I. Đọc thành tiếng : 5 điểm
- Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài sau :
1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu – SGK Tiếng Việt 4 – tập 1, trang 4, 15
2.Những hạt thóc giống - SGK Tiếng Việt 4 - tập1, trang 46
3.Trung thu độc lập - SGK Tiếng Việt 4 - tập1, trang 66
4.Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - SGK Tiếng Việt 4- tập 1 trang 55,56
5.Đôi giày ba ta màu xanh - SGK Tiếng việt 4 - Tập 1 trang 81
6.Thưa chuyện với mẹ - SGK TV - 4 tập 1-Trang 85
7. Điều ước của vua Mi-đát - SGK TV - 4 tập 1-Trang 90
Hình thức kiểm tra :
HS đọc 1 đoạn văn khoảng 75 chữ ( GV chọn trong SGK Tiếng Việt 4, tập 1 ; Ghi tên bài, số trang vào phiếu cho HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đánh dấu).
II. Đọc hiểu : (5 điểm) Đọc thầm bài “ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1 trang 55,56. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1 : An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
a. Ghé vào cửa hàng điện tử để chơi điện tử.
b. Chơi bắn bi với đám bạn.
c. Chơi đá bóng với mấy đứa bạn.
d. Chơi thả diều với mấy đứa bạn
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 I. Đọc thành tiếng : 5 điểm - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài sau : 1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu – SGK Tiếng Việt 4 – tập 1, trang 4, 15 2.Những hạt thóc giống - SGK Tiếng Việt 4 - tập1, trang 46 3.Trung thu độc lập - SGK Tiếng Việt 4 - tập1, trang 66 4.Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - SGK Tiếng Việt 4- tập 1 trang 55,56 5.Đôi giày ba ta màu xanh - SGK Tiếng việt 4 - Tập 1 trang 81 6.Thưa chuyện với mẹ - SGK TV - 4 tập 1-Trang 85 7. Điều ước của vua Mi-đát - SGK TV - 4 tập 1-Trang 90 Hình thức kiểm tra : HS đọc 1 đoạn văn khoảng 75 chữ ( GV chọn trong SGK Tiếng Việt 4, tập 1 ; Ghi tên bài, số trang vào phiếu cho HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đánh dấu). II. Đọc hiểu : (5 điểm) Đọc thầm bài “ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1 trang 55,56. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1 : An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? Ghé vào cửa hàng điện tử để chơi điện tử. Chơi bắn bi với đám bạn. Chơi đá bóng với mấy đứa bạn. Chơi thả diều với mấy đứa bạn Câu 2 : Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà ? Em thấy mẹ khóc vì ông đã qua đời. Em bị mẹ đánh vì mua thuốc về chậm. Em đưa thuốc cho ông uống và ông đã khỏi bệnh. Câu 3 : An-đrây-ca tự dằn vặt mình ra sao ? Nếu mình mua thuốc về kịp cho ông uống thì ông sẽ khỏi bệnh. Nếu mình không chơi đá bóng thì mua thuốc về kịp cho ông uống và ông sẽ khỏi bệnh. Giá như mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nưa. Câu 4 : Trong bài đọc “ An-đrây-ca” là : Danh từ chung. Danh từ riêng chỉ tên người. Danh từ riêng chỉ tên địa lí. Câu 5 : Động từ trong câu : “ Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai” là : Anh , trăng. Nghĩ, ngày mai. Nhìn, nghĩ. Anh, nhìn, ngày mai. III. Kiểm tra viết : 1/ Chính tả : 5 điểm Nghe viết bài Chiều trên quê hương sách TV4, tập 1 trang 102 2. Tập làm văn : 5 điểm Đề bài : Viết một bức thư cho bạn hoặc người thân để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em hiện nay. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 I. Đọc thành tiếng : 5 điểm II. Đọc hiểu : 5 điểm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án c a c b c Điểm 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ III. Chính tả: (5 điểm) - Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả hoặc chỉ mắc 1 lỗi đạt điểm tối đa (5 điểm) - Cứ mắc 4 lỗi chính tả thông thường trừ 1 điểm. - Nếu trong bài viết, các lỗi mắc phải giống nhau chỉ tính 1 lần lỗi. IV. Tập làm văn : ( 5 điểm) - Học sinh viết được bức thư đúng thể loại theo nội dung đề bài quy định. - Lưu ý đánh giá cho điểm trên cơ sở xem xét cả nội dung lẫn hình thức, trình bày diễn đạt ( dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả , chữ viết) cụ thể là : * Hình thức : ( 1 điểm). Ø Thể loại : 0,5 điểm Ø Lỗi chính tả : 0,5 điểm ( từ 1 đến 5 lỗi đạt 0,5 điểm, từ 6 đến 10 lỗi đạt 0,25 điểm, trên 10 lỗi không tính điểm). * Nội dung: ( 4 điểm) : Học sinh nêu được mục đích nội dung, viết thư * Giáo viên xem xét phân loại theo 4 mức độ để cho điểm cụ thể Giỏi : 4 điểm , Khá : 3 điểm, Trung bình : 2 điểm , Yếu : 1 . . TRƯỜNG T.H NGUYỄN HUỆ ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA KÌ II Họ và tên : NĂM HỌC:2010-2011 Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 (ĐỌC-HIỂU) THỜI GIAN : 25 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI: Đọc thầm bài “ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1 trang 55,56 và làm bài tập sau. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1 : An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? a. Ghé vào cửa hàng điện tử để chơi điện tử. b. Chơi bắn bi với đám bạn. c. Chơi đá bóng với mấy đứa bạn. Chơi thả diều với mấy đứa bạn. Câu 2 : Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà ? Em thấy mẹ khóc vì ông đã qua đời. Em bị mẹ đánh vì mua thuốc về chậm. Em đưa thuốc cho ông uống và ông đã khỏi bệnh. Câu 3 : An-đrây-ca tự dằn vặt mình ra sao ? Nếu mình mua thuốc về kịp cho ông uống thì ông sẽ khỏi bệnh. Nếu mình không chơi đá bóng thì mua thuốc về kịp cho ông uống và ông sẽ khỏi bệnh. Giá như mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa. Câu 4 : Trong bài đọc “ An-đrây-ca” là : Danh từ chung. Danh từ riêng chỉ tên người. Danh từ riêng chỉ tên địa lí. Câu 5 : Động từ trong câu : “ Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai” là : Anh , trăng. Nghĩ, ngày mai. Nhìn, nghĩ. Anh, nhìn, ngày mai. . TRƯỜNG T.H NGUYỄN HUỆ ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA KÌ II Họ và tên : NĂM HỌC:2010-2011 Lớp: MÔN: TOÁN – LỚP 4 THỜI GIAN : 40 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI: Phần I : (4 điểm) Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng. 1/ Chữ số 8 của số 52 816 103 thuộc hàng. a. Hàng trăm b. Hàng nghìn c. Hàng trăm nghìn d. Hàng triệu 2/ Số lớn nhất trong các số 24687; 42678; 42786; 24876 là : a. 24687 b. 42687 c. 42786 d. 24876 3/ 2 tấn 50 kg = kg. Số thích hợp cần điền vào chổ chấm là : a. 250 b. 2050 c. 2005 d. 20005 4/ 2 giờ 10 phút = phút. Số thích hợp cần điền vào chổ chấm là : a. 30 b. 210 c. 70 d. 130 5/ Số trung bình cộng của các số 36; 42 và 57 là : a. 45 b. 153 c. 135 d. 54 Phần II : ( 6 điểm). Câu 1 : (2 điểm) Đặt tính rồi tính kết quả. a/ 134625 + 761234 b/ 987564 - 743052 A D B C Câu 2 : (1 điểm) Cho hình tứ giác ABCD a/ Cặp cạnh song song là : b/ Góc tù là góc : Góc nhọn là góc : Câu 3 : (2 điểm) Lớp 4A có 25 bạn. Số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 3 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ ? Tóm.tắtGiải Câu 4 : (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất : 137 + 79 + 321 + 463 = .. ............................................................................................... . . HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 4 Phần I : (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án c c b d a Điểm 0.5đ 1đ 1đ 0.5đ 1đ Phần II : (6 điểm) Bài 1 (2điểm) Mỗi phép tính đúng 1 điểm Bài 2 (1 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm Bài 3 (2 điểm) - Vẽ đúng sơ đồ và ghi đúng đáp số : 0,25 điểm - Có lời giải và tính đúng số HS nam : 0,75 điểm - Có lời giải và tính đúng số HS nữ : 0,75 điểm - Ghi đúng đáp số : 0, 25 điểm * HS có cách giải khác, đúng vẫn cho điểm tối đa 25 bạn 3 bạn ? bạn ? bạn Bài giải : Sơ đồ : + HS nam : + HS nữ : Số bạn nam là : ( 25 – 3 ) : 2 = 11 ( bạn ) Số bạn nữ là : ( 25 + 3 ) : 2 = 14 ( bạn ) Đáp số : Nam : 11 bạn Nữ : 14 bạn Bài 4 (1 điểm): Học sinh làm đúng cách thuận tiện nhất mới cho điểm. 137 + 79 + 321 + 463 = 137 + 463 + 321 + 79 = 600 + 400 = 1000 . .
Tài liệu đính kèm: