Kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Thiện Hưng B

Kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Thiện Hưng B

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I.

Năm học: 2009 – 2010

Môn: Tiếng việt (đọc thầm – TLCH) (Đề 2)

Thời gian: 30 phút

I/ Đề bài:

 Đọc thầm: Bài. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (STV4 – Trang 55)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở mỗi câu dưới đây.

Câu 1: (0,5 điểm). Khi An-đrây-ca mang thuốc về đến nhà thì chuyện gì đã xảy ra?

 A/ Mẹ em đang khóc nấc lên.

 B/ Mẹ em đang khóc nấc lên vì ông em đã qua đời.

 C/ Ông em đã qua đời khi em đi mua thuốc.

 Câu 2: (0,5 điểm). An-đrây- ca cho rằng ông của em chết vì:

 A/ Chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.

 B/ Giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống được ít lâu nữa.

 C/ Chẳng thuốc nào cứu nổi ông.

Cầu 3: (0,5 điểm). Câu chuyện muốn nói về đức tính quý gì của An-đrây-ca?

 A/ Giúp đỡ mẹ việc nhà. B/ Thương yêu ông.

 C/ Trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

Câu 4: (0,5 điểm). Tập hợp từ nào dưới đây là những từ láy:

 A/ Sung sướng, bờ bãi, tham lam. C/ Sung sướng, tham lam, khủng khiếp.

 B/ Cồn cào, tham lam, mong ước.

 

doc 8 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Thiện Hưng B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG T.H THIỆN HƯNG B
 KHỐI IV
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I. 
Năm học: 2009 – 2010
Môn: Tiếng việt (đọc thầm – TLCH) (Đề 2)
Thời gian: 30 phút
I/ Đề bài:
 Đọc thầm: Bài. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (STV4 – Trang 55)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở mỗi câu dưới đây.
Câu 1: (0,5 điểm). Khi An-đrây-ca mang thuốc về đến nhà thì chuyện gì đã xảy ra?
 A/ Mẹ em đang khóc nấc lên.
 B/ Mẹ em đang khóc nấc lên vì ông em đã qua đời.
 C/ Ông em đã qua đời khi em đi mua thuốc.
 Câu 2: (0,5 điểm). An-đrây- ca cho rằng ông của em chết vì:
 A/ Chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.
 B/ Giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống được ít lâu nữa.
 C/ Chẳng thuốc nào cứu nổi ông.
Cầu 3: (0,5 điểm). Câu chuyện muốn nói về đức tính quý gì của An-đrây-ca?
 A/ Giúp đỡ mẹ việc nhà. B/ Thương yêu ông.
 C/ Trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
Câu 4: (0,5 điểm). Tập hợp từ nào dưới đây là những từ láy:
 A/ Sung sướng, bờ bãi, tham lam. C/ Sung sướng, tham lam, khủng khiếp.
 B/ Cồn cào, tham lam, mong ước. 
Câu 5: (0,5 điểm). Từ nào dưới đây, tiếng nhân có nghĩa là “người” ?
 A/ Nhân tài. C/ Nhân đức. B/ Nhân từ. 
Câu 6: (1 điểm) Tìm từ
 a, Hai từ ghép có nghĩa tổng hợp: ............................................................................
 b, Hai từ ghép có nghĩa phân loại: ............................................................................
Câu 7: (1 điểm) Ý nào dưới đây viết đúng các danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lí Việt Nam?
	A, Quách Tuấn Lương, Cù chính Lan, Hoà Bình.
	B, Quách Tuấn Lương, Cù Chính Lan, Hoà Bình.
	C, Quách – tuấn - lương, Cù Chính Lan, Hoà Bình
Câu 8: (0,5 điểm) Nghĩa của tiếng “trung” trong các từ nào sau đây có nghĩa là “một lòng một dạ”
	A, Trung tướng; b, Trung thành; c, Trung học
-----------------------------------------------
Đáp án: TV (Đọc thầm – TLCH) (5 điểm).
 Câu 1: Ý - B. Mẹ em đang khóc nấc lên vì ông em đã qua đời.
 Câu 2: Ý – A. Chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.
 Cầu 3: Ý – C. Trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
 Câu 4: Ý – C/ Sung sướng, tham lam, khủng khiếp.
 Câu 5: Ý – A/ Nhân tài.
 Câu 6:
 a, Hai từ ghép có nghĩa tổng hợp: quần áo, bàn ghế, ruộng đồng, ...
 b, Hai từ ghép có nghĩa phân loại: xe đạp, bút chì, đường ray, ...
 Câu 7: Ý – B/ Quách Tuấn Lương, Cù Chính Lan, Hoà Bình.
 Câu 8: Ý– B/ Trung thành
----------------------------------------------------
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – LỚP 4
Năm học: 2009 – 2010
Môn: Tiếng việt (viết ) (Đề 1)
 Đề bài:
A. Chính tả (5 điểm)
 Giáo viên đọc cho học sinh (nghe – viết) bài chính tả Lời hứa – Sách giáo khoa tiếng Việt 4 tập một, trang 96
B. Tập làm văn ( 5 điểm) – Thời gian làm bài ( 40 phút)
 Đề bài : Em hãy kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
A. Chính tả ( 5 điểm)
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn :5 đ
+ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm.
+ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách –kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn  bị trừ một điểm toàn bài.
 B. tập làm văn (5 điểm)
* Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm :
+ Viết được bài văn kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc đủ 3 phần (Mở đầu – Diễn biến – Kết thúc). Biết kết hợp tả ngoại hình nhân vật theo đúng yêu cầu đã học. Bài viết sáng tạo và có hình ảnh gợi tả, gợi cảm.
+Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm :5- 4,5 -4,0- 3,5 -3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 – 1,0 – 0,5.
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TRƯỜNG T.H THIỆN HƯNG B
KHỐI: IV 
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2009 – 2010
Môn: Tiếng việt (viết) (Đề 2)
Thời gian: 60 phút
I/ Đề bài:
 A/ Chính tả: (Nghe – viết)16 phút.
 Bài: Những hạt thóc giống (SGK4 tv1 –T46)
 Đoạn viết: “Ngày xưa . . . chẳng nảy mầm”.
 B/ Tập làm văn: 35 phút.
 Đề bài: Em hãy viết một bức thư ngắn cho thầy giáo (hoặc cô giáo) cũ để thăm hỏi và chúc mừng nhân ngày nhà giáo Việt Nam (20/11).
----------------------------------------------------
II/ Đáp án. Tiếng việt (viết).
 A/ Chính tả: (5 điểm).
 -Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng,trình bày đúng đoạn văn: (5 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... bị trừ 1 điểm toàn bài.
B/ Tập làm văn: (5 điểm).
 Bài làm đầy đủ ý, đúng trọng tâm, không sai lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng câu chính xác, mạch lạc rõ ràng, không lặp từ ngữ.
	Viết được 3 phần của bức thư: Phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư.
	Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5. 
-------------------------------------
TRƯỜNG T.H THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
 Kối 4. MÔN TOÁN (Đề 1)
 NĂM HỌC 2009– 2010
Bài 1. Viết vào chỗ chấm ( theo mẫu ) : 
Viết số
Đọc số
12 643 558
Mười hai triệu sáu trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm năm mươi tám
a) 
Mười chín triệu hai trăm linh năm nghìn sáu trăm bảy mươi mốt
254 075
b) 
c) 
Một trăm năm mươi sáu triệu bảy trăm tám mươi chín nghìn không trăm mười hai
5 009 512
 d)
Bài 2. Đặt tính rồi tính :
a) 25672 + 24 315	b) 461349 – 284 638
	 .
c ) 126 x 8	d) 702 :9
Bài 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
 a) 4 giờ 47 phút = 447 phút º
b) 1 tấn 6kg = 1006 kg º 
Bài 4. Khoanh vào trước chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là : 
A. 80000	B. 8000	C. 800	D. 8
b) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 6 tạ4 kg =  kg là :
A. 64	 B. 640	 C. 604	 D. 6400
Bài 5 : Tìm số trung bình cộng của các số : 36 ; 42 và 57
Số trung bình cộng của 36,42và 57 là : 
Bài 6 : Hai phân xưởng làm được 1800 sản phẩm . Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 180 sản phẩm . Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm ?
 Bài 7 : Trong hình bên, cho biết các hình tứ giác ABEG, ACDG, BCDE đều là hình chữ nhật. 
	 a) Đoạn thẳng BE song song với những đoạn thẳng : 
	 b) Đoạn thẳng BE vuông góc với những đoạn thẳng : 
 A B C
 G E D 
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Bài 1 : ( 2 điểm ) : Viết đúng mỗi câu được 0,5 điểm
19 205 671
Hai trăm năm mươi tư nghìn không trăm bảy mươi lăm
156 789 012
Năm triệu không trăm linh chín nghìn năm trăm mười hai.
Bài 2 : ( 2,5 điểm) : Đặt tính và tính đúng mỗi câu a,b được 0,5 điểm – Mỗi câu c, d được 0,75 điểm.
Kết quả là : 
a) 49987	b) 176711	c) 1008	d) 78
Bài 3 : ( 1 điểm ) ghi đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a) S	b) Đ
Bài 4 : ( 1 điểm ). Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a) B	b) C
Bài 5: ( 1 điểm ).
Số trung bình cộng của 36,42và 57 là : ( 36+42+57) : 3 = 45
Bài 6 : ( 1,5 điểm )
 Phân xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là:	0,25
	 ( 1800 – 180 ) : 2 = 810	( sản phẩm )	0,5
	 Phân xưởng thứ hai làm được số sản phẩm là:	0,25
	 810 + 180 = 990 (sản phẩm )	 0,25
	Đáp số : 810	( sản phẩm )
 990 (sản phẩm ) 0,25
* Chú ý : Nếu phép tính đầu sai thì toàn bài không có điểm.
Bài 7 : ( 1 điểm ). Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a) AG và CD	b) AC và GD
Hết.
TRƯỜNG T.H THIỆN HƯNG B
 KHỐI: IV 
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. 
Năm học: 2009 – 2010
MÔN: TOÁN (Đề 2)
Thời gian: 40 phút.
I/ Đề bài:
Bài 1: (1 điểm). Số gồm 12 triệu, 7 nghìn, 8 trăm, 1 chục, 5 đơn vị là: 
 a, 12 070 815 b, 12 078 015 c. 12 007 815 
Bài 2: (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống.
	a, 4 tạ 60kg = 460 kg 	 b, 9 thế kỉ = 90 năm 
Bài 3: (2 điểm). Đặt tính rồi tính.
 a, 285454 + 67426	 b, 836484 – 75076
............................... ...............................
............................... ...............................
............................... ...............................
 c, 287190 : 9 d, 27918 x 7
............................... ...............................
............................... ...............................
............................... ...............................
Bài 4 (1 điểm). 
a, Trung bình cộng của các số: 23, 146, 131 là:.............................................
b, Trung bình cộng của các số: 140, 146, 130, 144 là:.............................................
Bài 5: (1 điểm). Biểu thức: (m + n) x p biết: m = 20; n = 30; p = 6 có kết quả là:
 	a, 300 b, 150 c, 100 
Bài 6: (1 điểm). Cho tứ giác ABCD.
 A	 B
	 D	 C
a, Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau. 
 ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
b, Nêu tên từng cặp cạnh song song với nhau. 
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Bài 7: (3 điểm). Bài toán: 
Một trường tiểu học có 54 học sinh giỏi. Số học sinh giỏi môn toán nhiều hơn số học sinh giỏi môn tiếng việt là 6 học sinh. Hỏi trường tiểu học có bao nhiêu học sinh giỏi môn toán, bao nhiêu học sinh giỏi môn tiếng việt? 
Bài giải
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
ĐÁP ÁN: MÔN TOÁN.
Bài 1: Ý c. 12 007 815.
Bài 2: Ý a. Đ ; b, S
Bài 3: Kết quả:a, 352880; b, 911560; c, 31910; d, 195426
Bài 4: Ý a. 100. b, 140
Bài 5: Ý a, 300
Bài 6: 
a/ (0,5 điểm). Các cặp cạnh vuông góc với nhau là:
- Cạnh AB vuông góc với cạnh AD.
- Cạnh DA vuông góc với cạnh DC.
b/ (0,5 điểm). Cặp cạnh song song là:
- Cạnh DC song song với cạnh AB.
Bài 7: (1 điểm).
Tóm tắt: (Không yêu cầu. Nếu HS vẽ không tính điểm) 
 ? hs
Học sinh giỏi môn toán: 	 6 	54 học sinh
Học sinh giỏi môn tiếng việt: 
 ? hs
Bài giải
 Hai lần số học sinh giỏi môn toán là: (0,25điểm )
 54 + 6 = 60 (họcsinh) (0,5 điểm )
 Số học sinh giỏi môn toán là: (0,25 điểm )
 60 : 2 = 30 (học sinh) (0,75 điểm )
 Số học sinh giỏi môn tiếng việt là: (0,25 điểm )
 30 – 6 = 24 (học sinh) ( 0,75 điểm )
 Đáp số: 30 học sinh giỏi toán. (0,25 điểm )
 24 học sinh giỏi tiếng việt.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 12cktkn.doc