Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 27 năm 2009

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 27 năm 2009

Tập đọc

 DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY

I/ Mục đích yêu cầu:

A. Mục tiêu chung:

1. Đọc:

+ Đọc đúng các từ khó dễ lẫn

+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lí của hai nhà khoa học.

+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

2. Hiểu:

+ Hiểu ý nghĩa các từ: Thiên văn học, tà thuyết, chân lí.

+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

B. Mục tiêu riêng: HS đọc, viết được câu: Xưa kia người ta cứ nghĩ rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ

II/ Đồ dùng dạy học:

+ Sơ đồ trái đất trong hệ mặt trời.

 

doc 35 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 27 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009
Tập đọc
	DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY	
I/ Mục đích yêu cầu:
A. Mục tiêu chung:
1. Đọc:
+ Đọc đúng các từ khó dễ lẫn
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lí của hai nhà khoa học.
+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
2. Hiểu:
+ Hiểu ý nghĩa các từ: Thiên văn học, tà thuyết, chân lí.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
B. Mục tiêu riêng: HS đọc, viết được câu: Xưa kia người ta cứ nghĩ rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Sơ đồ trái đất trong hệ mặt trời.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HS k.tật
A.Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi 4 HS đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
* GV cho HS quan sát chân dung 2 nhà khoa học Cô-péc-ních và Ga-li-lê sau đó giới thiệu.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
+ GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (3 lượt). GV theo dõi sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài 
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác với ý kiến chung lúc bấy giờ?
H: Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết?
* GV sử dụng sơ đồ hệ mặt trời và giảng cho HS:
+ Cô-péc-ních đã chứng minh: Chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. Điều đó đã làm cho mọi người vô cùng sửng sốt vì sai lời Chúa.
H: Đoạn 1 cho biết điều gì?
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
H: Vì sao toà án lúc ấy lại sử phạt ông?
H: Đoạn 2 kể chuyện gì?
+ Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
H: Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào?
H: Ý chính của đoạn 3?
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu đại ý?
c) Đọc diễn cảm 
+ Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Chưa đầy một thế kỉ sauông đã bực tức nói to.
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn đoạn luyện đọc.
+ Gọi HS đọc, lớp nhận xét tìm giọng đọc hay.
+ GV đọc mẫu đoạn văn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Con sẻ”û.
- 4 HS đọc phân vai 
. Lớp theo dõi nhận xét.
+ HS quan sát chân dung 2 nhà khoa học và lắùng nghe 
+ HS lắng nghe và nhắc lại bài.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
* Đoạn 1: Từ đầuChúa trời.
* Đoạn 2: Tiếpbảy chục tuổi.
* Đoạn 3: Còn lại.
+ 1 HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc cả bài.
+ Lắng nghe GV đọc mẫu.
+1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời theo ý hiểu.
- Vì nó ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
+ Lớp lắng nghe.
* Ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Ông viết sách nhằm ủng hộ, cổ vũ ý kiến của Cô-péc-ních.
- Toà án xử phạt ông vì cho rằng ông cũng như Cô-péc-ních nói ngược với những lời bảo của Chúa trời.
 * Ý 2: Chuyện Ga-li-lê bị xét xử.+ 1 HS đọc.
- 2 nhà KH đã dám nói lên KH chân chính, nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga-li-lê đã bị đi tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí.
* Ý 3: Sự dũng cảm bảo vệ chân lí của nhà bác học Ga-li-lê
* Đại ý: Bài văn ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
+ 3 HS đọc, lớp theo dõi tìm cách đọc.
+ 1 HS đọc, lớp nhận xét.
+ HS lắng theo dõi GV đọc.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Mỗi nhóm 1 HS lên thi đọc diễn cảm.
+ 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
+ HS đọc câu: Xưa kia người ta cứ nghĩ rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ
+ HS viết câu: Xưa kia người ta cứ nghĩ rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ
+ HS đọc lại câu: Xưa kia người ta cứ nghĩ rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
A. Mục tiêu chung: Giúp HS:
+ Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số: Khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số, quy đồng phân số, phân số bằêng nhau.
+ Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
B. Mục tiêu riêng: HS thuộc bảng trừ trong phạm vi 9
II/ Hoạt động dạy–học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HS k.tật
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 HS lên bảng nêu cách quy đồng MS PS
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 
2. Hướng dẫn HS làm luyện tập.
Bài 1: 
+ GV yêu cầu HS tự rút gọn sau đó so sánh để tìm các phân số bằng nhau.
* GV chữa bài trên bảng.
Bài 2: 
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ GV đọc từng câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
H: 3 tổ chiếm mấy phần số HS cả lớp? Vì sao?
H: 3 tổ có bao nhiêu HS?
+ Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: 
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ GV chữa bài của HS trên bảng.
Bài 4: 
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải.
+ Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
+ GV thu 5 vở chấm và nhận xét.
+ GV chữa bài của HS trên bảng.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học và giao bài làm thêm về nhà.
* Tìm x biết:
- 2 HS lên bảng .
 Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập rồi nhận xét bài trên bảng.
*Rút gọn:
* Các phân số bằng nhau:
+ Đổi vở kiểm tra nhau.
+ HS nhận xét và sửa bài.
+ 1 HS đọc.
+ 3 tổ chiếm số HS cả lớp. Vì số HS cả lớp chia đều thành 4 tổ, nghĩa là chia thành 4 phần bằng nhau, 3 tổ chiếm 3 phần như thế.
+ Ba tổ HS là:
32 x = 24 ( học sinh)
+ HS đổi chéo vở kiểm tra bài.
+ 1 HS đọc, tìm hiểu bài toán.
+ 1 HS lên bảng giải, lớp giảøi vào vở, nhận xét bài trên bảng.
Bài giải:
Anh Hải đã đi đoạn đường dài là:
15 x = 10 ( km)
Quãng đường anh Hải còn phải đi là:
15 – 10 = 5 ( km)
 Đáp số: 5 km.
+ 1 HS đọc.
+ 2 HS tìm hiểu đề bài và nêu cách giải.
+ 1 HS lên giải, lớp giải vào vở.
 Bài giải
Lần thứ hai lấy ra số lít xăng là:
 32850 : 3= 10950 ( lít)
Số xăng trong kho lúc đầu là:
32850+10950+56200 = 100000 (lít)
 Đáp số: 100000 lít.
+ HS lắng nghe và ghi bài về nhà.
+ HS đọc bảng trừ trong phạm vi 9 (SGK Toán 1)
+ HS viết bảng trừ trong phạm vi 9
LỊCH SỬ
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Vào thế kỉ XVI - XVII, nước ta nổi lên 3 đô thị lớn đó là Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
- Mô tả được cảnh các đô thị lớn thế kỉ XVI - XVII.
- Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại.
- Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bản đồ Việt Nam.
- Các hình minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài trước
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
B. Dạy – học bài mới:
* Hoạt động 1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An, ba thành thị lớn thế kỉ XVI–XVII.
- Tổ chức cho Hs làm việc với theo nhóm
- Yêu cầu HS đọc SGK và TLCH: Hãy mô tả về các thành thị lớn ở thế kỉ XVI-XVII
- Yêu cầu một số em đại diện báo cáo kết quả làm việc.
- Tổ chức cho Hs thi mô tả về các thành thị lớn ở thế kỉ XVI – XVII.
- GV và Hs cả lớp bình chọn bạn mô tả hay nhất.
- 3 em lên bảng:
- Thảo luận trong nhóm 4.
- Đọc SGK và TLCH theo yêu cầu của GV.
- 3 em báo cáo, mỗi em nêu về một thành thị lớn.
- 3 em tham gia thi mô tả. Mỗi em mô tả về 1 thành thị lớn, khi mô tả kết hợp với tranh, ảnh.
* Hoạt động 2: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI – XVII.
- Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó?
3. Củng cố – dặn dò:
- Y/C HS đọc bài học (SGK)
- GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS. Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về các thành thị ở nước ta xưa và nay. Chuẩn bị bài sau.
- Thành thị nước ta thời đó đông người, buôn bán sầm uất, chúng tỏ ngành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi, buôn bán.
- Lắng nghe, ghi nhận.
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I. Mục tiêu:
* Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo: giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
* Ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở nhà trường, nơi mình ở. Không đồng tình với những người có thái độ thờ ơ với hoạt động nhân đạo.
* Tuyên truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân đạo.
III. Hoạt động dạy – học:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ : 
- Gọi 2 em trả lời 2 câu hỏi trong SGK
H- Em suy nghĩ gì về những khó khăn , thiệt hại  ...  .
H: So sánh lượng người sinh sống ở ven biển miền Trung với 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ .
H: Dân cư ở miền Trung có những dân tộc 
nào ?
H: Dựa vào tranh ảnh nêu trang phục của người Kinh và người Chăm ?
* Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân
- HS quan sát các hình 3 đến hình 8 trong SGK cho biết :
H: Người dân ở đây có những ngành nghề gì ?
H: Em có thể kể tên một số loại cây trồng ở đây ?
H: Kể tên một số thuỷ sản ,con vật được chăn nuôi nhiều ở đồng bằng miền Trung?
* Hoạt động 3: Các điều kiện để phát triển sản xuất .
- Yêu cầu HS nhắc các nghề chính ở đây .
- H: Vì sao người dân ở đây lại phát triển những nghề sản xuất đó ?
H: Nêu ghi nhớ ?
IV. Củng cố- dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
- Về học chuẩn bị bài : Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (tiếp)
- 3 HS lên bảng
- Lớp theo dõi nhận xét
+ HS nhắc đề bài .
- HS quan sát 
- Số người ở ven biển miền Trung ít hơn 2 đồng bằng nêu trên .
- Có dân tộc Kinh, Chăm và một số ít dân tộc khác sống hoà hợp .
+ Người Chăm mặc váy dài, có đai thắt lưng và khăn choàng đầu .
+ Người Kinh mặc áo dài .
- HS quan sát 
- Các ngành nghề: Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản và nghề làm muối .
- Đồng bằngThanh Nghệ Tĩnh trồng lúa và trồng nhiều lạc, đồng bằng Bình Trị Thiên trồng nhiều sắn, mía; đồng bằng Nam –Ngãi, đồngbằng Bình Phú Khánh Hoà, đồng bằng Ninh Thuận – Bình Thuận trồng lúa, bông, mía, dâu tằm, nho.
+ Ở đây nuôi nhiều tôm cá, trâu, bò 
+ Nơi có đất phù sa tương đối màu mỡ nên họ trồng lúa. Nơi có đất pha cát, khí hậu nóng thì họ trồng mía lạc. Những vùng sát biển thì làm muối, đánh bắt thuỷ sản, nơi có đầm phá nhiều thì nuôi tôm, cá. 
- HS nêu ghi nhớ .
- HS lắng nghe và ghi nhận .
Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
A. Mục tiêu chung: Giúp HS 
+ Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán có liên quan
B. Mục tiêu riêng: HS thuộc bảng trừ trong phạm vi 10.
II- Đồ dùng dạy học 
+ Nội dung các bài tập 
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HS k.tật
A.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi 2 em lên bảng, yêu cầu các em nêu cách tính dện tích hình thoi
+ Gv nhận xét cho điểm 
B.Bài mới : 
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1 
+ GV yêu cầu HS tự làm bài 
+ Gọi HS đọc kết quả và làm bài 
+ GV nhận xét và cho điểm
Bài 2 
+ GV tiến hành tương tự như bài tập 1
Bài 3 
+ GV tổ chức cho HS thi xếp hình, sau đó tính diện tích hình thoi 
+ GV nhận xét cuộc thi xếp hình 
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học.
+ Chuẩn bị bài sau
- 2 em lên bảng 
+ Lớp theo dõi, lắng nghe
+ HS đọc đề
+ HS làm bài vào vở 
a) Bài giải
 Diện tích hình thoi là : 
 (19 x 12) : 2 = 114 ( cm2)
 Đáp số: 114 cm2
b) Bài giải
 Đổi: 7 dm = 70 cm
Diện tích hình thoi là:
 (30 x 70) : 2 = 105 ( cm2 )
 Đáp số: 105 cm2
+ 1 em đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét
 Bài giải
Diện tích miếng kính là:
 (14 x 10 ) : 2 = 70 (cm2)
 Đáp số: 70 cm2
+ Các tổ thi xếp hình, sau 2 phút tổ nào xếp được nhiều hình hơn thì tổ đó thắng
+ HS xếp được hình như sau
 A
	B D
 C
 Bài giải
Đường chéo AC dài là :
 2 + 2 = 4 ( cm )
Đường chéo BD dài là : 
 3 + 3 = 6 ( cm )
Diên tích hình thoi là :
 (4 x 6) : 2 = 12 ( cm2 )
 Đáp số: 12 cm2
- HS theo dõi
+ HS đọc bảng trừ trong phạm vi 10 (SGK Toán 1).
+ HS viết bảng trừ trong phạm vi 10.
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục đích yêu cầu:
- HS nhận thức đúng các lỗi về câu, cách dùng từ, cách diễn đạt, lỗi chính tả trong bài văn miêu tả của mình và của bạn khi cô đã chỉ rõ 
- Hs tự sửa lỗi của mình trong bài văn, bố cục của bài văn của miønh và của bạn 
- Hs hiểu được cái hay của những bài văn điểm cao, có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn
II. Đồ dùng dạy học.
+ Bảng phụ kẻ khung để sửa lỗi sai
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
+ GV nhận xét, đánh giá chung bài làm 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2. Trả bài : 
- Gọi 3 em nối tiếp đọc nhiệm vụ của tiết trả bài TLV trong SGK
- Nhận xét kết quả làm bài của HS 
+ Ưu điểm: những em đạt điểm cao: Khánh Huyền, Tố Linh, Bảo, ....
+ Nhận xét chung cả lớp đã xác đinh đúng đề, đúng kiểu bài bài văn miêu tả, bố cục, diễn đạt, sự sáng tạo, lỗi chính tả, cách trình bày, chữ viết.
+ Trả bài cho HS 
+ Hướng dẫn HS sửa bài 
- Sửa trực tiếp vào vở 
+ Yêu cầu HS trao đổi bài của bạn để cùng sửa 
- GV theo dõi cách sửa bài, nhắc nhở từng bàn cách sửa
- Gọi HS nhận xét bổ sung 
+ Đọc những đoạn văn hay của các bạn có điểm cao 
+ Sau mỗi bài HS nhận xét 
+ Hướng dẫn HS viết lại đoạn văn hay; * Gợi ý viết lại đoạn văn khi : 
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả 
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay 
+ Đoạn văn viết đơn giản, câu cụt
+ Hoặc viết mở bài, kết bài không đúng yêu cầu
+ GV đọc lại đoạn văn viếùt lại và sửa chữa cho HS nếu còn thiếu sót
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về nhà những em làm bài chưa đạt thì làm lại 
+ HS lắng nghe 
+ HS theo dõi trên bảng và đọc đề bài .
+ HS trả bài.
+ HS tham khảo theo hướng dẫn của GV
+ HS lắng nghe và sửa bài.
+ Lắng nghe, bổ sung 
+ HS theo dõi gợi ý để viết lại cho hoàn chỉnh
+ HS đọc lại 
+ Lắng nghe
Khoa học
NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
+ Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau
+ Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất
+ Biết một số cách để chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật.
II. Đồ dùng dạy học.
+ Tranh minh hoạ trang 108,109 SGK
+ Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo, phiếu câu hỏi cho các nhóm HS.
+ 4 tấm thẻ có ghi A,B,C.D.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
H: Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết?
H. Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt , cho ví dụ?
+ Tại sao phải thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt? Có các việc làm thiết thực nào để tiết kiệm nguồn nhiệt?
+ Nhận xét trả lời và cho điểm HS.
B.Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: Nêu MT
* Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng 
- 3 HS, lần lượt lên bảng trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
+ HS lắng nghe.
Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vậtcó nhu cầu về nhiệt khác nhau.
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp lại bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt động tổ chức trò chơi.
- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào Ban giám khảo. Ban giám khảo có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm .
- Phát phiếu có câu hỏi cho các đội trao đổi , thảo luận.
- 1 HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đội nào cũng phải đưa ra sự lựa chọn của mình bằng cách giơ biển lựa chọn đáp án A, B, C, D.
- Gọi từng đội giải thích ngắn gọn, đơn giản tại sao mình lại chọn như vậy.
- Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai trừ 1 điểm.
- Tổng kết điểm từ phía Ban giám khảo
- Tổng kết trò chơi
* Câu hỏi và đáp án trò chơi:
Câu hỏi
Đáp án
1. Kể tên 3 cây và ba con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết.
HS có thể kể tên các con vật hoặc cây bất kì miễn là chúng sống được ở xứ lạnh hoặc xứ nóng.
2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào?
a)Sa mạc; b)Nhiệt đới; c)Ôn đới; d)Hàn đới
b) Nhiệt đới
3. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào
a) Sa mạc; b) Nhiệt đới; c) Ôn đới; d) Hàn đới
c) Ôn đới
4. Vùng có nhiều động vật sinh sống nhất là vùng nào?
Nhiệt đới
5. Vùng có ít động vật và thực vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu nào?
Sa mạc và hàn đới
6. Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể chết ở nhiệt độ nào?
a)Trên 00C; b) 00C; c)Dưới 00C
 00C
7. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể chết ở nhiệt độ nào?
a) Âm 200C; b) Âm 300C; c) Âm 400C
Âm 300C
8. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng.
- Tưới cây, che giàn.
- Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
9. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi.
- Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát.
- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió.
10. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người.
( Trong một thời gian nhóm nào kể nhiều là nhóm đó được nhiều điểm)
* Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. 
- Tổ chức cho HS thảo luận theo bàn, trả lời câu hỏi.
H. Điều gì sẽ sảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
- Nhận xét câu trả lời của HS
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm thì:
+ Gió sẽ ngừng thổi
+ Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá 
+ Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng. 
+ Không có mưa
+ Không có sự sống trên Trái Dất.
+ Không có vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên..
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe và ghi nhận.

Tài liệu đính kèm:

  • docG A tuan 27 3 cot.doc