Thiết kế bài dạy lớp 4 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 19

Thiết kế bài dạy lớp 4 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 19

TẬP ĐỌC

Tiết 37: BỐN ANH TÀI

I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1- Đọc: - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay, Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Tay Đục Máng .

- Biết đọc diễn cảm với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.

2. Hiểu từ ngữ mới trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.

Hiểu nội dung truyện (phần đầu): ca ngợi, sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc SGK.

- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

 

doc 26 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 4 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009
Chào cờ
 Tập trung dưới cờ 
Tập đọc
Tiết 37: Bốn anh tài
I- Mục đích, yêu cầu:
1- Đọc: - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay, Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Tay Đục Máng .
- Biết đọc diễn cảm với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
2. Hiểu từ ngữ mới trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.
Hiểu nội dung truyện (phần đầu): ca ngợi, sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy của thầy 
Hoạt động học của trò 
A-Kiểm tra 
B- Dạy bài mới:
 Mở đầu: GV giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4, tập 2.
1- Giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.Gọi HS đọc bài 
- GV cho HS chia đoạn
 Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 
- Hướng dẫn HS xem tranh minh họa truyện chỉ nhân vật trong tranh .
GV viết tên các riêng lên bảng cho HS luyện đọc
Gọi HS đọc giải nghĩa một số từ khó 
 Cho HS đọc cặp 
Đại diện HS đọc , nhận xét 
 Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu nội dung bài.
GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ.
 Yêu cầu HS đọc thầm và tự trả lời các câu hoỉ SGK 
Cụ thể 
Cho HS đọc thầm 6 dòng đầu trả lời các câu hỏi 
- Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt?
- Có chuyện gì xảy ra với quê hơng Cẩu Khây?
 Cho HS đọc thầm còn lại trả lời các câu hỏi 
- Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh
Cùng những ai?
-Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? 
 Cho HS đọc lướt tìm chủ đề của truyện ?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 Gọi HS đọc nôí tíêp nêu các đọc diễn cảm bài văn 
 Gọi 5 HS đọc bài 
 HD cả lớp đọc diễn cảm thi đọc diễn cảm đoạn 1 
 HS đọc nhóm đôi , thi đọc , nhận xét 
3- Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học
 -yêu cầu HS kể lại cho mọi người nghe 
- 1 HS đọc cả bài chia đoạn 5 doạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
- HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài (3 lượt)
- 1 HS nêu tên từng nhân vật trong tranh.
- Gọi HS đọc cá nhân các từ trên bảng.
- Cho HS luyện đọc những câu văn dài
 : Đến một cánh đồng . Cọc / .
HS đọc giải nghĩa một số từ khó trong bài 
- Luyện đọc theo cặp. đại diện HS đọc nhận xét 
1 HS đọc cả bài. 
- Các em tự điều khiển nhau đọc thầm, đọc lướt và trả lời các câu hỏi trong SGK
+ 1 HS đọc 6 dòng đầu truyện
- Cẩu Khây nhỏ ngời nhng ăn hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức bằng trai 18.
- Yêu tinh xuất hiện, bắt ngời và súc vật khiến bản làng tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn còn lại.
- Cọc, Lấy Tai Tát Nớc và Móng Tay Đục Máng.
- Móng Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc,
 HS đọc lướt nêu chủ đề truyện 
 * Nội dung ( mục I )
 HS đọc nối tiếp nêu cách đọc diễn cảm 
- 5 HS đọc tiếp nối nhau 5 đoạn văn
- HS thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài.
- 1 HS đọc diễn cảm cho cả lớp nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS thi đọc trước lớp.
- HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán
 Ki - lô - mét vuông.
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Hình thành biểu tượng v ề đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki- lô- mét vuông; biết 1 km2= 1 000 000 m2 và ngược lại.
- Biết giải một đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích; cm2 , dm2; m2 và km2.
II- Đồ dùng dạy học: Tranh chụp cánh đồng, mặt hồ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy của thầy 
Hoạt động học của trò 
1-kiểm tra 
2- Big mơi 
a/ Giới thiệu ki-lô-mét vuông.
- GV giới thiệu về đơn vị đo ki- lô- mét vuông. biển ,cánh đồng , núi rừng ..
 tính diện tích HV có cạnh dài 1 km .
 Cho HS tính đọc bài giải 
 Gọi HS đọc danh số 
 Vậy km2 là gì 
- GV giới thiệu cách đọc và viết ki-lô-mét vuông.
 Cho HS đổi 1km =..m 
Vậy 1km2 = .. m2
2- Thực hành
Bài 1 Gv kẻ sẵn bảng 
 GV đọc cho HS viết các số bảng con 2 dòng đầu 
 2 dòng sau yêu cầu HS trả lời miệng 
bài 2: cho HS làm bảng con
Bài 3: gọi HS đọc 
Cho HS giải vào vở. 
Bài 4:
Cho HS làm vào bảng con.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
 HS có thể tự lấy ví dụ khoảng đất rất rộng 
 HS tự tính 
S=1x1=1km 2 
 HS đọc bài , đọc danh số 
- HS viết bảng con chữ viết tắt của km2.
1 km2 = 1 000 000 m2
 Bài 1 
 HS làm bảng con 
 Trả lời miệng 
 Bài 2 HS làm bảng con 
 Bài 3
1 HS đọc đề toán.
- HS tóm tắt bài toán.
- HS giải vào vở.
Đáp số: 6km2
 Bài 4 
- HS ghi ý đúng vào bảng con
- HS nêu tóm tắt nội dung bài.
- HS chuẩn bị bài sau
.
 Kể chuyện
Tiết 19: Bác đánh cá và gã hung thần.
I- Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh nội dung mỗi tranh băng 1 – 2 câu; kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt một cách tự nhiên.
- Nắm được nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. (Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác.
2. Rèn kĩ năng nghe: 
- Chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ cốt truyện.
- Nghe bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II- Đồ dùng dạy – học
Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to 
III- Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy của thầy 
Hoạt động học của trò 
1- Giới thiệu truyện.
2- GV kể chuyện
- GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa SGK
3- Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập.
a)Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1 – 2 câu.
- GV dán lên bảng lớp 5 tranh minh họa phóng to tranh SGK.
- GV nhận xét, viết nhanh dưới mỗi tranh một lời thuyết minh.
b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV ghi bảng tên những em kể chuyện hay.
4- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học
- HS nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh họa
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- HS suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3
- KC trong nhóm: HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm sau đó kể cả chuyện.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp: 3 nhóm (mỗi nhóm 2-3 em lên kể tiếp nối toàn bộ câu chuyện.
- Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn nhóm, cá nhân KC hay nhất.
- HS về tập kể câu chuyện cho ngời thân nghe
- Đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập KC trong SGK, tuần 20
Chiều 	Đạo đức:
 Tiết 18: Kính trọng, biết ơn người lao động
I- Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
Nhận thức vai trò của người lao động.
2 . Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn với những người lao động.
II- Tài liệu và phơng tiện.
- SGKĐạo đức 4.
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy của thầy 
Hoạt động học của trò 
1- Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện Buổi học đầu tiên, SGK)
- GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
2- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1, SGK)
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV kết luận.
-1 HS đọc truyện.
- Thảo luận 2 câu hỏi trong SGK
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp trao đổi, tranh luận.
3- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
- GV ghi lên bảng theo 3 cột
- GV kết luận
4- Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (bài tập 3, SGK)
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV kết luận: các việc làm a, c, d, đ, e là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
- Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao động.
5- Hoạt động tiếp nối
- Mỗi nhóm thảo luận về một tranh.
- Các nhóm làm việc 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp trao đổi nhận xét.
- HS làm bài tập vào vở bài tập
- HS trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
HS về nhà chuẩn bị bài tập 5,6 SGK
Toán 
Ôn ki - lô - mét vuông.
I- Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về đơn vị đo diện tích ki – lô - mét vuông.
 Giải bài toán có lời văn 
- HS tự giác học tập
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- GV giao b ài tập cho HS làm vào vở
- HS lên bảng chữa – HS nhận xét.
Bài tập 1: Gọi đọc cho làm nháp , chữa 
Một khu phố hình chữ nhật 
có chiều dài 6km và gấp đôi chiều rộng.
 Hỏi diện tích khu phố là bao nhiêu ki 
lô mét vuông?
 Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
9m2=dm2 600dm2=m2
4m225dm2=m2 524m2=.dm2
3km2=m2 5000000m2=..km2
Bài tập 3:Ô tô thứ nhất chở được 75 
kiện hàng. Ô tô thứ hai chở số kiện
 hàng bằng 1/3 ô tô thứ nhất. Ô tô thứ ba chở ít hơn ô tô thứ nhất 11 kiện hàng nhưng lại nhiều gấp hai lần ô tô thứ tư. Hỏi trung bình mỗi ô tô chở bao nhiêu kiện hàng?
 còn thời gian làm bài 4 
Bài 4: tính giá trị biểu thức 
1050 :15 – 350 : 5 + 176 
b) 4320 : 9 – 8640 : 18 + 750 
 - Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học.
 Bài 1 
 Cho HS đọc , tính nháp 
 HS chưa bài 
 Chiều rộng là 6:2=3km
Diện tích 3x6=18km2
Đáp số 18km 2
 Bài 2 
 HS làm bảng con 
 hS nhận xét 
 Bài 3 
 HS đọc , và giải bài tập vào vở 
Giải
Ô tô thứ hai chở được số kiện hàng là:
75 : 3 = 25 (kiện hàng)
Ô tô thứ ba chở được số kiện hàng là:
75 – 11 = 64 (kiện hàng)
Ô tô thứ tư chở được số kiện hàng là:
64 : 2 = 32 (kiện hàng).
Cả bốn ô tô chở được số kiện hàng là:
75 +25 + 64 + 32 = 196 (kiện 
Trung bình mỗi ô tô chở số kiện hàng 
196 : 4 = 49 (kiện hàng).
Đáp số: 49 kiện hàng.
Bài 4: tính giá trị biểu thức 
1050 :15 – 350 : 5 + 176 
= 176
b) 4320 : 9 – 8640 : 18 + 750 
 = 750 
.
Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2009
Tập đọc
Tiết 38: chuyện cổ tích về loài người.
I- Mục đích, yêu cầu.
1. Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ ngữ khó do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm, dàn trải, dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết bài.
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ:Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.
3. HTL bài thơ.
 4. HS yêu quý trẻ thơ 
II- Đồ dùng dạy – học. SGK 
III- Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy của thầy 
Hoạt động học của trò 
Kiểm tra bài cũ
 Gọi HS đoc : bốn  
2- D ... S nhận xét.
 hS thi gắn nhanh các chữ váo các hình phù hợp 
Toán (ôn 2 tiết )
ôn diện tích hình bình hành.
I- Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách tính diện tích của hình bình hành 
- HS tự giác học tập.
II- Đồ dùng: Phấn màu.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1Kiểm tra bài cũ.
2bài mới
GV giao bài tập cho HS làm vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét.
Bài 1
độ dài đáy chiều cao diện tích 
9cm 12cm 
15dm 12dm 
27m 14m 
 Bài 2 một mảnh bìa hình bình hành có độ dài đáy là 14 cm và chiều cao 7cm . tính diện tíc của mảnh bìa 
 Bài 3 : Một miếng đất hình bình bình hành có chiều cao 32 m, cạnh đáy gấp 2 lần chiều cao. Tính diện tích miếng đất đó.
Bài 4 dành cho HS giỏi 
: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 196 m. Nếu người ta tăng chiều dài thêm 4 m, chiều rộng thêm 18 m thì được 1 hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
 Gv gợi ý giúp HS giaỉ bài toán 
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
Hình bình hành có đặc điểm như thế nào?
 Bài 1 
 HS tính nháp ghi kết quả 
 Hs nêu cách tính S hình bình hành 
 Bài 2 
 HS đọc bài 
 , tón tắt , giải bài vào vở 
 HS chữa bài 
 Bài 3 
 HS đọc bài 
 Thảo luân nhóm tìm cách giải 
 HS giải bài vào vở 
 độ dài cạnh đáy : 32x2 =64m 
 Diện tích hBH 32x64 = 2048m2
 đáp só 2048m2
 Thu chấm 
 Bài 4 
Nếu tăng chiều dài thêm 4m, tăng chiều rộng thêm 18 m thì chu vi hình đó sẽ tăng là: 22 x 2 = 44 (m)
Chu vi hình vuông là: 196 + 44 = 240 (m)
Cạnh hình vuông là: 240 : 4 = 60 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 60 - 18 = 42(m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 60 – 4 = 56 (m)
Diện tích hình chữ nhật : 42 x 56 =2352(m2).
Đáp số: 2352 m2
- 1 HS nêu lại cách tính diện tích hình bình hành.
Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2009
Tập làm văn
Tiết 38: Luyện tập xây dựng 
kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
I- Mục đích, yêu cầu
- Củng cố nhận thức về hai kiểu bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật.
- Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bà văn miêu tả đồ vật.
II- Đồ dùng dạy – học.
Bút dạ, bảng phụ cho HS làm bài tập 2.
III- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy của thầy 
Hoạt động học của trò 
1- Kiểm tra bài cũ.
Có mấy cách kết bài? Là những cách kết bài nào?
Bài mới
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1
-GV dán lên bảng tờ phiếu viết sẵn 2 cách kết bài
GV chốt lại lời giải đúng.
a/ Má bảo .méo vành . kiểu kết bài mở rông ( căn dặn cuae mẹ về ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ 
Bài tập 2
- GV phân nhóm: 3 nhóm.
- Cho mỗi nhóm làm một đề bài.
Yêu cầu HS viết bài vào vở 
- GV nhận xét và cho HS chỉ ra cái hay trong phần kết bài của bạn.
Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
1 HS nêu.
1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, cả lớp theo 
dõi trong SGK.
- 1 HS nêu lại 2 cách kết bài.
- HS đọc thầm bài Cái nón, suy nghĩ,
làm việc cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét.
- 1 HS nhắc lại 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện.
 Bài 2 
- 1 HS đọc 4 đề bài.
- Các nhóm suy nghĩ viết 2 cách kết bài theo đề bài của nhóm mình vào vở bài tập.
- Cho HS trình bày miệng.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn những bạn có phần mở bài hay.
 HS về chuẩn bị giấy, bút để làm bà kiểm tra viết miêu tả đồ vật trong tiếtLV sau.
Toán
Tiết 95: luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành.
- Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
II Đồ dùng : Bảng con 
II- các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy 
Hoạt động học của trò 
1- Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS trả lời 
2- Bài mới
Bài 1: 
 Gọi HS đọc bài , v iết tên các cặpcạnh nháp và trả lời miệng 
Bài 2:
 Gọi Hs đọc bài yêu cầu HS làm VBT 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: 
- GV vẽ hình bình hành lên bảng
- Giới thiệu cạn của hình bình hành lần lượt là a, b
 Yêu cầu HS làm bảng con 
Bài 4: 
Gọi HS đọc đầu bài cho HS giải vở 
GV chấm bài.
Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu đặc điểm của hình bình hành.
 Nêu S hình bình hành 
 Bài 1 
- HS làm vào vở bài tập toán
- HS trình bày miệng.
- HS nhận xét.
 Bài 2 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS nêu lại qui tắc và công thức tính diện tích hình bình hành.
- HS làm vào VBT 
- 1 HS lên bảng chữa – HS nhận xét.
 Bài 3 
- HS dựa vào cách tính chu vi các hình đã học nêu cách tính chu vi hình bình hành.
- Từ cách tính chu vi hình bình hành HS viết công thức tính chu vi hình bình hành vào bảng con.
- HS làm bài tập 3 vào bảng con 
- HS lên bảng làm – HS nhận xét.
 Bài 4 
- 1 HS đọc đề bài.
- HS giải vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa – HS nhận xét.
- HS chuẩn bị bài sau.
Chính tả ( nghe - viết)
Tiết 19: Kim Tự tháp ai cập.
I- Mục đích, yêu cầu:
- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: s/x, iêc/iêt.
II- Đồ dùng dạy học: Vở Bài tập Tiếng Việt tập 2
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy của thầy 
Hoạt động học của trò 
A- Phần mở đầu:
Nêu gương một số em viết chữ đẹp, có 
tư thế ngồi đúng ở học kì I.
B- Dạy bài mới.
1- Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV đọc nội dung bài chính tả 
Đoạn văn nói điều gì?
- GV nhắc nhở HS trước khi viết bài
- GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc toàn bài chính tả cho HS soát bài.
- GV chấm bài của HS.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
GV nêu yêu cầu bài tập.
GV chốt lại lời giải đúng.
Sinh vật , biết , biết , sáng tác , tuyệt mĩ , xứng đáng 
Bài tập 3 a
 Gọi HS làm bài từ đúng : sáng sủa, sinh sản , sinh động 
Từ sai : sắp sếp , tinh sảo , bổ xung 
- GV chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- HS nghe.
- HS đọc thầm lại đoạn văn
- Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
- HS gấp SGK
- HS viết bài
- HS theo dõi và soát bài.
 Bài 2 
- HS đọc thầm đoạn văn, làm vào vở bài tập.
- Các nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng chữa bài thi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét.
 Bài 3 a
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở bài tập
- HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét
- HS ghi nhớ những từ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
Địa lí
Đồng bằng Nam Bộ
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu. sông Đồng Nai. Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau. 
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
II- Đồ dùng dạy học:
- bản đồ: Địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
a/ Kiểm tra 
b/ Bài mới
 1- Đồng bằng lớn nhất nước ta.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào nước ta?Do phù sa các đồng bằng nào bồi đắp nên?
- Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì?tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai)?
- Tìm và chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch.
2- Mạng lới sông ngòi chằng chịt
- Vì sao nước ta sông lại có tên là sông Cửu Long
- GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, Sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế,trên bản đồ Địa lí Việt Nam.
- Vì sao ở đồng bằng nam Bộ người dân không đắp đê ven sông?
- Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì?
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Nằm ở phía Nam nước ta
Do hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên.
- Là đồng bằng lớn nhất cả nước, có nhiều vùng trũng dễ ngập nước. Ngoài đất phù sa đồng bằng còn có nhiều đất phèn, đất mặn. 
- Vài HS lên bảng chỉ
- Do hai nhánh sông Tiền, sông Hậu đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là sông Cửu Long.
- HS trình bày kết quả, chỉ vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ (kênh Vĩnh Tế, kênh Phụng Hiệp,) trên bản đồ đại lí tự nhiên Việt Nam.
- Vì qua mùa lũ đồng bằng đợc bồi thêm một lớp phù sa màu mỡ. 
- HS so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắ Bộ và đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai
- HS về học bài và chuẩn bị bài sau
Toán (ôn)
Ôn tập 
I- Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về đơn vị đo diện tích ki -lô - mét vuông., giải toán có liên quan 
 -Rèn kĩ năng tính toán 
- HS tự giác học tập
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
a/ Kiểm tra 
b/ Bài mới
 GV giao b ài tập cho HS làm vào vở
- Bài tập 1: Một khu phố hình chữ nhật có chiều dài 6km và gấp đôi chiều rộng. Hỏi diện tích khu phố là bao nhiêu ki lô mét vuông?
Bài tập 2:Ô tô thứ nhất chở được 75 kiện hàng. Ô tô thứ hai chở số kiện hàng bằng 1/3 ô tô thứ nhất. Ô tô thứ ba chở ít hơn ô tô thứ nhất 11 kiện hàng nhưng lại nhiều gấp hai lần ô tô thứ tư. Hỏi trung bình mỗi ô tô chở bao nhiêu kiện hàng?
 Bài 3 .
 Cho HS làm bài tập 3 theo nhóm 
 Mọt hình tạo bởi 2 hình ( HCN và HBH ) có chiều dài 4cm , chiều rộng 3 cm , chiều cao 3cm . Tính diện tích hình đó 
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
HS lên bảng chữa – HS nhận xét.
 Bài 1 HS đọc bài nêu cách giải bài 
 HS giải bài vào vở , 1 HS làm bảng 
 Chữa bài 
 Bài 2 
 HS đọc bài , thảo luận nhóm 
 Giải
Ô tô thứ hai chở được số kiện hàng là:
75 : 3 = 25 (kiện hàng)
Ô tô thứ ba chở được số kiện hàng là:
75 – 11 = 64 (kiện hàng)
Ô tô thứ tư chở được số kiện hàng là:
64 : 2 = 32 (kiện hàng).
Cả bốn ô tô chở được số kiện hàng là:
75 +25 + 64 + 32 = 196 (kiện hàng)
Trung bình mỗi ô tô chở được số kiện hàng là:
196 : 4 = 49 (kiện hàng).
Đáp số: 49 kiện hàng
, đất đai
 Bài 4 
 HS đọc bài thảo luận cách giải 
 HS giải vào vở 
 Thu chấm , 
- HS về học bài và chuẩn bị bài sau
.
Sinh hoạt lớp:
Kiểm điểm tuần 19
I- Mục đích, yêu cầu:
- HS tự nhận thấy ưu nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Tự đề ra phương hướng tuần sau.
II- Chuẩn bị: Sổ theo dõi có ghi nội dung các mặt trong tuần.
III- Lên lớp:
- Lớp trưởng nhận xét tình hình lớp.
- Từng tổ trưởng nhận xét tình hình tổ.
- GV nhận xét:
	+ Ưu điểm:
	- Các em đi học đúng giờ.
	- Vệ sinh sạch sẽ.
	- Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài
	- Thể dục giữa giờ đều, đẹp
	+ Nhược điểm:
	- Vẫn còn một số em chưa tự giác học tập 
- HS đóng góp ý kiến.
- Đề ra phương hướng tuần sau:Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc