Thiết kế bài dạy môn học lớp 4, kì I - Tuần 11

Thiết kế bài dạy môn học lớp 4, kì I - Tuần 11

Tiết 22: CÓ CHÍ THÌ NÊN

I.Mục tiêu

- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành rẽ từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình.

- HTL 7 câu tục ngữ.

- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.

- Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.

- Luôn rèn luyện ý chí trong học tập cũng như trong cuộc sống.

II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ .

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm

 

doc 46 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 4, kì I - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
THỨ NGÀY
MÔN DẠY
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Hai
Tập đọc
21
Ông trạng thả diều
Toán
51
Nhân với 10, 100, 100. Chia cho 10, 100, 1000
Kĩ thuật
11
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
Đạo đức
11
Thực hành kĩ năng giữa kì I
Ba
Thể dục
21
Ôn 5 động tác đã học. Chơi nhảy ô tiếp sức
Toán
52
Tính chất kết hợp của phép nhân
Chính tả 
11
Nhớ - viết: Nếu chúng mình có phép lạ
LTVC
21
Luyện tập về động từ
Lịch sử
21
Nhà lí dời đô ra Thăng Long
Tư
Toán
53
Nhân với số có tạn cùng là chữ số 0
Khoa học
21
Ba thể nước
Mỹ
11
Thường thức mĩ thuật: Xem tranh hoạ sĩ- thiếu nhi
K.chuyện
11
Bàn chân kì diệu
Địa lí
22
Ôn tập(Yêu cầu 2: Nội dung trang phục- hoạt động lễ hội HLS – TN Giảm)
Năm
Tập đọc
22
Có chí thì nên
Thể dục
22
Ôn 5 động tác đã học. Chơi Kết bạn
Toán
54
Đề- xi- mét vuông
Giảm BT 4/64
Khoa học
22
Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra
Tập làm văn
21
Luyện tập trao đổi với người thân
Sáu
Toán
55
Mét vuông
LTVC
22
Tính từ
TLV
22
Mở bài trong bài văn kể chuyện
Hát
11
Ôn Khăn quàng thắm mãi vai em. TĐN số 3
SHL
11
Nhớ ơn thầy cô giáo
Thứ hai, thứ ba, thứ tư nghỉ khối trưởng
Cô Phạm Ngọc Kim Liên đứng lớp
Thứ năm, ngày tháng năm 2008
Tiết dạy : Tập đọc
Tiết 22: CÓ CHÍ THÌ NÊN 
I.Mục tiêu
Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành rẽ từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình.
HTL 7 câu tục ngữ. 
Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.
Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. 
Luôn rèn luyện ý chí trong học tập cũng như trong cuộc sống. 
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ .
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm
Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định thành công.
Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.
Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 	
2.Bài cũ: Ông Trạng thả diều 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi gắn với nội dung mỗi đoạn 
GV nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc cả bài
Lượt 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bộ 7 câu tục ngữ 
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
F Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1
GV phát riêng phiếu cho vài cặp HS, nhắc các em để viết cho nhanh chỉ cần viết 1 dòng đối với câu tục ngữ có 2 dòng
F GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 2 
( dành HS khá giỏi)
FGV yêu cầu HS đọc câu hỏi 3
- Liên hệ giáo dục: Khắc phục khó khăn của bản thân . . .
? Em thích nhất câu tục nhữ nào?( HS yếu)
- Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm 
GV mời HS đọc tiếp nối nhau 
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho HS
- Cho HS đọc thầm và đọc thành tiếng khi đã thuộc bài
- GV tuyên dương những em học thuộc ngay tại lớp
4. Củng cố : 
? Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói điều gì?
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi 
1’
4’
`1’
10
10’
7’
2’
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
- 1 HS khá đọc cả bài
- Mỗi HS đọc 1 câu tục ngữ theo trình tự trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- HS đọc câu hỏi 1
Từng cặp HS trao đổi, thảo luận
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài trước lớp
Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định thành công.
Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.
Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
1. Có công mài sắt có ngày nên kim.
4. Người có chí thì nên
2. Ai ơi đã quyết thì hành 
5. Hãy lo bền chí câu cua 
3. Thua keo này, bày keo khác.
6. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
7. Thất bại là mẹ thành công.
Cả lớp nhận xét
- HS đọc câu hỏi 2
Cả lớp suy nghĩ, trao đổi, phát biểu ý kiến 
Cách diễn đạt của tục ngữ có những đặc điểm sau khiến người ta dễ nhớ, dễ hiểu:
+ Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu)
+ Có vần, có nhịp, cân đối.
+ Có hình ảnh (ví dụ: người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim )
- HS đọc câu hỏi 3
HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến 
Các em là HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu.
- Nối tiếp nhau nêu câu tục ngữ mình thích, 
- ( Đối với HS khá giỏi) Yêu cầu giải thích vì sao thích câu tục ngữ đó
* Phải giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí thì nhất định thành công
HS luyện đọc trong nhóm
HS thi đua đọc trước lớp
Cả lớp nhận xét
HS nhẩm HTL cả bài
HS thi đọc thuộc lòng từng câu, cả bài
Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, có trí nhớ tốt nhất 
- HS nối tiêp nêu
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: 	
š š š š š & › › › › ›
Tiết dạy : Thể dục
GV DẠY CHUYÊN
š š š š š & › › › › ›
Tiết dạy : Toán
Tiết 54: ĐÊXIMET VUÔNG
I.Mục tiêu:
HS trong lớp tự hình thành được biểu tượng của đêximet vuông.
HS biết đọc , viết kí hiệu của đêximet vuông, biểu diễn được mối quan hệ giữa đêximet vuông với xăngtimet vuông.
HS biết vận dụng các đơn vị đo dm2, cm2 để giải một số bài tập có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 dm (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1cm2)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
2. Bài cũ: Củng cố đơn vị cm2
- Yêu cầu HS nhắc lại đơn vi đo cm2 (biểu tượng, cách đọc, kí hiệu)
- Yêu cầu HS phân biệt cm2 và cm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
 Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dm
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ
- Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 dm2ï gồm bao nhiêu hình vuông 1cm2 
- Yêu cầu nhớ lại biểu tượng cm2 để tự nêu thế nào là dm2
- GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu đêximet vuông: dm2
- GV nêu: Tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10cm?
- GV giúp HS rút ra: 1 dm2 = 100 cm2
-Yêu cầu HS đọc, ghi nhớ mối quan hệ này.
c. Luyện tập:
Bài 1/63: GV ghi bảng và yêu cầu HS đọc thầm, sau đó gọi vài HS đọc thành tiếng
Nhận xét và sửa sai
Bài 2/63: Yêu cầu HS đọc yêu cầu
GV nhận xét các đơn vị đo diện tích của HS 
Bài 3/64:Yêu cầu HS đọc đề 
- GV nhắc lại cách đổi: ta nhân số đó với 100 lần
- Chấm và nhận xét bài
Bài 4/64: GIẢM TẢI
Bài5/64: Yêu cầu HS đọc đề bài
Hướng dẫn HS :Cần tính diện tích của hình vuông và hình chữ nhật rồi mới trả lời được câu hỏi
4. Củng cố:
1dm2 = . . . cm2
 100cm2 = . . . dm2
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà làm VBT.Chuẩn bị bài: Mét vuông
4’
1’
8’
5’
5’
7’
4’
2’
1’
- HS làm theo yêu cầu của GV
- HS nhận xét
- HS quan sát
- Hình vuông 1 dm2 bao gồm 100 hình vuông 1 cm2 
- Đêximet vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm2
- HS tự nêu
- 10 x 10 = 100 cm2
- HS nhắc lại
- HS đọc
- HS đọc theo thứ tự:
 HS yếu đọc: 32dm2; 911dm2; 
 1 952dm2; 492 000dm2
2 HS lên bảng viết. Lớpviết bảng con
Thứ tự : 812 dm2 , 1 960dm2, 2 812 dm2
- HS đọc yêu cầu
3 HS lên bảng. Lớp làm vào vở.
1dm2 = 100 cm2 
100cm2 = 1 dm2
48 dm2 = 4 800cm2 
2 000cm2 = 20 dm2
1997dm2 = 199 700 cm2 
9900 cm2 = 99 dm2
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Diện tích hình vuông:1 x 1 = 1(dm2)
 = 100(cm2)
Diện tích hình chữ nhật:
20 x 5 = 100 (cm2)
a. Hình vuông và hình chữ nhật bằng nhau: Đ
b. Hình vuông và hình chữ nhật không bằng nhau: S
c. Hình vuông có diện tích lớn hơn hình chữ nhật: S
d. Hình chữ nhật có diện tích bé hơn hình vuông: S
1 dm2 = 100 cm2
100cm2 = 1 dm2
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: 	
Tiết dạy : Khoa học
Tiết 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
 MƯA TỪ ĐÂU RA? 
I.Mục tiêu:
Trình bày mây được hình thành như thế nào?Giải thích được nước mưa từ đâu ra.Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Chơi được trò chơi:những Tôi là ai
 - Ham thích tìm hiểu thiên nhiên xung quanh
II.Đồ dùng dạy học:
Hình minh họa SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
2.Bài cũ: Ba thể của nước 
Nước tồn tại ở những thể nào? Cho VD?
Trình bày sơ đồ chuyển thể của nước
GV nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
Mục tiêu: Trình bày mây được hình thành như thế nào?Giải thích được nước mưa từ đâu ra?
ü Bước 1: 
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. Từng cá nhân HS đọc nội dung H1, H 2, H 3. trang 46 trao đôi với bạn về sự hình thành của mây
GV theo dõi và giúp đỡ
ü Bước 2: 
? Mây được hình thành như thế nào?
ü Bước 3: 
Vậy mưa từ đâu ra
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. Từng cá nhân HS đọc nội dung H4, H 5, trang 47 trao đổi với bạn về sự hình thành của mưa
GV theo dõi và gi ... i 
- Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS (thực hiện ở phần dặn dò ngày hôm trước) 
- Yêu cầu HS đặt vào ngăn làm đá của tủ lạnh 1 khay có nước. 
Bước 2: 
Tới tiết học, GV lấy khay nước đó ra để quan sát & trả lời câu hỏi:
+ Nước trong khay đã biến thành thế nào?
+ Nhận xét nước ở thể này?
+ Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay được gọi là gì?
Quan sát hiện tượng xảy ra khi để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh xem điều gì đã xảy ra & nói tên hiện tượng đó.
Nêu ví dụ về nước tồn tại ở thể rắn 
Bước 3: Làm việc cả lớp 
GV bổ sung (nếu cần) 
Kết luận:
Khi để nước lâu ở chỗ có nhiệt độ 0oC hoặc dưới 0oC, ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là sự đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ bằng 0oC. Hiện tượng nước từ thể rắn biến thành thể lỏng được gọi là sự nóng chảy
Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước 
Mục tiêu: HS 
Nói về 3 thể của nước.
Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể 
của nước.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp 
GV đặt câu hỏi:
+ Nước tồn tại ở những thể nào?
+ Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó & tính chất riêng của từng thể 
Sau khi HS trả lời, GV tóm tắt lại ý chính
Bước 2: Làm việc cá nhân & theo cặp 
GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở & trình bày sơ đồ với bạn ngồi bên cạnh. 
Bước 3:
Gọi một số HS nói về sơ đồ sự chuyển thể của nước & điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó. 
Kết luận
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? 
Toán
Tiết 53: NHÂN CÁC SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Rút ra quy tắc nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở tổ 2 chấm.
- GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- GV ghi lên bảng phép tính:1324 x 20 = ?
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm những cách tính khác nhau
- GV chọn cách tính thích hợp để hướng dẫn cho HS:
1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10) (áp dụ tính chất kết hợp)
 = (1324 x 2) x 10 (theo quy tắc nhân một số với 10)
- Lấy 1324 x 2, sau đó viết thêm 0 vào bên phải của tích này.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân này.
Hoạt động 2: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
GV ghi lên bảng phép tính: 230 x 70 =?
Hướng dẫn HS làm tương tự như ở trên.
230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) (áp dụng 
 = (23 x 7) x (10 x 10) tính chất kết
 hợp & giao 
 hoán)
 = (23 x 7) x 100
Viết thêm hai số 0 vào bên phải tích 23 x 7
GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân 230 với 70.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
- Cho HS nêu ra cách giải
- Cho HS làm bài vào bảng con 
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc và xác định đề
- Gọi 1 HS nêu cách giải
- Cho HS làm bài vào nháp
- GV nhận xét 3 bài làm vào bảng phụ và đưa ra cách làm đúng nhất
Bài tập 3:
- GV cho HS đọc bài vài lần và GV cùng HS phân tích đề, tóm tắt bài toán
- Cho HS tìm và nêu ra hướng giải
- Gọi HS lên bảng ghi lại hướng giải
GV khuyến khích HS lựa chọn & trình bày cách làm của mình.
* Bài 4: tiến hành tương tự như bải 3, nhưng GV phải vẽ hình cho HS quan sát
Củng cố - Dặn dò: 
-Cho HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà làm BT 3,4
 - Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài: Đêximet vuông
Hát
- HS sửa bài và thu vở theo yêu cầu của GV
- HS nhận xét
- HS thảo luận tìm cách tích khác nhau.
- HS nêu
- Vài HS nhắc lại.
- HS thảo luận tìm cách tích khác nhau.
- HS nêu
- Vài HS nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Vài HS nêu cách tiến hành khi đặt tính
- HS làm bài
- GV và HS sửa bài:
a, 1342 x 40 = 1342 x ( 4 x 10)
 = 1342 x 4 x10
 = 5368 x 10 = 53860
- HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS nêu cách giải:tách các số tròn trăm, tròn chục thành 1 tích, sau đó áp dụng tính chất kết hợp và tính chất giao hoán, nhân nhẩm với 10, 100, 1000
- HS làm bài vào nháp và 3 bạn làm vào phiếu 
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài, phân tích và cùng GV TT:
 1 bao gạo nặng 50 kg
 1 bao ngô nặno60 kg
Hỏi 30 bao gao và 40 bao ngô nặng ? kg
+ Tìm 30 bao gạo nặng bao nhiêu kg
+ Tìm 40 bao ngô nặng bao nhiêu kg
+ Tìm tổng số kg của cả ngô và gạo.
- HS nêu hướng giải:
+ Tìmchiều dài tấm kính
+ Tính diện tích tấm kính
Kể chuyện
Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng nói:
 Dựa vào lời kể của GV & tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
Hiểu truyện. Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký (bị tàn tật nhưng khao khát học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên nên đã đạt được điều mình đã mong ước) 
2.Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. 
3. Thái độ:
Có ý thức học tập tinh thần vươn lên của Nguyễn Ngọc Ký. 
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện về tấm gương Nguyễn Ngọc Ký – một người nổi tiếng về nghị lực vượt khó ở nước ta. Bị liệt cả hai tay, bằng ý chí vươn lên, Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được những điều mình mơ ước.
Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện 
Bước 1: GV kể lần 1
GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ 
Giọng kể thong thả, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả về hình ảnh, hành động, quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký (thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp) 
Bước 2: GV kể lần 2
GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ 
Bước 3: GV kể lần 3
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
Bước 1: Hướng dẫn HS kể chuyện 
GV mời HS đọc yêu cầu của từng bài tập 
Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
 b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
Bước 2: Trao đổi ý nghĩa câu 
chuyện
Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 
GV nhận xét, chốt lại 
GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Hát
HS xem tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK
HS nghe & giải nghĩa một số từ khó 
HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ 
HS nghe
Bước 1
HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài tập 
a) Kể chuyện trong nhóm
HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm tư (4 HS)
Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
b) Kể chuyện trước lớp 
Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp
Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
Bước 2
HS trao đổi, phát biểu
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 
Địa lí
Tiết 11: ÔN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người & hoạt
 động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn & Tây Nguyên.
2.Kĩ năng:
HS chỉ hoặc điền đúng vị trí miền núi & trung du, dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên & thành phố Đà Lạt trên bản đồ tự nhiên Việt Nam hoặc lược đồ Việt Nam trang 97
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Phiếu học tập (Lược đồ trong SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: 
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
* Vị trí miền núi và trung du
- GV phát phiếu học tập cho HS 
? Khi tìm hiểu về miền núi trung du chúng ta đã học vế những vùng nào?
- Cho HS tô màu vào lược đồ
- GV điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV yêu cầu HS thảo luận & hoàn thành câu 4, 5
GV kẻ sẵn bảng thống kê để HS điền vào phiếu lớn
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng( Phần hoạt động trong lễ hội giảm)
Hoạt động 3:Vùng trung du Bắc bộ
? Trung du BB có đặc điểm địa hình ntn?
? Tại sao phải bảo vệ rừng ở TDBB?
? Nêu những biện pháp để bảo vệ rừng?
- GV chốt ý: Rừng ở TDBB cũng như rừng cả nước cần được bảo vệ , không khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng.
Dặn dò: 
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
- Chuẩn bị bài: Đồng bằng Bắc Bộ.
Nhắc HS im lặng
- HS tô màu da cam vào vị trí miền núi & trung du trên lược đồ.
- HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên & thành phố Đà Lạt.
- HS các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS gắn phiếu điền đúng các kiến thức vào bảng thống kê.
- Là vùng đồi với đỉnh tròn , sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp
- Rừng ở vùng này bị khai thác cạn kiệt, diện tích đất trống đồi trọc tăng lên
- Trồng nhiều rừng , không khai thác bừa bãi, dừng những hành vi phá rừng

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 - TUAN 11.doc