đọc phù hợp với diễn đạt, không chậm quá yêu cầu quy định. Trả lời đúng chính xác câu hỏi.
 - Khá (4đ): Đọc rõ ràng, rành mạch, tương đối lưu loát và diễn cảm, tốc độ đọc vừa phải, không chậm quá yêu cầu quy định. Trả lời đúng chính xác câu hỏi.
 - TB (3đ): Đọc rõ ràng rành mạch, bước đầu có diễn cảm, tốc độ đọc vừa phải, không chậm quá yêu cầu quy định. Trả lời đúng chính xác câu hỏi.
 - Yếu (1 – 2 đ): Đọc chưa rõ ràng, rành mạch, thiếu chính xác, không đạt tốc độ đọc theo quy định. Trả lời đúng chính xác câu hỏi.
 B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
 I. Phần chính tả: (5 điểm)
 1. Học sinh viết sai 3 lỗi trừ (1 điểm), sai 1 lỗi trừ (0,25 điểm).
 2. Học sinh điền đúng mỗi chỗ trống được (0,5 điểm).
 II. Phần tập làm văn: (5 điểm)
- Bài viết đầy đủ 3 phần: Mở bài (1,5điểm). Thân bài (2,5điểm) Kết bài: (1điểm).
- Bài văn tả cây cối đúng nội dung; dùng từ diễn đạt thành câu, rõ ý, sử dụng dấu câu hợp lí, viết đúng chính tả được 5 điểm.
* Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót mà giáo viên có thể cho các mức điểm ở phần nội dung miêu tả là : 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 điểm.
 Lâm Kiết, ngày 28/02/ 2014
 KT Hiệu trưởng Tổ khối
 PHT
 LÂM TIÊN DANH BÉ

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_giua_hoc_ky_IITieng_Viet_lop_4-2013.doc