TẬP ĐỌC:
Tiết 23: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI.
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU.
Tuần 12 Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008 Chào cờ Học sinh tập trung trước cờ Tập đọc: Tiết 23: “Vua tàu thủy” Bạch Thái bưởi. I- Mục đích, yêu cầu: - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. II- Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK III- Các hoạt động dạy và học chủ yếu. Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1- Kiểm tra bài cũ (3 phút) 2- Dạy bài mới (30 phút). a- Giới thiệu bài: b- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn HS mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - Cho HS hiểu các từ hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng. - Giáo viên giải thích thêm Người cùng thời đồng nghĩa với ngời đương thời. - Sửa lỗi cách đọc cho HS. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? - Trước khi mở công ti vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? - Những chi tiết nào chứng tỏ anh là người rất có chí? - Bạch Thái bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời nào? - Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài như thế nào? - Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”? - Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Giáo viên giúp HS tìm được giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện và thể hiện diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn tiêu biểu trong bài. 3- Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học 3 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ. HS đọc chia đoạn - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện 3 lượt. HS đọc kết hợp đọc từ khó và giải nghiã từ khó - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài + HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1(Từ đầu đến không nản chí) - Mồ côi cha từ nhỏ.đổi họ Bạch được ăn học. - Làm thư ký cho một hãng buôn, buôn gỗ, buôn ngô. - Có lúc mất trắng tay nhưng Bởi không nản chí. + HS đọc thành tiếng đoạn còn lại. - Vào những lúc con tàu .độc chiếm các đường sông miền Bắc - Ông đã khơi dậy lòng tự hào dận tộc của người Việt: Cho người đến các bến tàu diễn thuyết. - Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không ngã lòng, HS nêu nội dung chính bài - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài nêu đọc bài HS đọc HS đọc đoạn 1,2 - HS thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét. - Về nhà kể lại câu chuyện “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi cho người thân nghe. .. Toán: Tiết 56: Nhân một số với một tổng. I- Mục tiêu: Giúp HS - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - HS tự giác bài II- Đồ dùng dạy học: Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK). III- Các hoạt động dạy và học chủ yếu. Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1- Kiểm tra: HS lên bảng chữa cách 3 của bài 3. 2- Bài mới: a- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. - Giáo viên ghi bảng hai biểu thức : 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 b- Nhân một số với một tổng Cho HS rút ra kết luận Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. c- Thực hành: Bài 1: GV treo bảng phụ , nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức . Bài 2: a- GV cho HS làm vào vở b- GV cho HS làm theo hai cách. Bài 3: GV gọi 2 HS lên bảng tính (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4 - Giáo viên chú ý HS tập diễn đạt chính xác. Bài 4: GV ghi lên bảng 36 x 11. 36 x 11 = 36 x (10 + 1) = 36 x 10 + 36 x 1 = 360 + 36 = 396. Theo cách làm này em nào có thể nhẩm ra kết quả. GV hương cho HS cách nhẩm 11 ( Cộng hai số đợc số ở giữa) 3- Củng cố, dặn dò (2 phút). - HS làm vào bảng con. - 2 HS làm vào bảng con. - HS đọc lại. HS rút ra dạng biểu thức: a x (b + c) = a x b + a x c Bài 1 HS làm vào nháp HS chữa bài Bài 2 - 2 HS lên bảng tính theo 2 cách. - HS nhận xét cách làm nào thuận tiện hơn. Bài 3 HS làm bảng con - Cho HS nêu cách nhân một tổng với một số. - 1 HS nói cách làm và kết quả. - 1 HS nêu cách làm khác Bài 4 36 x 11 = 396. - HS làm các phép tính còn lại ra vở. - HS lên bảng chữa. HS nhận xét. - HS về nhà học bài. . Kể chuyện: Tiết 12: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I- Mục đích, yêu cầu: + Rèn kĩ năng nói: - HS kể được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, nói về người có nghị lực có ý chí vươn lên một cách tự nhiên bằng lời kể của mình. - Hiểu và trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu truyện, đoạn truyện). + Rèn kĩ năng nghe: HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy – học: - Một số truyện về người có nghị lực. - Giấy khổ to viết 3 gợi ý trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III- Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1- Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký. 2- Bài mới (32 phút). + Giới thiệu bài. + Hướng dẫn HS kể chuyện . * Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề GV gạch đưới những chữ trong đề bài (được nghe, được đọc, có nghị lực). - Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề không bị lạc đề - GV dán dàn ý câu chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện -Cho HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 3- Củng cố, dặn dò: (3 phút). - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về chuẩn bị trước nội dung bài kể chuyện sau. - 1 HS kể đoạn 1, 2 đoạn của câu chuyện “Bàn chân kì diệu” - 1 HS đọc đề bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 - 3 – 4 nhớ lại những truyện em đã học về một người có nghị lực. - Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. - HS đọc thầm gợi ý 1 - Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn về câu chuyện của mình. - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể trớc lớp. Sau khi kể xong phải nói ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nhận xét Mỹ thuật Giáo viên chuyên soạn - giảng Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008 Tập đọc: Tiết 24: Vẽ trứng. I- Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài . Đọc chính xác không ngắc ngứ, vập váp các tên nước ngoài:Lê - ô- nác - đô đa Vin – xi, Vê - rô - ki - ô. Biết đọc diễn cảm bài văn – Giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối đọc với cảm hứng ca ngợi. 2- Hiểu các từ ngữ trong bài ( khổ luyện, kiệt sức, thời đại Phục hưng) Hiểu ý nghĩa truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê - ô - nác - đô đa Vin – xin đã trở thành một họa sĩ thiên tài. II- Đồ dùng dạy - học: Chân dung ông Lê - ô - nác - đô đa Vin – xin. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1- Kiểm tra bài cũ ( 3 phút) - Những chi tiết nào chứng tỏ Bạch Thái Bưởi là ngời rất có chí? - Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế? 2- Bài mới: + Giới thiệu bài + Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: - Đoạn 1 từ đầu đến vẽ được như ý Chia làm 3 đoạn nhỏ cho Học sinh dễ đọc - Đoạn 2 là phần còn lại của bài. - Sửa lỗi về đọc cho HS. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu nội dung bài: GV tổ chức cho HS đọc lướt, đọc thầm - Vì sao trong những ngày đầu học vẽ cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán. - Thầy Vê - rô - ki - ô cho học trò vẽ thế để làm gì? - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xin thành đạt như thế nào? - Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xin trở thành họa sĩ nổi tiếng? - Trong những nguyên nhân trên nguyên nhân nào là quan trọng nhất? Nêu dung chính Đọc diễn/ cảm Cho HS đọc nêucách đọc diễn cảm Cho HS chon đoạn đọc diễn/ cảm 3/ củng cố Nhắc lại nội dung chính bài Dặn dò : học bài 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi. HS đọc chia đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (đọc 2 - 3 lượt),tìm ,đọc và giải nghĩa các từ khó trong bài - HS hiểu các từ ngữ: khổ luyện, kiệt sức, thời đại Phục hưng. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. +HS đọc đoạn 1a (từ đầu đến bắt đầu tỏ vẻ chán ngán). - Vì suốt 10 ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng. +HS đọc đoạn 1b, 1c từ tiếp theo đến vẽ được như ý - Để biết cách quan sát vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó vẽ trên giấy chính xác. + HS đọc đoạn 2 còn lại - Trở thành danh họa kiệt xuất. - Là ngời bẩm sinh có tài/Gặp được thầy giỏi/ khổ luyện nhiều năm. HS nêu dung chính toàn bài HS đọc nêu đọc diễn/ cảm HS đọc HS đọc đoạn 1 đọc theo cặp Thi đọc Nhắc lại nội dung Học bài . Toán: Nhân một số với một hiệu I- Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II- Đồ dùng dạy – học: Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK) III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra Bài mới - Tính và so sánh giá trị hai biểu thức Giáo viên viết lên bảng 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 5 x 7 GVkết luận : 2- Nhân một số với một hiệu - Giáo viên cho học sinh viết dưới dạng tổng quát. 3- Thực hành: Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng. Bài 2: Cho học sinh làm vào nháp Chữa GV chốt : Nhân với 9 , 99 . - Giáo viên chấm bài của học sinh Bài 3: Cho học sinh thảo luận nhóm đôi., làm bài cá nhân vào vở Bài 4 Cho HS làm bảng con - Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh tính vào bamngr con rồi so sánh kết quả. - Học sinh trình bày miệng kết quả - Học sinh nhận xét - Từ kết quả trên học sinh rút ra cách nhân một số với một hiệu. a x (b - c) = a x b – a x c Bài 1 Học sinh làm cá nhân nháp HS chữa bài Bài 2 - Học sinh trình bày vào nháp - 1 học sinh lên bảng chữa Học sinh nhận xét Bài 3 - Các nhóm thảo luận HS làm bài cá nhân vào vở , 1 HSlàm bảng nhóm lên bảng dán. - HS khác nhận xét. Bài 4 HS làm bảng con so sánh kết quả HS tự nêu cách nhân 1 hiệu với 1 số - Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. . Luyện từ và câu: Tiết 23: Mở rộng vốn từ: ý chí – Nghị lực. I- Mục đích, yêu cầu: - Nắm đợc một số từ , Một số câu tục ngữ nói về ý chí, giàu nghị lực của con người - ... p ) từ láy Trắng tinh : ( mức độ cao ) từ ghép Bài 2 - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm việc cá nhân. - HS phát biểu ý kiến. - HS làm vào vở bài tập – Học sinh nhận xét - 3 HS đọc phần ghi nhớ. Bài 1 - HS đọc thầm nội dung BT 1 - Lớp đọc thầm đoạn văn làm vào vở bài tập.2 - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết qu. - HS chữa miệng – HS nhận xét. đỏ : + C1 : tạo từ : đo đỏ , đỏ rực .. + C2 so sánh : đỏ hơn, đỏ như son .. + thêm từ: rất đỏ đỏ quá , Cao , vui : (tương tự ) Bài 3 - HS đọc yêu cầu bài. HS tiếp nối nhau đặt câu. - 2 HS đọc lại phần ghi nhớ .. Khoa học: Tiết 24: Nước cần cho sự sống. I- Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng. - Nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động, thực vật - Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. II- Đồ dùng dạy – học: - Hình 50, 51 SGK. III- Hoạt động dạy – học 1/ kiểm tra 2/Bài mới con người cần gì để sống Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. *Mục tiêu: nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: Cho HS quan sát nêu nội dung tranh Nước có vai trò gì đối cơ thể con người , động vật và thực vật ( HS đọc mục bạn cần biết ) thảo luận nhom Bước 2: Trình bày và đánh giá. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Cho cả lớp cùng thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật nói chung. Kết luận: Như mục bạn cần biết trang 50 SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. * Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí . Bước 1: Cho HS liên hệ trong cuộc sống - GV đưa ra câu hỏi và lần lượt yêu cầu mỗi HS đưa ra 1 ý kiến về: Con người còn sử dụng nước vào những việc khác. GV ghi tất cả những ý kiến của Học sinh lên bảng. Bước 2: Thảo luận phân loại các nhóm ý kiến. Bước 3: Thảo luận từng vấn đề cụ thể. GV lần lượt hỏi từng vấn đề cụ thể - GV khuyến khích HS tìm những dẫn chứng có liên quan đến nhu cầu về nước trong các hoạt động ở địa phương. 3- Củng cố, dặn dò: - Về nhà học bài và tiết kiệm nước. HS quan sát tranh , nói nội dung tranh Các nhóm HS làm việc theo nhiệm vụ GV vừa giao. Trình bày : HS liên hệ HS quan sát tranh trả lời câu hỏi + vệ sinh +Vui chơi + giải trí HS có thể sử dụng thông tin từ mục Bạn cần biết trang 51 SGK và các tư liệu HS và GV đã sưu tầm Đạo đức: Tiết 14: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. ( tiết 1) I, Mục đích: Học xong bài này học sinh có khả năng: - Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh. Học sinh phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo. - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. II, Tài liêu, phương tiện: - Sgk, các băng chữ cho hạt động 3. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Dạy học bài mới a, Hoạt động 1:Xử lí tình huống M ục Tiêu : Hs hiểu công lao của các thầy cô giáo và phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo. - Gv nêu tình huống. - Tổ chức cho hs thảo luận. - Kết luận:Các thầy cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. b, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi. M ục Tiêu: Hs biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm. - Kết luận: Tranh 1,2,4 - đúng. Tranh 3 – sai c, Hoạt động 3: - Cho HS làm bài cá nhân - Kết luận: a,b,d,đ,e – Đ 3, Các hoạt động nối tiếp: - Ghi nhớ sgk. - Chuẩn bị bài sau. HS đọc thầm tình huống Hs thảo luận nhóm.đưa ra các ý kiến xử lí tình huống HS nhận xét HS rút kết luận HS đọc ghi nhớ Bài 1 - Hs thảo luận nhóm. - Chữa bài. Bài 2 HS làm cá nhân HS trả lời miệng HS nhận xét Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2008 Tập làm văn: Tiết 25:Kể chuyện (Kiểm tra viết) I-Mục đích, yêu cầu: HS thực hành viết một bài văn KC sau giai đoạn học về văn KC. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự vịêc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên chân thật. II- Đồ dùng dạy - học: - Giấy, bút làm bài kiểm tra. - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắt tắt của một bài văn kể chuyện. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạth động GV Hoạt động HS 1/kiểmtra : Giấy bút Bài mới - GV chép đề bài lên bảng. Ngoài 3 đề bài trong SGK trang 124 GV chép thêm 3 đề bài khác lên bảng cho HS tự chọn 1 đề bài mà mình thích chép vào giấy kiểm tra. - GV chép đề bài lên bảng. Đề 1: Em hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật ; Bà mẹ ốm, đứa con hiếu thảo và một bà tiên. Đề 2: Kể lại một câu chuyện về Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiễn. Chú ý kết bài theo lối mở rộng. Đề 3: Kể lại truyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô- nác- đô đa Vin – xin. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. - GV thu bài về chấm. - Dặn dò: Chuẩn bị xem trước bài học sau HS chọn 1 trong 3 đề để làm - HS làm bài. .. Toán: Tiết 60: Luyện tập. I- Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số cho HS. - Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. HS tự giác học bài II- Đồ dùng: Phấn màu, . III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1- Kiểm tra: Bài mới: Bài 1: Cho HS làm cá nhân bảng con Chữa bài Bài 2: Cho HS làm nháp Bài 3: HS làm nháp Bài 4 Gọi HS đọc bài GiảI vở , chấm chữa 3- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm bài 4 vào vở. - HS lên bảng chữa bài 3. Bài 1 - Cho HS tự đặt tính rồi tính. - HS lên bảng chữa – HS nhận xét Bài 2 . - HS tính ở giấy nháp rồi nêu kết quả tính để viết vào ô trống. Nếu m = 3 thì m x 78 = 3 x 78 = 234, viết 234 vào ô trống. Bài 3 Học sinh tự giải toán vào nháp Tim người đập trong 24 giờ là 75x60x24=108000lần Đáp số: 108000 lần. Bai 4 - HS giải vào vở - HS lên bảng chữa . - HS nhận xét. Đáp số: 570 học sinh. Chính tả (nghe - viết): Tiết 12: Người chiến sĩ giàu nghị lực: 1- Mụcđích, yêu cầu: Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: tr/ch, . II- Đồ dùng dạy học. Bút dạ, tờ phiếu phô tô phóng to nội dung BT 2a. III- Các hoạt động trên lớp. Hoạt động dạy của GIáO VIêN Hoạt động học của HS 1- Kiểm tra bài cũ (3 phút) 2- Bài mới ( 30 phút) + Giới thiệu bài + Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài chính tả Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Cho HS viết từ khó vào bảng con: - GV đọc từng câu cho Học sinh viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát bài. - Chấm bài của HS. +Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - GV đọc yêu cầu bài tập 2 - Nêu yêu cầu lớp mình làm bài tập 2 a - GV dán bảng nhóm , phát bút dạ - GV chốt lại lời giải đúng. 3- Củng cố, dặn dò (3 phút) - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Về nhà phát âm lại các từ hay viết sai và kể lại câu chuyện Ngu công dời núi cho người thân 2 HS đọc thuộc lòng 4 câu thơ, văn ở bài tập 3 , viết lên bảng những câu đó đúng chính tả, mỗi em 2 câu. - HS theo dõi SGK - HS đọc thầm lại bài chính tả. Tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng - HS gấp SGK viết bài vào vở - HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm vào vở bài tập - Các nhóm thi làm bài tiếp sức. Trung , chín, trái, chắn , chê, chết, cháu, cháu, chắt, truyền, chẳng, trời, trái - 1 HS đọc lại cả đoạn văn. - Cả lớp cùng nhận xét. Địa lí Đồng bằng Bắc bộ I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Đia lí tự nhiên Việt Nam. - Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, sự hình thành, đại hình, sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông. - Dựa vào bản đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức. - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. II – Đồ dùng dạy – học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra 2/ Bài mới a- Đồng bằng lớn ở miền Bắc. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Giáo viên cho HS chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ , bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. -Đồng bằng Bắc Bộ có hình dạng gì? Em có nhận xét gì về đỉnh Việt Trì và đường bờ biển. Hoạt động2: Làm việc theo cặp - Cho Học sinh dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ và kênh chữ SGK, thảo luận nhóm các câu hỏi 1 SGK b- Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. Cho HS chỉ sông đồng bằng bắc bộ - Tại sao sông có tên là sông Hồng? - Khi mưa nhiều nước sông, hồ, ao thường như thế nào? - Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? - vào mùa mưa nước sông ở đây như thế nào? đê có tác dụng gì ? Nêu đắc điểm địa hình và sông ngòi của đồng bằng bắc bộ Tổng kết bài Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ trong SGK. - 1 học sinh lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. - 1 học sinh chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ. - Học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam một số sông . - 1 học sinh mô tả sơ lược về sông Hồng Sông TháI Bình . HS đọc thầm kênh chữ HS trả lời cá nhân - - Thảo luận thống nhất kiến thức đúng. . Sinh hoạt lớp: Kiểm điểm các hoạt động tuần 12. I- Mục đích, yêu cầu: - HS tự nhận thấy ưu nhược điểm của mình trong tuần qua. - Tự đề ra phương hướng tuần sau. II- Chuẩn bị: Sổ theo dõi có ghi nội dung các mặt trong tuần. III- Lên lớp: - Lớp trưởng nhận xét tình hình lớp. - GV nhận xét: + Ưu điểm: - Các em đi học đúng giờ. - Vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp - Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài . - Thể dục giữa giờ đều, đẹp + Nhược điểm: - Vẫn còn một số em chưa tự giác học tập - HS đóng góp ý kiến. - Đề ra phương hướng tuần sau: Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm. Học tập tự giác , tích cực khi ở nhà Kiên quyết xử lí những HS còn tái phạm
Tài liệu đính kèm: