Tiết 2: Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
· Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- PN: kị sĩ rất bảnh , cưỡi ngựa , đoảng , sưởi , vui vẻ ,
· Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
· Đọc diễn cảm toàn bài , phân biệt được lời của nhân vật .
2. Đọc - hiểu:
· Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm Muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lò lửa .
· Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ , tía , son , đoảng , chái bếp , đống rấm , hòn rấm ,
II. Đồ dùng dạy học:
TUẦN 14 Thứ hai, ngày 24 tháng 11 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. - PN: kị sĩ rất bảnh , cưỡi ngựa , đoảng , sưởi , vui vẻ , Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . Đọc diễn cảm toàn bài , phân biệt được lời của nhân vật . Đọc - hiểu: Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm Muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lò lửa . Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ , tía , son , đoảng , chái bếp , đống rấm , hòn rấm ø, II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc . Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Văn hay chữ tốt " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) - Chú ý các câu văn : + Chắt còn một thứ đồ chơi nữa đó là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu . - Chú bé đất nung ngạc nhiên hỏi lại : - Gọi HS đọc phần chú giải. - Cho HS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc : + Toàn bài đọc viết giọng vui hồn nhiên . + Nhấn giọng những từ ngữ: trung thu , rất bảnh , lầu son , phàn nàn , thật đoảng ,bấu hết , nóng rát , lùi lại , dám xông pha , nung tì nung * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cu Chắt có những đồ chơi nào ? - Những đồ chơi của Cu Chắt có gì khác nhau? - Những đồ chơi của Cu Chắt rất khác nhau : Một bên là chàng kị sĩ bảnh bao , hào hoa , cưỡi ngựa tía , dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trên lầu son và một bên là một chú bé bằng đất sét rất mộc mạc giống hình người . Nhưng mỗi đồ chơi của chú bé đều có một câu chuyện riêng đấy . - Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 1. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. - Nội dung chính của đoạn 2 là gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 2 . -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 , trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi. - Vì sao chú Đất lại ra đi ? - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? - Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại ? + Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất Nung ? - Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng ? Vì sao ? * Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất . Lúc đầu chú sợ hãi rồi ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa . Cuối cùng chú hết sợ vui vẻ , khẳng định rằng Chú bé Đất muốn được xông pha , muốn được trở thành người có ích . - Chi tiết " nung trong lửa " tượng trưng cho điều gì ? * Ông cha ta thường nói " lửa thử vàng , gian nan thử sức " con người được tôi luyện trong gian nan , thử thách sẽ càng can đảm , mạnh mẽ và cứng rắn hơn . Cu Đất cũng vậy biết đâu sau này chú ta sẽ làm được việc có ích cho cuộc sống . -Ý chính của đoạn cuối bài là gì? +Em hãy nêu nội dung chính của câu truyện? * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 4 HS đọc câu chuyện theo vai ( người dẫn chuyện , chú bé Đất , chàng kị sĩ , ông Hòn Rấm ) - Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai . - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn văn và cả bài văn . - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Em học được điều gì qua cậu bé Đất nung ? - GV chốt lại nội dung và ý nghĩa của bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. - 3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Tết trung thu đến đi chăn trâu. + Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh + Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết . - 1 HS đọc thành tiếng. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Một chàng kị sĩ bảnh bao , hào hoa , cưỡi ngựa tía , dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trên lầu son và một bên là một chú bé bằng đất sét . - Chàng kị sĩ bảnh bao , hào hoa , cưỡi ngựa tía , dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung Thu . Chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và đẹp . Còn chú bé bằng đất sét rất mộc mạc là đồ chơi em tự nặn khi đi chăn trâu - Lắng nghe + Đoạn 1 trong bài giới thiệu các đồ chơi của Cu Chắt . - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai người bột - Một học sinh nhắc lại . - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê - Chú bé Đất đi ra cánh đồng . Mới đến chải bếp . Gặp trười mua , chú ngấm nước và bị rét . Chú bèn chui vào bếp để sưởi ấm . Lúc đầu thấy thoái mải , lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại . Rồi chú gặp ông Hòn Rấm . + Ông chê chú nhát . - Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát . - Vì chú muốn được xông pha , làm được nhiều việc có ích - Chú bé Đất hết sợ hãi . Chú rất vui vẻ , xin được nung trong bếp lửa . + Lắng nghe . * Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích . - Lắng nghe . - Đoạn này kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất nung . -1 HS nhắc lại. - 4 em phân vai và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn). - 4 HS đọc theo vai . - HS xác định giọng đọc của đoạn. - 3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài. - Con người được tôi luyện trong gian nan , thử thách sẽ càng can đảm , mạnh mẽ và cứng rắn hơn + Can đảm , gan dạ quyết tâm tôi luyện để trở thành người có ích . - Ghi vở. v Rút kinh nghiệm: Tiết 3: Toán CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu : Giúp HS: - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số - Áp dụng tính chất một tổng (một hiệu ) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan II. Đồ dùng dạy học : III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định : 2.KTBC : - Mời vài HS lên bảng làm lại bài tập 2a và 2b. - GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một tổng chia cho một số . b) So sánh giá trị của biểu thức - Ghi lên bảng hai biểu thức: ( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7 -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên -Giá trị của hai biểu thức ( 35 + 21 ) :7 và 35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau ? -Vậy ta có thể viết : ( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số - GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên +Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế nào ? + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 35 : 7 + 21 :7 ? + Nêu từng thương trong biểu thức này. + 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21 ) : 7 + Còn 7 là gì trong biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 ? - Vì ( 35 + 21) :7 và 35 : 7 + 21 :7 nên ta nói: khi thực hiện chia một tổng cho một sôù , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau d) Luyện tập , thực hành Bài 1a : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV ghi lên bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5 - Vậy em hãy nêu cách tính biểu thức trên. - GV nhắc lại : Vì biểu thức có dạng là tổng chia cho một số , các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có thể thực hiện theo 2 cách như trên - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 1b : - Ghi lên bảng biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4 - Các em hãy tìm hiểu cách làm và làm bài theo mẫu. -Theo em vì sao có thể viết là : 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 - GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận xét và cho điểm HS Bài 2 - GV viết lên bảng biểu thức : ( 35 – 21 ) : 7 - Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách. -Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -Yêu cầu hai HS vừa lên bảng nêu cách làm của mình. -Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ? -GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số . -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . Hướng dẫn HS bài tập này có thể làm theo 2 cách. -Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. Bài giải Số nhóm HS của lớp 4A là 32 : 4 = 8 ( nhóm ) Số nhóm HS của lớp 4B là 28 : 4 = 7 ( nhóm ) 8 + 7 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm -GV chữa bài , yêu cầu HS nhận xét cách làm thuận tiện. -Nhận x ... . b. Bộ phận : Mình trống , ngang lưng trống , hai đầu trống . c. Hình dáng : Tròn như cái chum , mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chăn chặn , nở ở giữa , khum nhỏ lại ở hai đầu , ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong , nom rất hùng dũng , hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ căng rất phẳng . - Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã " Tùng ! Tùng ! Tùng ! " giục trẻ rảo bước tới trường , / trống " cầm càng " theo nhịp " Cắc , tùng ! Cắc tùng ! " để học sinh tập thể giục/ trống xả hơi một hồi dài là lúc học sinh được nghỉ . d. HS thực hành viết vào vở và trình bày trước lớp. - 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài , kết bài của mình trước lớp . - Trả lời - Lắng nghe và ghi nhận. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên v Rút kinh nghiệm : Tiết 2: Âm nhạc Tiết 3: Toán CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu : Giúp học sinh - Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số - Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan II. Đồ dùng dạy học : III. Hoạt động trên lớp : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1a và 2a. -GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽõ biết cách thực hiện chia một tích cho một số. b ) Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số * So sánh giá trị các biểu thức +Ví dụ 1 : -GV viết lên bảng ba biểu thức sau: ( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15 -Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. -GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu thức. -Vậy ta có ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 * Ví dụ 2 : -GV viết lên bảng hai biểu thức sau: ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 ) -Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. -Các em hãy so sánh giá trị của các biểu thức trên. -Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) * Tính chất một tích chia cho một số -Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế nào ? -Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ? -Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ? ( Gợi ý dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x ( 15 : 3 ) và biểu thức ( 9 : 3 ) x 15 -GV hỏi : 9 và 5 là gì trong biểu thức (9 x 15 ) : 3 ? - Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. -Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? -GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia c) Luyện tập , thực hành Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Cho HS tự làm bài. -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng : Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách . Hãy phát biểu tính chất đó Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV ghi biểu thức lên bảng ( 25 x 36 ) : 9 -GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện, gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 tính theo cách thông thường (trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau), HS 2 tính theo cách em cho là thuận tiện nhất. -GV hỏi : Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách làm thứ nhất. -GV nhắc HS khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, các em nên quan sát kỹ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện nhất. Bài 3 -GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. -GV hỏi : cửa hàng có bao nhiêu mét vải tất cả ? -Cửa hàng đã bán bao nhiêu phần số vải đó ? -Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ? -Ngoài cách giải trên bạn nào còn có cách giải khác ? -GV yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở. Cách 1 Số mét vải cửa hàng có là 30 x 5 = 150 ( m ) Số mét vải cửa hàng đã bán là 150 : 5 = 30 ( m ) Đáp số : 30 m -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò : - GV chốt lại nội dung bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau . -2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu bài. -HS đọc các biểu thức. -3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài giấy nháp. ( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 -Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. -HS đọc các biểu thức- -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp. ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 -Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau là 35. -Có dạng là một tích chia cho một số. -Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45. -Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 ( Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). -Là các thừa số của tích ( 9 x 15 ). -HS nghe và nhắc lại kết luận. -Vì 7 không chia hết cho 3. -1 HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. -2 HS nhận xét bài làm của bạn. -2 HS vừa lên bảng trả lời. -HS nêu yêu cầu bài toán. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. HS1: ( 25 x 36 ) :9 = 900 : 9 = 100 HS2: ( 25 x 36 ) :9 = 25 x ( 36 :9 ) =24 x4 = 100 -Vì ở cách làm thứ nhất ta phải thực hiện nhân số có hai chữ số với số có hai chữ số (25 x 36) rất mất thời gian ; còn ở cách làm thứ hai ta được thực hiện một phép chia trong bảng (36 : 9) đơn giản, sau đó lấy 25 x 4 là phép tính nhân nhẩm được. -Vài HS đọc đề toán. -1 HS tóm tắt. - 30 x5 = 150 m vải. - .... được một phần năm số vải đó . -. 150 : 5 = 30 m vải. -HS trả lời cách giải của mình. -HS có thể giải như sau: Cách 2 Số tấm vải cửa hàng bán được là 5 : 5 = 1 ( tấm ) Số mét vải cửa hàng bán được là 30 x 1 = 30 ( m ) Đáp số : 30 m -HS cả lớp lắng nghe và ghi nhận. v Rút kinh nghiệm: Tiết 4: Hoạt động tập thể KIỂM TRA LẠI VIỆC HỌC TẬP TRONG TUẦN I . MỤC TIÊU : Giúp HS biết được những việc làm được trong tuần 14 và có phương hướng thực hiện ở tuần 15. Có ý thức hơn trong học tập, nề nếp cũng như việc tham gia các phong trào. II . TIẾN HÀNH : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Cho HS các tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần qua. GV nhận xét và tuyên dương tổ hoàn thành tốt việc học tập và lao động trong tuần. Cho HS bình chọn HS xuất sắc về học tập và lao động trong tuần. Bình chọn đôi bạn cùng tiến có tiến bộ. Bình chọn tổ thi đua xuất sắc. GV nhận xét, khen ngợi. Phê bình HS trong học tập chư tiến bộ và ít làm vệ sinh trường lớp. * Đề ra phương hướng thực hiện tuần 15 và phân công vệ sinh trường lớp: + Tổ 2 vệ sinh lớp. + Tổ 1 và 3 vệ sinh sân trường. Nhắc nhở HS thực hiện tốt nhiệm vụ của mình . * Chuẩn bị : Học lại ghi nhớ bài khoa học, lịch sử và địa lí để thi cuối kì 1 Tổ trưởng báo cáo kết quả. Bình chọn tổ hoàn thành tốt công việc. Bình chọn cá nhân hoàn thành tốt công việc và có ý thức giúp đỡ bạn bè. Bình chọn tổ thi đua xuất sắc. - Lắng nghe. Tiết 5: Anh văn Tiết 6: Phụ đạo bồi dưỡng toán ÔN TẬP CÁC DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC I. Mục tiêu : - Giúp HS nắm vững các dạng toán đã học. Làm quen với cách làm bài tập trắc nghiệm. II. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC GV giới thiệu tiết phụ đạo. Ghi đề lên bảng và hướng dẫn HS cách làm bài. Mời HS nêu đáp án. Bài 1 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : a/ Số gồm: 9 mươi nghìn; 0 trăm và 2 đơn vị được viết như thế nào ? A. 90 000 002 B.90 002 C. 90 002 000 b/ Giá trị của chữ số 5 trong số 674 530 784 ? A. 5 mươi nghìn B. 5 nghìn C. 5 trăm nghìn c/ 75 phút = ? giờ ? phút. A. 7 giờ 5 phút B. 1 giờ 15 phút C. 70 giờ 5 phút d/ Chu vi hình vuông là 48m. Vậy cạnh hình bằng bao nhiêu? A. Cạnh là 12m B. Cạnh 192m C. Cạnh là 24m e/ Số trung bình cộng của cá số : 135, 136, 137, 138, 139 là số nào ? A. 136 B. 137 C. 138 f/ 78 000 : 100 = ? A. 78 B. 7 800 C. 780 Bài 2 : Tính giá trị biểu thức : 558 : 3 + 89 x 3 Bài 3 : Đặt tính rồi tính : a. 418946 + 72729 b. 594265 – 28763 c. 257 x 32 d. 4728 : 12 * Dặn dò : - GV nhận xét tiết học và hướng dẫn bài làm thêm ở nhà. Lắng nghe Ghi đề vào vở và làm bài. Nêu đáp án. Đáp án : Bài 1 : a. Câu B b. Câu C c. Câu B d. Câu A e. Câu B f. Câu A Bài 2 : 558 : 3 + 89 x 3 = 453 Bài 3 : a. 491675 b. 565502 c. 8224 d. 394 - HS lắng nghe. v Rút kinh nghiệm: Tiết 7: Lao động LƯỢM LÁ SÂN TRƯỜNG I. MỤC TIÊU : - Giúp HS có ý thức vệ sinh trường lớp, thêm yêu hoa kiểng của lớp , của trường. II. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV thông qua nội dung lao động. - GV phân công công việc cụ thể. + Tổ 1 : Trực vệ sinh lớp và lao cửa sổ. + Tổ 2 và 3 : Làm vệ sinh sân trường. - Cho các tổ thực hiện công việc, nhắc nhở HS tích cực và giữa an toàn trong lao động. - GV theo dõi , nhắc nhỡ . - GV nhận xét các tổ và tuyên dương cá nhân tích cực. + Tổ 1 . + Tổ 2,3 . * GV nhắc nhở việc tưới bồn hoa của lớp. - Lắng nghe. - Các tồ thực hiện công việc. - Nhận xét , bình chọn. - Lắng nghe. Đông Hồ, ngày 28 tháng 11 năm 2008 Tổ trưởng kí duyệt Phan Thị Liên Châu
Tài liệu đính kèm: