TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I/ MỤC TIÊU:
Học xong bài này ,HS có khả năng nhận thức được :
-Cần phải biết tiết kiệm tiền của như thế nào .Vì sao cần tiết kiệm tiền của .
HS biết tiết kiệm ,giữ gìn sách vở ,đồ dùng ,đồ chơi trong sinh hoạt hằng ngày.
-Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm , không đồng tình những hanh vi , việc làm lảng phí.
II/ CHUẨN BỊ:
SGK Đạo đức 4
Bảng phụ ghi các thông tin .
Phiếu quan sát hoạt động thực hành.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TUẦN 8 Từ ngày23 đến ngày 27 tháng 10 năm 2006 Thứ ,ngày Môn Tên bài dạy HAI 23/10/06 Đạo đức Tập đọc Toán Khoa học Hát Tiết kiệm tiền của (tt) Nếu chúng mình có phép la. Luyện tập. Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh Học hát bài trên ngựa ta phi nhanh. BA 24/10/06 Thể dục Toán LT & Câu Kể chuyện Lịch sử Quay sau,đi đều vòng phải,vòng trái Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Cách viết tên người,tên địa lí nước ngoài. Kể chuyện đã nghe,đã đọc. Oân tập. TƯ 25/10/06 Mĩ thuật Tập làm văn Tập đọc Toán Tập nặn tạo dáng tự do:Nặn con vật quen thuộc Luyện tập phát triển câu chuyện Đôi giày ba ta màu xanh Luyện tập. NĂM 26/10/06 Chính tả LT & Câu Toán Khoa học ATGT Nghe – viết : Trung thu độc lập Dấu ngoặc kép Góc nhọn,góc tù,góc bẹt Aên uống khi bị bệnh Đi xe đạp an toàn (t1). SÁU 27/10/06 Thể dục Toán Tập làm văn Địa Lí Kĩ thuật Học động tác vươn thở và tay của bài thể dục PTC Hai đường thẳng vuông góc Luyện tập phát triển câu chuyện Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên Khâu đột thưa. Thứ 2 ngày 23/10/2006 Ð?O Ð?C: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này ,HS có khả năng nhận thức được : -Cần phải biết tiết kiệm tiền của như thế nào .Vì sao cần tiết kiệm tiền của . HS biết tiết kiệm ,giữ gìn sách vở ,đồ dùng ,đồ chơi trong sinh hoạt hằng ngày. -Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm , không đồng tình những hanh vi , việc làm lảng phí.. II/ CHUẨN BỊ: SGK Đạo đức 4 Bảng phụ ghi các thông tin . Phiếu quan sát hoạt động thực hành. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Oån định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -GV nêu câu hỏi . -GV nhận xét,đánh giá . 3/ Bài mới: Giới thiệu bài : Hôm nay cô sẽ dạy chúng ta bài đạo đức Tiết kiệm tiền của. -GV ghi bảng . * Hoạt động I HD HS tìm hiểu bài: -Hỏi: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không? -GV yêu cầu HS trình bày theo Y/c cô đã dặn ở tiết trước . +Yêu cầu HS đếm xem số việc gia đình mình đã tiết kiệm là bao nhiêu .Để xem gia đình em đó tiết kiệm tiền của chưa. +Yêu cầu một số HS nêu lên một số việc gia đình mình đã tiết kiệm tiền của. -GVkết luận :Việc tiết kiệm tiền của không phải riêng ai ,trong gia đình mỗi chúng ta cũng cần biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người cùng tiết kiệm.Các gia đình đều thực hiện tiết kiệm sẽ rất có ích cho đất nước. * Hoạt động 2: Bản thân em đã tiết kiệm chưa? GV tổ chức cho HS làm bài tập số 4 SGK. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi : +Hỏi HS:trong các việc trên , việc nào thể hiện sự tiết kiệm ? +Hỏi: Trong các việc làm đó những việc làm nào thể hiện sự không tiết kiệm ? +Yêu cầu HS đánh dấu (x)vào trước những việc mà mình đã từng làm trong số các việc làm ở bài tập 4. - Yêu cầu HS hỏi chéo bạn và quan sát kết quả của bạn mình ,đánh giá xem bạn mình đã tiết kiệm hay chưa ? +Kết luận :Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm .Còn lại các em phải cố gắng thực hiện tiết kiệm hơn. * Hoạt động 3: -Em xử lí thế nào? -GV tổ chức HS làm việc theo nhóm . +Yêu cầu HS chia nhóm, thảo luận nêu ra xử lí tình huống : Tình huống 1:Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi Tuấn sẽ giải quyết thế nào ? Tình huống2:Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới khi chưa chơi hết những đồ chơi đã có - Tâm sẽ nói gì vơí em ? Tình huống 3: - Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng . Cường sẽ nói gì với Hà ? - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp : + Yêu cầu các nhóm trả lời . + Yêu cầu các nhóm khác nhận xét xem cách xử lí nào thể hiện được sự tiết kiệm ? + Hỏi: Cần phải tiết kiệm như thế nào ? + Hỏi :Tiết kiệïm tiền của có lợi gì? * Hoạt động 4 DỰ ĐỊNH TƯƠNG LAI. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. + Yêu cầu nhóm trưởng viết ra giấy dự định sẽ sử dụng sách vở , đồ dùng học tập và vật dụng trong gia đình như thế nào cho tiết kiệm . +Yêu cầu HS trao đổi dự định sẽ thực hiện tiết kiệm sách vở ,đồ dùng học tập ,gia đình như thế nào? -Tổ chức HSlàm việc cả lớp : -Yêu cầu 1 vài nhóm nêu ý kiến của mình trước lớp. -Yêu cầu HS đánh giá cách làm bài của bạn mình đã tiết kiệm hay chưa ?Nếu chưa thì làm thế nào? -GV chốt hoạt động 4. 4/ Củng cố: GV đọc cho lớp nghe câu chuyện một que diêm kể về gương tiết kiệm của Bác hồ. 5/ Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau . -2 HS trả lời. - HS nhắc lại. - Học sinh trả lời . - 1-2 HS nêu,kể tên. - Lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm đôi,trao đổi về việc tiết kiệm của mình. -HS trả lời . +HS trả lời :câu a,b,g,h,k. +Trả lời : - HS hỏi chéo bạn và quan sát kết quả . -HS chia nhóm :Chọn một tình huống và bàn bạc cách xử lí và luyện tập đóng vai thể hiện . -HS đóng vai thể hiện các cách xử lí . + Các nhóm nhận xét bổ sung. +Trả lời +Trả lời +Trả lời - HS thảo luận nhóm . -Đại diện nhóm trình bày. -Lớp nhận xét. - HS trao đổi. - Học sinh lắng nghe. -HS đánh giá. -HS nghe. TẬP ĐỌC: BÀI: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Đọc trơn toàn bài.Biết đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp. 2 Hiểu ý nghĩa bài : Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. - Băng giấy viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Oån định: 2. KTBC : Ở Vương quốc Tương Lai GV nhận xét chung. 3. Giới thiệu bài mới: – GV ghi tựa. a. Luyện đọc bài mới -HD HS chia đoạn: Ba HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ. GV nhận xét. Nghỉ hơi cho đúng nhịp thơ. 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ. GV sửa chữa cách đọc. - GV lưu ý ngắt nghỉ nhịp ở từng dòng thơ. Ba nhóm cử bạn đọc thi đua cả bài thơ. Hai HS đọc theo nhóm. - GV đọc diễn cảm giọng hồn nhiên, vui tươi.Nhấn giọng từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em. b. Tìm hiểu bài mới - Các bạn nhỏ ước mơ rất nhiều. Các em đọc thầm cả bài thơ và cho biết : -Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài ? - Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? - Ước muốn của các bạn nhỏ được nêu cụ thể ở từng khổ thơ. Các em đọc thầm cả bàivà thảo luận nhóm 6 hai câu sau : - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước gì của các bạn nhỏ? - Hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau : + Ước “không còn mùa đông”. + Ước “hoá trái bom thành trái ngon “. - Em thích mơ ước nào trong bài thơ ? Vì sao ? - Bài thơ giúp em hiểu điều gì? - GV, HS cùng ghi vào bảng, vở 5. Hướng dẫn đọc diễn cảm K1– 1HS đọc. HS nhận xét cách đọc. –GV lưu ý HS nhấn giọng : nảy mầm nhanh, chớp mắt, đầy quả, tha hồ. K4 –1HS đọc. Nhấn giọng :trái bom trái ngon, toàn kẹo. - GV đính lên bảng 4 khổ thơ đầu. - GV đọc mẫu. - Ba HS thi đọc diễn cảm các khổ thơ trên - HS đọc diễn cảm theo cặp . - 2 HS thi đọc diễn cảm 4 khổ thơ. - Tuyên dương - Vài HS đọc tiếp nối nhau các khổ thơ. - HS nhẩm HTL bài thơ. HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ. - Một HS đọc diễn cảm cả bài. 4/ CỦNG CỐ, Tiết tập đọc hôm nay em học bài gì ? HS đọc lại ý nghĩa bài thơ . 5/DẶN DÒ -Về luyện đọc cho đúng,theo Yc bài học. - Chuẩn bị :Đôi giày ba ta màu xanh - GV nhận xét h/động học của HS - Hát -K/tra cá nhân -HS đọc + trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại. -Đọc cá nhân ,nhóm -HS đọc to -Tự sửa sai -HS đọc to - Đọc thi đua. -Đọc theo nhóm 2 - Cả lớp, nhóm - HS đọc thầm - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. K1 : Cây mau lớn để cho qua - K2 : trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. – K3 :trái đất không còn mùa đông. –K4 : trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn). - HS trả lời,giait thích. + ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con người + ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh. - HS trả lời. - HS ghi vào vở. -1HS đọc. - HS nhận xét cách đọc. - HS lắng nghe. -Nghe. -3 HS thi đọc diễn cảm. - HS đọc diễn cảm theo cặp . - 2 HS thi đọc diễn cảm 4 khổ thơ. - 1 số HS đọc tiếp nối nhau các khổ thơ. - HS nhẩm HTL bài thơ. -Trả lời. - HS đọc lại ý nghĩa bài thơ . TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên. -Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh. -Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 35, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV: ghi bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì ? -GV yêu cầu HS làm bài ( giảm cột a ). -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Hãy nêu yêu cầu của bài tập ? -GV hướng dẫn: Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau và thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn với nhau. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. a) x – 306 = 504 x = 504 + 306 x = 810 -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 -GV hỏi: Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta làm như thế nào ? -Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi của hình chữ nhật là gì ? -Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta có: P = (a + b) x 2 Đây chính là công thức tổng quát để tính chu vi của hình chữ nhật. -GV hỏi: Phần b của bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài là ... ?i cho hồn ch?nh. 1 HS k? l?i câu chuy?n mà em dã k? tru?c l?p hơm tru?c. 1 HS tr? l?i câu h?i. 1 HS gi?i làm m?u. Chuy?n thành l?i k?: C1: Tin-tin và Mi-tin d?n tham cơng xu?ng xanh, th?y 1 em bé mang c? máy cĩ dơi cánh.Tin-tin ng?c nhiên h?i em bé làm gì v?i dơi cánh này, em bé nĩi mình dùng dơi cánh này vào vi?c sáng ch? trái d?t. C2: Hai b?n nh? r? nhau d?n tham cơng xu?ng xanh, nhìn th?y 1 em bé mang 1 chi?c máy cĩ dơi cánh ,Tin-tin ng?c nhiên h?i : +C?u dang làm gì v?i dơi cánh xanh ?y? -2-3 HS thi k?. *Trong cơng xu?ng xanh: -Lớp nhận xét. *Trong khu vu?n k? di?u: -Lớp nhận xét. -HS d?c yêu c?u cu? bài. -T?ng c?p HS suy nghi t?p k? l?i nh?ng câu chu??n theo dúng trình t? th?i gian. -2 -3 HS thi k?. C? l?p và GV nh?n xét. -HS d?c yêu c?u của bài. -HS nhìn b?ng phát bi?u ý ki?n. -HS nghe. TOÁN Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.Mục tiêu: -Giúp HS: Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. -Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh. -Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. II. Đồ dùng dạy học: -Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS). III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 40, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng vuông góc. b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc : -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ? -Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt ?) -GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Cô (thầy) kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. -GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ? -Các góc này có chung đỉnh nào ? -GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. -GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. -GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác): Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau: +Vẽ đường thẳng AB. +Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. -GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK. -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra. -GV yêu cầu HS nêu ý kiến. -Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ? Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuonga góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT. -GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. -GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -Hình ABCD là hình chữ nhật. -Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông. -HS theo dõi thao tác của GV. -Là góc vuông. -Chung đỉnh C. -HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, -HS theo dõi thao tác của GV và làm theo. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. -Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. -HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV. -Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. -Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. -1 HS đọc trước lớp. -HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp: AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB. -HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở. -1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) AB vuông góc với AD, AD vuông góc với DC. b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD. -HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình theo nhận xét của GV. -HS cả lớp. ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN I-MỤC TIÊU : - Học xong bài này,HS biết : - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên :trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn . - Dựa vào lược đồ ,bản đồ ,bảng số liệu ,tranh,ảnh,để tìm kiếm kiến thức. - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh,ảnh về vùng trồng cây cà-phê,một số sản phẩm cà-phê Buôn Ma Thuột . III-HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra Trả lời câu: 1, 3 sgk bài một số dân tộc ở Tây Nguyên. 2.Bài mới a.Giới thiệu. Trong hai bài 7, 8 chúng ta có nhiều cơ hội để tìm hiểu về những đặc điểm nổi bật trong Các hoạt động Hoạt động 1 Yêu cầu: Y/c các nhóm quan sát hình 1, chỉ trên lược đồ và kể tên các cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên và giải thích lí do. Yêu cầu quan sát số liệu về diện tích trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên, và trả lời câu hỏi: 1. Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên? Tỉnh nào có cafe nổi tiếng? -HS thảo luận nhóm đôi câu sau : 2. Cây công nghiệp có giá trị kinh tế gì? Kết luận: Đất đỏ bazan tơi xốp rất thích hợp để Tây Nguyên trồng các loại cây công nghiệp lâu năm, mang lại nhiều giá trị kinh tế cao hơn. Hoạt động 2 -Yêu cầu quan sát lượt đồ một số cây trồng và vật nuôi ở tây nguyên, bảng số liệu vật nuôi ở tây nguyên(2003) trả lời câu hỏi sau. 1. Chỉ trên lược đồ và nêu tên các vật nuôi ở Tây Nguyên. Cá nhân nêu + Những cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên là cao su, cafe, hồ tiêu, chè + Lí do: đó là những cây công nghiệp lâu năm, rất phù hợp với đất đỏ bazan, tơi xốp, phì nhiêu. - Tiến hành thảo luận cặp đôi. - Đại diện trình bày. 1. Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên là cây cafe với diện tích 494200 ha. Trong đó nổi tiếng là cafe Buôn Ma Thuộc. 2. Cây công nghiệp có giá trị kinh tế rất cao, thông qua việc xuất khẩu các hàng hoá này ra các tỉnh thành trong nước và nước ngoài. - Nhận xét bổ sung - 1-2 hs nhắc lại ý chính. - Tiến hành thảo luận cặp đôi. - Đại diện trình bày ý kiến, kết quả: - 1-2 hs lên bảng chỉ và nêu tên các vật nuôi ở Tây Nguyên: bò, trâu , voi 2. Vật nuôi nào có số lượng nhiều hơn? Tại sao Tây Nguyên chăn nuôi gia súc lớn phát triển? 3. Ngoài trâu bò, tây nguyên còn có vật nuôi nào đặc trưng? Để làm gì? - Nhận xét câu trả lời. - Yêu cầu hs, sơ đồ hoá kiến thức được học. Hoạt động sản xuất của người dân Tây Nguyên Chăn nuôi gia súc lớn trâu, bò, trên các cánh đồng. Trồng cây công nghiệp lâu năm cafe, hồ tiêu trên đất bazan 3. Củng cố và dặn dò - Về học bài , chuẩn bị bài - Nhận xét chung tiết học 2. Vật nuôi có số lượng nhiều hơn là bò. Tây Nguyên có những đồng cỏ xanh tốt, thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc lớn. 3. Ngoài trâu bò, Tây Nguyên còn có nuôi voi dùng để chuyên chở và phục vụ du lịch. - Theo dõi nhận xét bổ sung - 1-2 hs lên bảng nhìn sơ đồ, trình bà các nét chính về hoạt động sản xuất của người dân Tây Nguyên. -HS trả lời. -HS quan sát. -HS các nhóm quan sát, chỉ trên lược đồ và kể tên các cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên và giải thích lí do. -HS trả lời . -HS thảo luận nhóm đôi trả lời. Đại diện nhóm trình bày. -Lớp nhận xét. - HS quan sát lượt đồ trả lời. -HS xung phong chỉ . - HS nêu . - HS thảo luận cặp đôi. - Đại diện trình bày. - Tiến hành thảo luận cặp đôi. - Đại diện trình bày. - Lắng nghe, về nhà thực hiện . KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA ( t2) I/Mục tiêu. -Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. -Hình thành thói quen làm việc kiên nhẫn, kiên trì cẩn thận. II/ Chuẩn bị. -Quy trình cách khâu đột thưa. -Mẫu khâu đột thưa trên vải khác màu chỉ khâu và một bìa giấy. III/ Hoạt động dạy và học. TIẾT 2 Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. Nhắc lại quy trình, tác dụng của khâu thường. A, Dạy bài mới: Gọi HS nêu lại các quy trình khâu đột thưa (T 1) *Hoạt động 3:HS thực hành Tổ chức cho HS thực hành đo, gấp, cắt, khâu hai bên đường nẹp phần luồn dây. - GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1. -Y/c HS nhắc lại các bước khâu túi rút dây. - HD những thao tác khó . Chú ý: Khâu vòng 2-3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa phần thân túi với phần luồn giây để giữ cho dường khâu không bị tuột. -KT sự chuẩn bị, thực hành của HS và nêu y/c , thời gian hoàn thành sản phẩm. -GV quan sát, uốn nắn, chỉ bảo thêm cho những HS còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS . - Tôû chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. + Đường cắt vải thẳng, đường gấp vải thẳng, phẳng. + Khâu phần thân túi và phần luồn dây đúng kỉû thuật. + Khâu mũi đều, không tuột chỉ. + Túi sữ dụng được. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. IV Nhận xét –Dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần , thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -HD HS trước bài mới. - Về nhà chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “thêu lượn vắt” Cá nhân nêu. Nhận xét bổ sung ý bạn. Nhắc tựa. - Thực hành . - Đánh giá sản phẩm . - Tự đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn trên. - HS nghe.
Tài liệu đính kèm: