Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 10

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 10

Tập đọc

ÔN TẬP TIẾT 1

I - Mục đích- Yêu cầu

 1 - Kiến thức :

. - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.

2 - Kĩ năng :

 - Đọc trôi chảy, diễn cảm một số đoạn văn đúng với yêu cầu về giọng đọc.

- Tìm đúng đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK .

II - Chuẩn bị

- GV- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu .

 - HS : Bút , SGK

III - Các hoạt động dạy – học

1 – ổn định: 1

2 - Kiểm tra bài cu 4 : Điều ước của vua Mi-đát

 - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.

 3 - Dạy bài mới : 30

a - : Giới thiệu bài 1

- Giới thiệu nội dung học tập của tuần 10 : On tập , củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học tập của môn Tiếng Việt .

 

doc 28 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 710Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năm học: 2008 - 2009
 Tuần 10 tiết : Tập đọc 
ÔN TẬP TIẾT 1
I - Mục đích- Yêu cầu
 1 - Kiến thức :
. - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
2 - Kĩ năng :
 - Đọc trôi chảy, diễn cảm một số đoạn văn đúng với yêu cầu về giọng đọc.
- Tìm đúng đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK .
II - Chuẩn bị
- GV- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu .
 - HS : Bút , SGK
III - Các hoạt động dạy – học
1 – ổn định: 1’ 
2 - Kiểm tra bài cu õ 4 ‘ : Điều ước của vua Mi-đát
 - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
 3 - Dạy bài mới : 30’
a - : Giới thiệu bài 1’
- Giới thiệu nội dung học tập của tuần 10 : Oân tập , củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học tập của môn Tiếng Việt .
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
25’
4’
 Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
* Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, rõ ràng khi phát âm r, s.
* Cách tiến hành: Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài .
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài .
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
Bài tập 2
- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? 
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân “ (Tuần 1,2,3 ) ?
- Giải thích cho HS hiểu nội dung ghi vào từng cột. Chia nhóm
-> Hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau : 
+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không ? 
- Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
Bài tập 3 
- Tìm đọc đoạn có giọng đọc tha thiết trìu mến ? 
- Tìm đọc đoạn có giọng đọc thảm thiết ? 
- Tìm đọc đoạn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe ? 
4 - Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
* Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị : Tiết Oân tập 2
Hoạt động cá nhân, nhóm
- HS đọc trong SGK.
- HS trả lời .
- Đọc yêu cầu của bài .
- Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có đuôi , liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.. 
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2 phần), Người ăn xin 
- HS làm việc theo nhóm -> Đại diện nhóm trình bày 
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật chính
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn
- Nhà Trò 
-Nhện
Ngưòi ăn xin
I. Tuốc- ghê- nhép
 Ông lão ăn xin và cậu bé qua đường cảm thông sâu sắc với nhau
- Oâng lão ăn xin 
- Cậu bé ( nhân vật “tôi”)
- Đoạn cuối truyện Người ăn xin ( Tôi chẳng biết . . . đến hết ) 
- “ Năm trước . . . ăn thịt em “ – truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Phần 1. 
- Đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện – truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 2 
+ HS thi đua đọc diễn cảm trong nhóm. 
+ Đại diện nhóm thi đua đọc trước lớp.
Tuần 10..tiết:10 Năm học : 2008 -2009 
Môn: Đạo đức
 Tiết kiện thời giờ ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu :
1 - Kiến thức :
- Củng cố kiến thức đã học ở tiết 1. 
2 - Kĩ năng :
- HS biết sử dụng tiết kiệm thời giờ 
3 - Thái độ :
- HS biết quý trọng thời gian. 
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK 
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
1 – ổn định :1’
2 - Kiểm tra bài cũ :4’ Tiết kiệm thời giờ
- Thế nào tiết kiệm thời giờ ? 
- Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ? 
3 - Dạy bài mới :25’
a - Giới thiệu bài 1’
- Tiết đạo dức hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập và biết cách tiết kiệm thời giờ.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
8’
6’
4’
1’
b - Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 SGK )
MT: Học biết tiết kiệm thời giờ trong học tập.
* Cách tiến hành: Hỏi đáp
=> Kết luận : 
- Các việc làm (a) , (c) , (d) là tiết kiệm thời giờ .
- Các việc làm ( b) , (đ) , (e) không phải là tiết kiệm thời giờ .
c - Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi ( bài tập 4 SGK )
MT: HS biết sử dụng thời giờ hợp lý.
- Nhận xét , khen ngợi những HS đã biết tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.
d - Hoạt động 3 : Làm việc chung cả lớp 
MT: HS tìm được các câu ca dao về thời giờ.
-> Kết luận : 
+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. 
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. 
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày. 
* Hoạt động nối tiếp chuẩn bị : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Hoạt động cá nhân, nhóm 
- HS làm việc cá nhân .
- HS trình bày , trao đổi trước lớp .
- HS từng cặp một trao đổi với nhau về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới. 
- Vài HS triønh bày trước lớp. 
- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. 
- HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương. . . đó.
- Trình bày giới thiệu các tranh vẽ ,câu ca dao , tục ngữ, truyện, tấm gương. . . sưu tầm được về tiết kiệm thời giờ.
Tuần ..tiết: Năm học : 2008 - 2009
Chính tả:
LỜI HỨA
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
* Kiến thức : Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng một bài ‘Lời hứa’.
* Kĩ năng: Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng.
* Thái độ; Hs biết giữ lời hứa
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: 6 tờ giấy to ghi nội dung bài tập 2.
- HS : Dụng cụ học tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A/1 – ổn định :1’ 
B/ Bài cũ:4’
- ‘Thợ rèn’- 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
 - Lớp tự tìm một từ có vần uôn/uông.
- GV đọc từ: nhọ lưng, quệt ngang, quai, ừng ực, bóng nhẫy, nghịch.
- GV nhận xét
C/ Bài mới:25’
* Giới thiệu bài:1’Trong tiết ôn tập thứ hai, các em sẽ luyện nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng một truyện ngắn kể về phẩm chất đáng quý (tự trọng, biết giữ lời hứa) của một cậu bé. Tiết học còn giúp các em ôn lại qui tắc viết tên riêng
- GV ghi bảng
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8’
8’
8’
4’
1’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc bài lới hứa, giải nghĩa từ trung sĩ
* MT: HS hiể và ghi được các từ khó như ngẩn đầu, đánh trận.
* Cách tiến hành: gợi mở, đàm thoại
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: công viên, bụi cây, ngẩng đầu, lính gác, đánh trận, đứng gác.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV đọc từng câu, từng dòng cho HS viết.
- GV cho HS chữa bài. 
- GV chấm 10 vở
* Hoạt động 2: Dựa vào bài chính tả , trả lời các câu hỏi
MT: HS biết được trò chơi đánh giả
* Cách tiến hành: Hỏi đáp
Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?
Vì sao trời đã tối, em không về?
Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không?
GV chốt
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng
GV nhận xét.
D/ Củng cố dặn dò:
- Biểu dương HS viết đúng.
* Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài 11.
Hoạt động lớp.
- HS đọc bài Lời hứa
 - HS phân tích từ và ghi
- HS viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK.
HS trả lời
- HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết TLV tuần 7
 - HS làm việc cá nhân điền quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt nam, nước ngoài, các cơ quan, tổ chức,
- HS cho ví dụ.
Tuần ..tiết: Năm học : 2008 - 2009 
Khoa học
Ôn tập con người và sức khoẻ
Mục tiêu:
* Kiến thức: Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường
* Kĩ năng : Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò.
* Thái độ: Phòng tránh các bệnh do ăn thiếu, nhiều chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Đồ dùng dạy học:
GV: Các phiếu câu hỏi
Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.
HS: về các loại thức ăn
Hoạt động dạy học:
1 – ổn định :1’
B/ Bài cũ:
-Kể một số việc nên hay không nên làm để phòng tránh tại nạn sông nước?
-Có ý thức và vận động mọi người cùng phòng tránh tại nạn.
C/ Bài mới:
* Giới thiệu : 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
12’
12’
4’
1’
Hoạt động 1:
‘Ai nhanh, ai đúng’ 
Mục tiêu:
 -Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường
-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò.
-Phòng tránh các bệnh do ăn thiếu, nhiều chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, trang bị 4 cái chuông, yêu cầu lớp trưởng làm giám khảo.
- GV đặt câu hỏi, nhóm nào lắc chuông trước sẽ được trả lời( Nếu đúng cộng điểm)
- GV nhận xét.
Hoạt động 2:
‘ Tự đánh giá’
Mục tiêu:
- HS có khả năng: Aùp dụng những kiến thức đã học để kiểm tra chế ăn uống của bản thân.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS dựa vào các kiến thức đã học để tự đánh giá, như:
Đã ăn phới hợp và thường xuyên đổi món thức ăn chưa?
Đã ăn phối hợp chất đạm, béo động thực vật chưa?
Đã ăn các loại thức ăn chưáa Vi-ta-min và chất khoáng chưa?
- GV yêu cầu HS phát biểu kết quả của mình.
- GV chốt ý.
D/ Củng cố: 
- Biểu dương học sinh học tích cực
* Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo
Hoạt động lớp,.
 - HS giành quyền trả lời.( Tất cả các bạn đều phải tham gia)
 - HS tự đánh giá và trao đổi với bạn bên cạnh.
 - HS phát biểu kết quả tự đánh g ... h chất của nước qua các thí nghiệm này
Tuần 10 tiết: Năm học: 2008 - 2009
Lịch sử 
CUỘC KHÁNG CHIẾN 
CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT 
(Năm 981)
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS biết:
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân
- Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
- Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
2.Kĩ năng:
- HS nêu được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược và ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến .
3.Thái độ:
- HS tự hào về chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng và người anh hùng dân tộc Lê Hoàn cùng toàn dân đã làm nên những chiến thắng vang dội đó.
II Đồ dùng dạy học :
- GV: + Lược đồ minh họa
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1 – ổn định :1’
Bài cũ: 4’nh Bộ Lĩnh dẹp
loạn 12 sứ quân
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
- Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì?
- GV nhận xét.
Bài mới: 25’
Giới thiệu: 1’
- Buổi đầu độc lập của dân tộc, nhân dân ta phải liên tiếp đối phó với thù trong giặc ngoài. Nhân nhà Đinh suy yếu, quân Tống đã đem quân sang đánh nước ta. Liệu rồi số phận của giặc Tống sẽ ra sao? Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
12’
12’
4’
1’
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
* MT : HS biết được vị vua được người dân yêu mến.
* Cách tiến hành: Đàm thoại
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ?
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ?
GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có hai ý kiến khác nhau:
+ Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn nên đã trao cho ông ngôi vua.
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp với tình hình đất nước & nguyện vọng của nhân dân lúc đó.
Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong SGK để chọn ra ý kiến đúng.”
GV kết luận: Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược. Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ tung hô “Vạn tuế”
GV giảng về hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo lông cổn cho Lê Hoàn: đặt lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của cá nhân.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
MT: Biết được quân tống sang xâm lược nươc ta năm 981
* Cách tiến hành: các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm nào?
Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
Củng cố Dặn dò: 
- Nhờ sức mạnh đoàn kết của dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của nước nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó
* Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn bị giết hại
Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi vì vậy không đủ sức gánh vác việc nước
Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta
Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng quân” (Tổng chỉ huy quân đội) Lê Hoàn và giao ngôi vua cho ông.
HS trao đổi & nêu ý kiến
HS dựa vào phần chữ & lược đồ trong SGK để thảo luận
Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân trên bản đồ.
Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại niềm tự hào và niềm tin sâu sắc ở sức mạnh & tiền đồ của dân tộc.
 @?
Luyện từ và câu
KIỂM TRA ĐỌC GIỮA KÌ 1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
KIỂM TRA VIẾT GIỮA KÌ 1
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Tuần: tiết Địa lý Năm học 2008 – 2009 
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng lớn ở miền Bắc.
Có sông ngòi & hệ thống đê ngăn lũ
2.Kĩ năng:
HS chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, nguồn gốc, hình thành, địa hình, sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông.
Bước đầu biết dựa vào bản đồ, tranh ảnh để tìm kiến thức.
3.Thái độ:
Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1 – ổn định :1’
:1’ Hát
Bài cũ:4’ Thành phố Đà Lạt
Ghi nhớ?
Nhận xét, cho điểm
Bài mới:30’ Giới thiệu bài: 1’Ôn tập
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 7’
10’
 7’ 
5’
1’
Hoạt động1: Quan sát
MT: HS biết bản đồ địa lý Việt Nam
* Cách tiến hành:GV chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì & cạnh đáy là đường bờ biển.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên?
Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta?
Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co, những nơi có màu xám hơn là làng mạc của người dân
Hoạt động : Hỏi đáp
MT: HS biết trả lời đúng theo giáo viên.
* Cách tiến hành: Hỏi đáp
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ.
GV cho HS liên hệ thực tế : Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng?
Sông Hồng có đặc điểm gì?
GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng & sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc; vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh & đổ ra biển bằng nhiều cửa.
Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường như thế nào?
Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm?
Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào?
GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê: nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì?
Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK.
Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất?
GV nhận xét bổ sung
4.Củng cố Dặn dò: 
GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ & mô tả về đồng bằng Bắc Bộ.
Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
* Hoạt động nối tiếp: Sưu tầm tranh ảnh về trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ để chuẩn bị cho buổi thuyết trình
Hoạt động cả lớp 
HS trả lời
HS nhận xét
HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK
HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ,kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi.
HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí, giới hạn & mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, nguồn gốc hình thành & đặc điểm địa hình đồng bằng Bắc Bộ.
HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam một số sông của đồng bằng Bắc Bộ.
- Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng
Dâng lên
HS dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi.
HS dựa vào việc quan sát hình ảnh, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý.
HS trình bày kết quả, thảo luận cả lớp để tìm kiến thức đúng
- 2Hs.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10 cac mon.doc