Thiết kế bài dạy môn học lớp 4, kì I - Tuần 18

Thiết kế bài dạy môn học lớp 4, kì I - Tuần 18

I.Mục tiêu:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc)

- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4 (phát âm rõ, đọc tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều .

- Học tập những đức tính tốt từ nhân vật của bài

II.Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần học Sách Tiếng Việt 4, tập 1

- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 4, kì I - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 
THỨ NGÀY
MÔN DẠY
Tiết
TÊN BÀI DẠY
Hai
22/12
Tập đọc
35
Ôn tập học kì I tiết 1
Toán
86
Dấu hiệu chia hết cho 9 
Kĩ thuật
18
Cắt, khâu thêu sản phẩm tự chọn
Đạo đức
18
Ôn tập và thực hành kĩ năng
Ba
23/12
Thể dục
35
Đi nhanh chuyển sang chạy . chạy theo hình tam giác
Toán
87
Dấu hiệu chia hết cho 3
Chính tả
18
Ôn tập học kì I tiết 2
LTVC
35
Ôn tập học kì I tiết 3
Lịch sử
35
Kiểm tra định kì
Tư
24/12
Toán
88
Luyện tập
Khoa học
35
Không khí cần cho sự cháy
Mỹ
18
Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ hoa và quả
K.chuyện
18
Ôn tập học kì I tiết 4
Địa lí
36
Kiểm tra định kì
Năm
25/12
Tập đọc
36
Ôn tập học kì I tiết 5
Thể dục
36
Sơ kết học lì I. chạy theo hình tam giác
Toán
89
Ôn tập cuối kì
Khoa học
36
Không khí cần cho sự sống
Tập làm văn
35
Ôn tập học kì I tiết 6
Sáu
26/12
Toán
90
Kiểm tra định kì
LTVC
36
Kiểm tra định kì
TLV
36
Kiểm tra định kì
Hát
18
Kiểm tra học kì I. Thay bằng nội dung tập biểu diễn các bài hát
SHL
18
Chủ điểm : Học tập và làm theo gương anh bộ đội
Thứ hai , ngày tháng năm 2008
Tiết dạy : Tập đọc
TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc)
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4 (phát âm rõ, đọc tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)
Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều .
Học tập những đức tính tốt từ nhân vật của bài
II.Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần học Sách Tiếng Việt 4, tập 1 
Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:	
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Ôn tập và kiểm tra
b.Nội dung:
+ Kiểm tra tập đọc và HTL
 (1/6 số HS trong lớp) 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
- GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau
 + Lập bảng tổng kết các bài tập đọc 
Gọi HS đọc yêu cầu
Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều
Phát phiếu cho nhóm 
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng 
thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
“ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử
 Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứùng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long
Phạm Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
(1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung
( Phần1-2)
Nguyễân Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bạn bột yếu đuối gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn “ Ba cá bống”
A-lếch-xây Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng
(phần1-2)
Phơ-bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn
Công chúa nhỏ
Yêu cầu HS nhận xét theo yêu cầu sau:
+ Nội dung ghiû từng cột chính xác không?
+ Lời trình bàý rõ ràng, mạch lạc không?
4.Củng cố - Dặn dò: 
? Vì sao em biết các bài đọc trên là văn kể chuyện 
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
Nhắc HS xem lại các quy tác viết hoa tên riêng để học tốt tiết học sau
1
1
15
12
Hát
Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút)
HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài 
HS trả lời
HS đọc yêu cầu của bài
- Ôâng Trạng thả diều; “Vua tàu thuỷ”û Bạch Thái Bưởi; Vẽ trứng; Người tìm đường lên các vì sao;
- Văn hay chữ tốt; Chú Đất Nung; Trong quán ăn “ Ba cá bống”; Rất nhiều mặt trăng;
4 HS đọc thầm bài đọc trao đổi và làm bài
Dán phiếu ở bảng
Cả lớp nhận xét
HS sửa bài theo lời giải đúng
- Vì có nhân vật, diễn biến từ đầu đến cuối, có ý nghĩa.
Tiết dạy : Toán
TIẾT 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9.
I.Mục tiêu:
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9. 
- Vận dụng để nhận biết một số có chia hết cho 9 để giải các bài toán liên quan.
- Aùp dụng vào tính toán trong cuộc sống
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ:Luyện tập 
- GV yêu cầu HS viết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 . Yêu cầu HS giải thích
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầøu bài học
b. Nội dung:
+ Dấu hiệu chia hết cho 9
- Yêu cầu HSï tìm vài số chia hết cho 9 và vài số không chia hết cho 9 đồng thời giải thích.
 GV ghi lại thành 2 cột: cột bên trái ghi các số chia hết cho 9, cột bên phải ghi các số không chia hết cho 9
? Em tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9 ra sao 
- Yêu cầu HS tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9
? Em có nhận xét gì về tổng các chữ số chia hết cho 9.
 - Yêu cầu HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 9
? Tổng các số này có chia hết cho 9 không
? Vậy muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta làm thế nào 
c.Luyện tập: 
Bài 1/97: Gọi HS đọc yêu cầu bài
Nêu các số chia hết cho 9 và giải thích vì sao các số đó chia hết cho 9
Nhận xét ghi điểm
Bài 2/97: Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS giải thích vì sao các chữ số đó không chia hết cho 9
Nhận xét ghi điểm
Bài 3/97:Gọi HS đọc đề bài
GV yêu cầu HS nêu các điều kiện để chia hết cho 9
- Cho HS làm vào vở
Bài 4/97: Yêu cầu HS đọc đề bài
GV hướng dẫn :Lần lượt thử từng chữ số 0, 1, 2, 3... nếu có được tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chữ số đó thích hợp.
Yêu cầu HS tự làm phần còn lại
4.Củng cố:
- Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9. 
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
Về nhà làm VBT
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
5
1
7
- HS viết
Nối tiếp nêu, mỗi em nêu 1 số
72 : 9 182 : 9
657 : 9 451 : 9
Nối tiếp nêu theo cách tự hiểu
27 = 2 + 7 = 9
657 = 6 + 5 + 7 = 18
5 976 = 5 + 9 + 7 + 6 = 27
- Tổng các số đó đều chia hết cho 9
182 = 1 + 8 + 2 = 11
451 = 4 + 5 + 1 = 11
- Tổng các chữ số này không chia hết cho 9
- Ta tính tổng các chữ số của nó, nếu tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9. Nếu tổng các chữ số đó không chia hết cho 9 thì số đó không chia hết cho 9.
Tự làm bài
- Các số : 99; 108; 5 643; 29 385; chia hết cho 9 vì tổng các số này đều chia hết cho 9
Ví dụ: 99 = 9 + 9 = 18 : 9 = 2
Nhận xét bài của bạn
HS đọc yêu cầu
Các số: 96; 7 853; 5 554; 1 097; Không chia hết cho 9 Vì tổng các chữ số đó không chia hết cho 9
Ví dụ: 96 = 9 + 6 = 15 : 9 = 9 (1)
 7 853 = 7 + 8 + 5 + 3 = 23 : 9 = 2(5)
Nhận xét bài của bạn
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài và nối tiếp đọc số
Ví dụ: 180; 207; . . .
HS đọc yêu cầu
315; 135; 225
- Các số có tổng chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Tiết dạy : Kĩ thuật
TIẾT 18: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN( tiết 4)
 Nhận xét 5 - chứng cứ 2,3 
I.Mục tiêu: 
 - Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm chọn của HS. 
Làm được một sản phẩm phối hợp cắt, khâu, thêu tự chọn
Rèn luyện ý thức an tồn lao động. Yêu thích sản phẩm do mình làm được.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	Sản phẩm tiết3 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Haot động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập (Chứng cứ 1)
Chuẩn bị đồ dùng học tập tốt
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : nêu yêu cầu bài học
b.Nội dung:
Hoạt động 3: Cá nhân
Mục tiêu: Đánh giá được két quả học tập của mình và của bạn.
Chỉ định1/2 ssố sản phẩm được trưng bày.
Nhắc HS ghi tên vào sản phẩm.
Hướng dẫn đánh giá:
+ Vận dụng được cá kĩ thuật: Cắt, khâu, thêu
+ Các đường cắt, khâu thẳng.
+ Khâu, thêu đúng kĩ thuật.
+ Hoàn thành sản phẩm tự chọn.
Gọi 2-3 HS nhận xét sản phẩm của bạn.
Bổ sung và nhận xét, đánh giá sản phẩm được trưng bày theo hai mức( hoàn thành và chưa hoàn thành). Đối với sản phẩm thể hiện năng khiếu được đánh giá hoàn thành tốt(A+).Nhắc nhở HS thu dọn vệï sinh lớp học
4.Củng cố- dặn dò:
Nhận xét thái độc học tập. Động viên HS chưa cố gắng . Xem trước bài 14
5
Đặt dụng cụ, vật liệu đã chuẩn bị lên bàn
Trưng bày sản phẩm
Ghi tên vào sản phẩm trưng bày.
Trưng bày sản phẩm
Chứng cứ 2- 3:
 2- 3 HS nhận xét sản phẩm của bạn theo hướng dẫn
Nghe giáo viên nhận xét, đánh giá.
Thu dọn vệ sinh.
Tiết dạy : Đạo đức
TIẾT 18 : ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
– – – ù — — —
Thứ ba, ngày tháng năm 2008
Tiết dạy : Thể dục
Tiết GV DẠY CHUYÊN
š š š š š & › › › › ›
Tiết dạy : Toán
TIẾT 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I.MỤC TIÊU:
Biết dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
Aùp dụng dấu hiệu chia hết cho 3, không chia hết cho 3 để  ... ở bảng . Lớp làm vở
a.Số chia hết cho 2: 4 568; 2 050; 35 766
b.Số chia hết cho 3: 2 229; 35 766
c.Số chia hết cho 5: 7 435; 2 050
d.Số chia hết cho 9: 35 766
Nhận xét bài của bạn
3 HS làm ở bảng . Lớp làm vở
a. Số chia hết cho 2 và 5: 64 620; 5 270
b.Số chia hết cho 3 và 2: 57 234; 64 620
c.Số chia hết cho 2, 3, 5, 9: 64 620
Nhận xét bài của bạn
HS đọc yêu cầu. 4 HS làm bảng
a. 528 ( 558; 588)
b.602 ( 693)
c.240
c.354
Nhận xét bài làm của bạn
- HS làm vào vở
a.2 253 + 4 315 – 173 = 6 395( chia hết 5)
b.6 438 – 2 325 x 2 = 1 788( chia hết 2)
c. 480 – 120 : 4 = 450 ( chia hết 2 và 5)
d.63 + 24 x 3 = 135 ( chia hết 5)
Nhận xét bài của bạn
––––ù————
Tiết dạy : Khoa học
TIẾT 36 : KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG 
I.Mục tiêu:
HS biết: Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
Có ý thức bảo vệ bầu không khí luôn trong lành. 
II.Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ SGK.Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi.
Hình ảnh bơm không khí vào bể cá. 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Tg
Haot động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: Không khí cần cho sự cháy 
? Làm thế nào để ngọn lửa ở bếp than và bếp củi không bị tắt 
GV nhận xét, chấm điểm 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung:
Hoạt động : cá nhân , cặp đôi
Mục tiêu: HS nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. Xác định vai trò của khí ô-xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
? Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, em có nhận xét gì 
GV:Khi thở ra, hít vào phổi của chúng ta có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn bịt mũi nhau lại và người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. Sau đó GV hỏi HS bị bịt mũi.
? Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại 
? Qua thí nghiệm trên, em thấy không khí có vai trò gì đối với con người 
ð Kết luận: Không khí rất cần cho sự sống của con người. Trong không khí có chứa khí ô-xi, con người sống không thế thiếu ô-xi qúa 3-4 phút.Không khí rất cần cho hoạt động hô hấp của con người. 
Hoạt động 2: Nhóm ( 4 HS)
Mục tiêu: HS nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. 
-Yêu cầu các nhóm trưng bày con vật, cây trồng đã nuôi, trồng theo yêu cầu của tiết trước.
-GV yêu cầu đại diện của mỗi nhóm nêu kết qủa của thí nghiệm nhóm đã làm ở nhà.
? Với những điều kiện nuôi như nhau: thức ăn, nước uống tại sao con sâu (bọ) này lại chết
? Còn hạt đậu này, vì sao lại không sống được bình thường
? Qua 2 thí nghiệm trên , em hiểu không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật, động vật 
-Kết luận:
Hoạt động 3: Cặp đôi, nhóm
Mục tiêu: HS xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
- Khí ô-xi có vai trò rất quan trọng đối với sự thở và con người đã ứng dụng rất nhiều trong đời sống. Các em cùng quan sát hình 5, 6 trong SGK và cho biết tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan.
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
ð Kết luận: Khí ô-xi rất quan trọng đối với đời sống sinh vật. Không khí có thể hòa tan trong nước. Do vậy người ta giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước bằng cách thở bằng bình ô-xi hay dùng máy bơm không khí vào nước trong bể để nuôi giúp cá hô hấp. Một số loài động vật và thực vật có khả năng lấy ô-xi hòa tan trong nước để thở như : rong, rêu, san hô, các loại tảohay các loại cá
-Chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận các câu hỏi. GV ghi câu hỏi lên bảng.
? Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật, thực vật 
? Trong không khí thành phần nào quan trọng nhất đối với sự thở 
? Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi 
-Gọi HS trình bày, mỗi nhóm trình bày 1 câu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
ð Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở.
4.Củng cố - dặn dò:
? Không khí cần cho sự sống của sinh vật như thế nào 
? Trong không khí thành phần nào quan trọng nhất đối với sự thở 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị mỗi HS 1 cái chong chóng.
5
1
10
10
10
3
- Muốn cho ngọn lửa trong bếp củi không bị tắt, em thường cời rỗng tro bếp ra để không khí được lưu thông.
 + Muốn cho ngọn lửa trong bếp than không bị tắt, em có thể xách bếp than ra đầu hướng gío để gío thổi không khí vào trong bếp.
PP: Đàm thoại, thảo luận
- Làm theo yêu cầu của GV
-Để tay trước mũi, thở ra và hít vào em thấy có luồng không khí ấm trạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lổ mũi.
-Lắng nghe
-HS tiến hành cặp đôi 
+ Em cảm thấy tức ngực không thể chịu được hơn nữa.
+ Em cảm thấy bị ngạt, tim đập nhanh, mạnh và không thể nhịn thở được thêm nữa.
- Không khí rất cần cho qúa trình hô hấp ( thở) của con người. Không có không khí để thở con người sẽ chết.
-Lắng nghe
PP: Thảo luận
4 nhóm trưng bày con vật, cây trồng đã chuẩn bị lên một chiếc bàn trước lớp.
-4 HS cầm cây trồng (con vật) của mình trên tay và nêu kết qủa.
+ Nhóm 1: Con cào cào, (châu chấu, dế, gián, nhện ) của nhóm em vẫn sống bình thường.
+ Nhóm 2: Con cào cào của nhóm em nuôi đã bị chết.
+ Nhóm 3: hạt đậu nhóm em trồng vẫn phát triển bình thường.
+ Nhóm 4: Hạt đậu nhóm em gieo sau khi nảy mầm đã bị héo, úa 2 lá mầm.
- Trao đổi và trả lời: Con cào cào (châu chấu, dế, gián, nhện) này bị chết là do nó không có không khì để thở. Khi nắp lọ bị đóng kín, lượng ô-xi trong không khí trong lọ hết là nó sẽ chết.
- Hạt đậu bị héo và úa 2 lá mầm khi đã nảy mầm là do thiếu không khí. Cây sống được là còn nhờ vào sự trao đổi khí với môi trường
-Không khí rất cần cho hoạt động sống của động vật, thực vật. Thiếu ô-xi trong không khí, động vật, thực vật sẽ chết.
-Lắng nghe.
PP: Quan sát và thảo luận
Lắng nghe và quan sát, trao đổi theo cặp.
-2 HS vừa chỉ vào bình, vừa nói
+ Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước là bình ô-xi mà họ đeo ở lưng.
+ Dụng cụ gíup nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan là máy bơm không khí vào nước.
-1 HS nhận xét.
-Lắng nghe.
-4 HS trao đổi, thảo luận, cử đại diện trình bày.
- Không có không khí con người, động vật, thực vật sẽ chết. Con người không thể nhịn thở qúa 3-4 phút.
- Trong không khí ô-xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở của con người, động vật, thực vật.
- Người ta phải thở bằng bình ô-xi: Làm việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong hầm, lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu,
-Lắng nghe.
-HS trả lời
Tiết dạy : Tập làm văn
TIẾT 36: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 6)
I.Mục tiêu:
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (Yêu cầu như tiết 1)
Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn 
Sử dụng vốn từ trong sáng và linh hoạt
II.Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1) 
Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Tg
Haot động của học sinh
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài
b. Kiểm tra tập đọc và HTL
Thực hiện kiểm tra (1/3 số HS trong lớp) 
GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau
c. Bài tập 2 
 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu
a.Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển 
kết quả quan sát thành dàn ý 
GV nhận xét, giữ lại dàn ý tốt nhất, xem như là mẫu nhưng không bắt buộc mọi HS phải cứng nhắc làm theo 
b.Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng 
GV nhận xét, khen ngợi những HS viết mở bài hay
Tương tự như thế với các kết bài 
4.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học; về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài, viết lại vào vở; thử làm bài luyện tập ở tiết 7, 8
1
15
16
3
Hát
Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút)
HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu)
HS trả lời
HS đọc yêu cầu bài tập
HS xác định yêu cầu của đề
1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ
HS chọn 1 đồ dùng học tập để quan sát
Từng HS quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp, sau đó chuyển thành dàn ý
HS phát biểu ý kiến
1 số HS trình bày dàn ý của mình trên bảng lớp
Cả lớp nhận xét 
HS viết bài
Lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc các mở bài, các kết bài 
Cả lớp nhận xét 
––––ù————
Thứ sáu, ngày tháng năm 2008
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
––––ù————
Luyện từ và câu
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ(Đọc)
––––ù————
Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ(Viết)
––––ù————
Âm nhạc
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ 
š š š š š & › › › › ›
NHẬN XÉT CỦA BAN GIÁM HIỆU :

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 - TUAN 18.doc