TẬP ĐỌC
HOA HỌC TRÒ
I Mục tiêu:
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PN: xanh um,mát rượi,ngon lành, đoá hoa, tns lá lớn xoè ra, nỗi niềm bông
phượng, còn e,
bướm thắm.
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, đọc rõ và hấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.
• Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả rõ ràng, chậm rãi, suy tư, phù
hợpvới nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc
biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thười gian.
1. Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi
bút tài tình của tác giả.
- Hiểu được ý nghĩa của hoa phượng - hoa học trò, đối với những học sinh đang
ngồi trên ghế nhà trường.
• Hiểu nghĩa các từ ngữ: phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm,.
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 23 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 1 Tuần 23 Thứ Mơn Tên bài dạy 2 Chào cờ Tập đọc Tốn Khoa học Đạo đức Hoa học trị Luyện tập chung Ánh sang Giữ gìn các cơng trình cơng cộng 3 Thể dục Tốn Luyện từ và câu Kể chuyện Lịch sử Bài 45 Luyện tập chung (T2) Dấu gạch ngang Kể chuyện đã nghe đã đọc Văn học và khoa học thời hậu Lê 4 Tập đọc Tốn Tập làm văn Địa lý Âm nhạc Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Phép cơng phân số Luyện tập tả các bộ phân cây cối Thành phố Hồ Chí Minh Học hát bài: Chim sáo 5 Thể dục Tốn Chính tả Khoa học Mỹ thuật Bài 46 Phép cộng phân số Nhớ viết: Chợ Tết Bĩng tối Tập nặn tạo dáng đơn giản 6 Tốn Luyện từ và câu Tập làm văn Kỹ thuật Sinh hoạt lớp Luyện tập Mở rộng vốn từ: Cái đẹp Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối Bĩn phân cho rau,hoa (T2) Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 23 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 2 Thứ hai, ngày 23 tháng 2 năm 2009 TẬP ĐỌC HOA HỌC TRÒ I Mục tiêu: ĐỌC THÀNH TIẾNG: • Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. -PN: xanh um,mát rượi,ngon lành, đoá hoa, tns lá lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng, còn e, bướm thắm.... • Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc rõ và hấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. • Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả rõ ràng, chậm rãi, suy tư, phù hợpvới nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thười gian. 1. Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút tài tình của tác giả. - Hiểu được ý nghĩa của hoa phượng - hoa học trò, đối với những học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường. • Hiểu nghĩa các từ ngữ: phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm,... II. Đồ dùng dạy học: • Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. • Vật thật cành, lá và hoa phượng ( nếu có ) • Ảnh chụp về cây, hoa, trái cây phượng. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Chợ tết " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm HS. -Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 23 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 3 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV treo tranh minh hoạ vẽ và hỏi: - Tranh vẽ gì? + Bài " Hoa học trò " tả về vẻ đẹp của cây phượng vĩ là một giống cây thường được trồng ở sân các trường học, gắn viới kỉ niệm của rất nhiều HS về mái trường. Vì vậy, nhà thơ Xuân Diệu đã gọi đó là hoa học trò. Qua cách miêu tả của tác giả các em sẽ thấy vẻ đẹp đặc biệt của loài hoa đó. * B. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI: * Luyện đọc: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) -Chú ý câu hỏi: + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò? -Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: +Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng tả rõ ràng chậm rãi, suy tư nhấn giọng những từ ngữ được dùng một cách ấn tượng để tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thanh đổi nhanh chóng và bất ngờ của màu hoa theo thời gian: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, mát rượi, ngon lành, xếp lại còn e, xoè ra, phơi phới, tin thắm, ngạc nhiên, bất ngờ, chói lọi, kêu vang, rực lên.... * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và - Tranh vẽ về một cây hoa phượng đang nở hoa đỏ rực cả một góc sân trường. -Lớp lắng nghe. -3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Từ đầu đến .ngàn con bướm thắmđậu khít nhau. + Đoạn 2: Nhưng hoa càng đỏ thì lá càng xanh đến...bất ngờ dữ vậy? + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - 1 HS đọc thành tiếng. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 23 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 4 trả lời câu hỏi. + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò? -Em hiểu “ phân tử “là gì? + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? +Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 1, 2. -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian? thầm. - Tiếp nối phát biểu: - Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng tường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng là học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường thân yêu. -Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các phần như thế. + Tiếp nối nhau phát biểu: - Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải do một đoá, không phải do vài cành mà ở đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, màu sắc như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Hoa gợi cảm giác vừa buồn vừa lại vừa vui: buồn vì báo hiệu năm học gần kết thúc, HS sắp phải xa mái trường; vui vì báo hiệu được nghỉ hè. - Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến tết nhà, nhà cùng dán câu đối đỏ. + Miêu tả vẻ đẹp của hoa cây phượng vĩ -2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: - Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 23 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 5 - Em hiểu vô tâm là gì? - Tin thắm là gì? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì? -Ghi bảng ý chính đoạn 2. -Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi. -Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này? -GV tóm tắt nội dung bài ( miêu tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng loài hoa gắn bó với đời học trò ) -Ghi nội dung chính của bài. * ĐỌC DIỄN CẢM: -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. -" vô tâm " có nghĩa là không để ý đến những điều lẽ ra phải chú ý. - " tin thắm " là ý nói tin vui ( thắm: đỏ ) + Miêu tả sự thay đổi theo thời gian của hoa phượng. -2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài. + Tiếp nối phát biểu theo cảm nghĩ: - Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả Xuân Diệu. - Hoa phượng là loài hoa rất gắn bó thân thiết với đời học sinh. - Bài văn cho thấy vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. -Hoa phượng là loài hoa đẹp đẽ và thân thiết với học trò. -Rèn đọc từ, cụm từ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên. -1đến 2HS đọc diễn cảm. - HS cả lớp. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu: - Giúp HS: Củng cố về: -Các tính chất cơ bản của phân số. - Qui đồng mẫu số phân số, rút gọn phân số; so sánh các phân số. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 23 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 6 B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: + Hình vẽ minh hoạ. – Phiếu bài tập. * Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 4. + Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh hai phân số cùng tử số. -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh. -Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 2.Bài mới: a) GIỚI THIỆU BÀI: - Bài học hôm nay chúng ta sẽ củng cố về so sánh hai phân số và các tính chất cơ bản của phân số. b) LUYỆN TẬP: + 1 HS lên bảng xếp: -Qui đồng mẫu số các phân số: 12 8 43 42 3 2 == X X 12 10 26 25 6 5 == X X 12 9 34 33 4 3 == X X + Ta có: 12 10 12 9 ; 12 9 12 8 << - Tức là: 6 5 4 3 ; 4 3 3 2 << - Vậy các phân số: 4 3 ; 6 5 ; 3 2 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 6 5 ; 4 3 ; 3 2 . + HS nhận xét bài bạn. + 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng. + HS nhận xét bài bạn. -Lắng nghe. -Một HS đọc thành tiếng đề bài. + Thực hiện vào vở và chữa bài. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 23 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 7 Bài 1: + Gọi 1 em nêu đề bài. + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở và chữa bài. -Gọi 3 HS lên bảng làm bài. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra các phân số như yêu cầu. - Gọi HS đọc kết quả và giải thích. -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo ... m thích một chiếc cặp có màu sắc sặc sỡ. Nhưng bà em lại khuyên em chọn một chiếc có quai đeo chắc chắn, khoá dễ đóng mở và có nhiều ngăn. Em còn đang ngần ngừ thì bà bảo:Tốt gỗ hơn tốt nước sơn cháu ạ ! Cái cặp kia tuy màu sắc bên ngoài đẹp đẽ nhưng chỉ ba bảy hai mốt ngày là hỏng thôi. Cái cặp này tuy không đẹp nhưng nó bền và rất tiện lợi. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa. Chuông kêu khẽ đánh...cũng kêu Cái nết đánh chết cái đẹp + Trông mặt mà bắt thành danh Con lợn có béo bộ lòng mới ngon + - Nhận xét ý bạn.HS ở lớp nhẩm học thuộc lòng các câu tục ngữ. + Thi đọc thuộc lòng. -1 HS đọc thành tiếng. + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. a/ Bạn Linh ở lớp em vừa học giỏi lại vừa ngoan ngoãn, nói năng rất dễ thương. Một lần bạn để chơi nhà em, khi bạn về mẹ em bảo: - Bạn con nói chuyện thật dễ nghe. Đúng là " Người thanh tiếng nói cũng thanh. Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu." b/ Em thích ăn mặc đẹp và rất hay ngắm vuốt trước gương. Bà thấy vậy thường cười và bảo em:" Cháu của bà làm dỏm quá ! Cháu đừng quên là Cái nết đánh chết cái đẹp đấy nhé. Cháu phải rèn luyện để có đức tính đẹp của Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 23 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 57 Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. -Hướng dẫn HS mẫu, cần tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ "đẹp ". + Gọi HS tiếp nối phát biểu các từ vừa tìm được. + Nhận xét nhanh các câu của HS. + Ghi điểm từng học sinh, tuyên dương những HS có câu hay. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đặt câu với những từ vừa tìm được ở BT3. - Gọi HS tiếp nối phát biểu. - HS phát biểu GV chốt lại. -Cho điểm những HS tìm từ nhanh và đúng. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ người con gái cháu ạ." - Em theo mẹ ra chợ mua cam. Cô bán cam mời mẹ: " Chị mua cho em đi. Những quả cam đẹp thế này, không mua cũng hoài. Mẹ cười: " Cam đẹp thật nhưng chẳng biết có ngon không? Cô bán hàng nhanh nhảu: " Ngon chứ chị. Trông mặt mà bắt hình dong. Con lợn có béo bộ lòng mới ngon mà chị. - Nhận xét bổ sung (nếu có ) -1 HS đọc thành tiếng. + Tự suy nghĩ và tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ "đẹp ". + Tiếp nối đọc các từ vừa tìm. - Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, không tưởng tượng được, như tiên. + Nhận xét từ của bạn vừa tìm được. -1 HS đọc thành tiếng. -HS thảo luận theo cặp đôi để đặt câu có chứa từ tìm được ở BT3. - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4. + Tiếp nối đọc lại các câu văn vừa tìm được. + Phong cảnh ở Đà Lạt đẹp tuyệt trần. + Bức tranh chụp cảnh hồ non nước đẹp tuyệt vời. + Quyển chuyện thiếu nhi Nữ hoàng Ai Cập hấp dẫn vô cùng. + Lắng nghe. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 23 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 58 TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂM MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: • HS nắm được đặc điểm, nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. • Nhận biết và bước đầu biết xây dựng các đoạn văn tả cây cối. • Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy học: • Tranh minh hoạ một số loại cây như cây gạo, cây trám đen III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối đã học. - 2 - 3 HS đọc đoạn văn miêu tả một loài hoa hay một thứ quả em thích ( BT2 của tiết tập làm văn trước ) - Gọi 1 HS nói về cách miêu tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm: Hoa mai vàng hoặc Trái vải tiến vua " ở tiết trước. -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh. 2/ Bài mới: a. GIỚI THIỆU BÀI: - Các em đã được học cách viết một bài văn miêu tả các bộ phận của một loại cây cối thông qua các tiết học trước. Tiết học hôm nay các em sẽ -2 HS trả lời câu hỏi. - 1 - 2 HS nêu: - Hoa mai vàng: Tả hoa mai khi nó còn là nụ đến khi nở xoè ra mịn màng. Tac giả so sánh hoa mai với hoa đào, sự mềm mại của cánh hoa với lụa, mùi hương thơm với nếp hương. Nhiều từ ngữ được chọn lọc rất chính xác như: ngời xanh, màu ngọc bích, vàng muốt thơm lừng,... + Trái vải tiến vua: - Tả trái vải từ vỏ ngoài đến khi bóc vỏ, thấy cùi vải dày trắng ngà, hột nhỏ đặt lên lưỡi thấy vị ngọt sắt nhai giòn mềm nghe như sậm sựt. Từ ngữ miêu tả chính xác, gợi cảm. + Nhận xét về cách cảm thụ của bạn qua mỗi đoạn văn. - Lắng nghe. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 23 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 59 tiếp tục học cách xây dựng một đoạn văn miêu tả cây cối. b. HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT: Bài 1và 2: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài: - Gọi 4 HS đọc 2 bài đọc " Cây gạo " - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc thầm bài văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra mỗi đoạn văn trong bài. - GV giúp HS những HS gặp khó khăn. + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc lại bài " Cây gạo " + Hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn văn nói lên ý gì? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu. - GV giúp HS những HS gặp khó khăn. + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có c. PHẦN GHI NHỚ: + GV ghi ghi nhớ lên bảng. - Gọi HS đọc lại. d. PHẦN LUYỆN TẬP: Bài 1: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài: - Gọi 1 HS đọc bài " Cây trám đen " - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu - 4 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. + Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu. + Bài " Cây gạo " có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở những chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thức ở chỗ chấm xuống dòng. - 1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. + Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu. a/ Đoạn 1: -Tả thời kì ra hoa. b/ Đoạn 2: -Tả cây gạo hết mùa hoa c/ Đoạn 3: -Tả cây gạo thời kì ra quả. -2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 23 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 60 cầu. - Yêu cầu HS đọc thầm bài văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra mỗi đoạn văn và nội dung của mỗi đoạn văn trong bài. - GV giúp HS những HS gặp khó khăn. + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất. Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài: - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu. - GV gợi ý cho HS: - Trước hết em phải xác định sẽ viết về cây gì? Sau đó sẽ nhớ lại về những lợi ích mà cây đó mang đến cho người trồng. - GV giúp HS những HS gặp khó khăn. + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất. * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Lớp thực hiện theo yêu cầu. -Tiếp nối nhau phát biểu. + Bài " Cây trám đen " có 4 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở những chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thức ở chỗ chấm xuống dòng. + Nội dung mỗi đoạn: a/ Đoạn 1: -Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. b/ Đoạn 2: -Nói về hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. c/ Đoạn 3: -Nói về ích lợi của trám đen. d/ Đoạn 4: -Tình cảm của người tả đối với cây trám đen. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe GV gợi ý. - Lớp thực hiện theo yêu cầu. -Tiếp nối nhau phát biểu: - Nhà em trồng rất nhiều chuối. Cây chuối hầu như không bỏ đi thứ gì. Củ của cây chuối, thân chuối dùng để nuôi lợn; lá chuối dùng gói giò, gói bánh chưng; hoa chuối dùng làm nộm. Quả chuối chín thì ăn rất ngon vừa ngọt lại vừa bổ dưỡng. Còn gì thú vị hơn khi sau mỗi bữa ăn sẽ tráng miệng bằng một quả chuối ngọt lịm do chính tay mình trồng. + Em rất thích cây xoài được trồng trước sân nhà em Cây xoài chẳng những cho nhiều quả ngọt mà còn che bóng mát cho cả một khoảng sân rộng. Những buổi trưa trời nắng chúng em thường chơi đùa dưới bóng cây xoài thật thích thú biết bao. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Án Lớp 4 Tuần 23 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 61 -Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn miêu tả về 1 loại cây cho hoàn chỉnh. - Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo đã nêu và nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn. -Dặn HS chuẩn bị bài sau quan sát cây chuối tiêu hoặc sưu tầm tranh ảnh về cây chuối tiêu để tiết học sau sẽ viết một đoạn văn miêu tả về loại này. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
Tài liệu đính kèm: