Thiết kế bài dạy Tuần 8 - Lớp 4

Thiết kế bài dạy Tuần 8 - Lớp 4

TẬP ĐỌC

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ, giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vui, niềm khát khao của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp

- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A. Bài cũ:

 - HS đọc phân vai vở kịch “ở Vương quốc Tương Lai”. Nêu nội dung

 - Nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới:

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 469Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Tuần 8 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8	
 Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ, giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vui, niềm khát khao của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp
- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Bài cũ:
 - HS đọc phân vai vở kịch “ở Vương quốc Tương Lai”. Nêu nội dung
 - Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* GV giới thiệu bài qua tranh minh hoạ.
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc 
- 1 HS đọc - Nêu số lượng khổ thơ.
- 4HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ (2 lượt).GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho HS. 
- HS luyện đọc theo cặp
- 1, 2 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc thầm cả bài thơ, TLCH:
? Câu thơ nào trong bài được lặp lại nhiều lần? 
? Việc lặp lại câu thơ ấy nói lên điều gì?
- HS đọc thầm cả bài thơ, thảo luận nhóm 2:
? Mỗi khổ thơ nói lên một điều mơ ước của các bạn nhỏ . Những điều ước ấy là gì?.
- HS đọc khổ thơ 3, 4 – thảo luận: giải thích cách nói sau:.
 . ước không còn mùa đông
 . ước hoá trái bom thành trái ngon
- HS nhận xét về những điều ước của các bạn nhỏ.
? Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?
- HS nói cho nhau nghe về ước mơ mình thích.
? Bài thơ nói lên điều gì? 
3. Hoạt động 3: HD LĐ diễn cảm và học thuộc lòng.
- 4 HS đọc nối tiếp nhau. GV HD HS tìm giọng đọc hay.
- GV HD HS LĐ và thi đọc diễn cảm 2, 3 khổ thơ.
- HS luyện đọc thuộc lòng theo nhóm nhỏ.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng.
* Luyện đọc 
* Tìm hiểu bài.
- “Nếu chúng mình có phép lạ” 
- nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất thiết tha, các bạn mong mỏi thế giới hoà bình, tốt đẹp trẻ em được sống đầy đủ, hạnh phúc”.
- Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những đe doạ tai hoạ cho người...
- Ước không còn chiến tranh, thế giới hoà bình; không còn bom đạn.
- Ước mơ đẹp, ước mơ về cuộc sống no đủ được làm việc, không có thiên tai, chiến tranh, được sống trong hoà bình).
VD1: K2 vì để chinh phục đại dương, bầu trời – em thích khám phá thế giới.
Nội dung: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
C. Củng cố - dặn dò.
- Nếu có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao?
- GV nhận xét giờ học.
 Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng thực hiện cộng số tự nhiên. 
- áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính nhanh. 
- Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Bài cũ: Tính bằng cách thuận tiện: 
	 3215 + 2135 + 7865 + 6785
- Nhận xét, cho điểm:
B. Bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Hoạt động 1. GV giới thiệu bài – nêu yêu cầu.
* Nêu số lượng bài tập cần làm (1-5).
+ HS nêu yêu cầu bài 1
+ Chia 2 nhóm làm vở; 2 HS lên bảng.
- Lưu ý cách đặt tính; phương pháp cộng.
- HS nêu yêu cầu.
- Thi làm bài tập vào vở.
- 2 HS lên bảng- Chữa bài
=> Lưu ý áp dụng tính chất kết hợp, giao hoán.
- HS làm vở -> chữa bài.
? Nêu tên gọi x trong từng phép tính, nêu cách tìm thành phần chưa biết.
-HS đọc bài, tóm tắt.
- HS tự giải rồi chữa bài.
- 1 em lên bảng. 
2. Hoạt động 2. - Hướng dẫn lập công thức tính PHCN
 - 2 em lên bảng đ NX trình bày – giải thích cách làm.
? Nêu qui tắc tính chu vi HCN -> công thức
- HS làm bài.
- Nhận xét cho điểm. 
Bài 1:
 2814	3925
+ 1429 + 618
 3046 	538 
_ 7289	 5078
Bài 2:Tính bằng cách thuân tiện nhất.
96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78
 = 100 + 78 =178
67 + 21 +79 = 67 + (21 + 79)
 = 67 + 100 =167 
Bài 3: Tìm x.
 x – 306 = 504
 x = 504 + 306
 x = 810
Bài 4: a) Sau 2 năm số dân của xã tăng thêm: 79 + 71 = 150 (người)
Sau 2 năm số dân của xã đó có là:
 5256 + 150 = 5406 (người)
	 Đáp số: 5406 (người)
Bài 5: P = (a + b) x 2
a) Chu vi hình chữ nhật là:
P = (16 + 12) x 2 =56 (cm)
P = (45 + 15) x 2 = 120 (cm)
C. Củng cố- Dăn dò: 
- Nhận xét giờ học
Khoa học
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
I. Mục tiêu : HS có thể:
- Nêu được những biểu hiện khi bị bệnh.
- Nói ngay với mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK; câu hỏi định hướng 
iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ: 
- 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi SGK bài “Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá”.
- Nhận xét – bổ sung- cho điểm:
B. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Quan sát các hình trong SGK và kể chuyện
? Sắp xếp các hình có liên quan thành 3 câu chuyện
- Chia nhóm thảo luận kể 3 câu chuyện
- Đại diện nhóm kể chuyện
- Nhận xét – bổ sung
- Treo bảng phụ với các câu hỏi định hướng.
1, Em đã từng bị mắc bệnh gì chưa?
2, Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào?
3, Khi thấy cơ thể có dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? Tại sao như vậy?
- 3 – 5 HS trình bày – nhận xét.
2. Hoạt động 2. Chơi Trò chơi đóng vai: “Mẹ ơi, con sốt”
- GV nêu nhiệm vụ , cách chơi
- HS thảo luận nhóm đôi & tiến hành chơi
+ Đưa ra tình huống
+ Thảo luận phân vai – hội ý diễn xuất
+ Diễn tập trong nhóm
+ Trình diễn
- Đánh giá - nhận xét
- HS đọc mục bạn cần biết.
1, Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh
Nhóm 1: Câu chuyện 1 ( tranh 1, 4, 8)
Nhóm 2: Chuyện (tranh 6, 7, 9)
Nhóm 3: Chuyện (tranh 2, 3, 5)
ịKết luận: Khi khoẻ mạnh ta thấy thoải mái, dễ chị, khi có các dấu hiệu bị bệnh ta mệt mỏiđcần báo cho bố mẹ , người lớn biết.
2. Trò chơi: “Mẹ ơi, con sốt”
3. Bài học
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
? Khi bị bệnh thấy thế nào? Phải làm gì?
- Nhận xét giờ.
 Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2010
chính tả
Nghe viết: Trung thu độc lập
I. Mục tiêu
- HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn bài “ Trung thu độc lập”
- Viết đúng những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
II. Đồ dùng dạy học 
 - Vở viết; sách bài tập
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: - GV đọc HS viết: phong trào; trợ giúp, họp chợ.
 - Nhận xét, cho điểm:
B. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* GV giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1. Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn
- GV đọc đoạn “ Ngày mai ... vui tương”.
- Gọi 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm
? Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
? Đất nước ta ngày nay đã thực hiện được ước mơ của anh chiến sĩ cách đây 60 năm chưa?
b, Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm từ khó viết
- Tập viết từ khó dễ lẫn.
c, Nghe – viết chính tả.
- GV đọc bài, hướng dẫn HS viết
- Đọc bài cho HS soát lỗi
d, Chấm bài – nhận xét bài viết
- Nhận xét bài viết 
2. Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- GV nêu y/c, chọn bài 2a
- HS làm vở bài tập
- 1 em làm bảng phụ – Nhận xét
? ND truyện vui: Anh chàng ngốc đánh dấu ...
- HS làm bài tập 3 vào VBT rồi chữa bài.
- Dòng thác nước đổ xuống đ chạy máy phát điện ...
- quyền mơ tưởng, bát ngát
- mươi mười lăm, nông trường
- thác nước, to lớn
- phấp phới
Bài 2: a): Tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
Bài 3 a):
C. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá bài viết
- Nhắc nhở chuẩn bị bài sau
 Toán
tìm hai số khi biết tổng và hiệu 
của hai số đó
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
II. chuẩn bị
- Viết sẵn bài toán.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: 
- Viết công thức – nêu qui tắc tính PHCN – Tìm nửa PHCN . 
- Nhận xét , cho điểm:
B. Bài mới.
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
* GV giới thiệu bài. 
1. Hoạt động 1: HD HS tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- 2 HS đọc bài trên bảng.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
- Hướng dẫn HS từ mối quan hệ hiệu -> vẽ sơ đồ tóm tắt.
=> GV giới thiệu dạng toán.
 ? Quan sát sơ đồ và suy nghĩ cách tìm 2 lần của số bé? – HS nêu (GV dùng bìa che phần hơn để rõ 2 đoạn bằng nhau và bằng số bé -> 2 lần số bé).
- HS nêu cách tìm số bé; số lớn 
 - Yêu cầu HS trình bày bài giải – 1 em lên bảng.
+ HS đọc lại lời giải – Nhận xét – nêu cách tìm số bé.
* Yêu cầu HS tìm cách khác (tìm 2 lần số lớn trước – tìm số lớn -> số bé).
(Dùng phấn màu vẽ thêm để số bé = số lớn).
- HS nêu cách làm, trình bày bài giải.
* HS nêu cách giải 2:
=> Kết luận về cách giải toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:- HS đọc bài 1, nêu ĐK bài toán.
- HS tóm tắt, xác định dạng toán?
- 2 HS làm 2 cách trên bảng; lớp làm vở.
 Bài 2: HS đọc; nêu yêu cầu -> xác định dạng toán.
- HS làm bài -> Nhận xét bài.
Bài 4:HS đọc bài – nêu kết quả nhẩm được – giải thích.
1. Bài toán
Số lớn 	70
Số bé	
Cách 1:
Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60 
Số bé là: 60 : 2 = 30 
Số lớn là: 30 + 10 = 40
Số bé =( Tổng - Hiệu) : 2
Cách 2:	
Hai lần số lớn là: 70 + 10 = 60 
Số lớn là: 80 : 2 = 40 
Số bé là: 40 - 10 = 30
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
2. Thực hành
Bài 1 Giải
Hai lần tuổi con là: 58 - 38 = 20 (tuổi)
Tuổi con là: 20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là: 58 - 10 = 48 (tuổi)
 Đáp số: Bố: 48 tuổi
 Con: 10 tuổi
Bài 2:
Bài 4: Một số cộng với 0 thì kết quả bằng chính số đó; một số trừ đi 0 kết quả cũng bằng chính số đó.
C. Củng cố - dặn dò.
- Nêu cách giải dạng bài tập trên.
- Nhận xét giờ học. 
địa lí
 hoạt động sản xuất của người dân ở tây nguyên
I. Mục tiêu:
- HS biết: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người Tây Nguyên: Trồng cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn
- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lí Tây Nguyên Việt Nam, tranh ảnh về Tây Nguyên.
III. Các hoạt Động dạy học:
A. Bài cũ: - Kể tên một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên. 
- Nét sinh hoạt và trang phục ở đây như thế nào? 
- Nhận xét, cho điểm:
B. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* GV giới thiệu bài.
1. Hoạt động1:: Quan sát kênh hình mục 1. Hoạt động nhóm
? Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì?
? Tại sao Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? (đọc mục 1)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS quan sát một số tranh ảnh cà phê Buôn M ... thức an toàn lao động.
II. Chuẩn bị đồ dùng: 
Kim , chỉ vải khâu , mẫu khâu đột thưa. III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát nhận xét :
- GV cho hs quan sát mẫu khâu đột thưa trên mô hình .
- Hãy so sánh mũi khâu đột thưa và mũi khâu thường .
- GV Vậy thế nào là khâu đột thưa ? 
1. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật :
- GV hướng dẫn cách cầm kim , cầm vải như sgk .
- GVvừa làm vừa nêu như hướng dẫn sgk .
3. Hoạt động 3:Hướng dẫn thực hành :
- GV theo dõi hướng dẫn bổ sung
- GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- Gv hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá lẫn nhau .
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát theo cặp đôi và rút ra đặc điểm của mũi khâu đột thưa .
- HS dựa vào hình sgk và mô tả lại đường kim của mũi khâu thường .
- HS trao đổi theo cặp và rút ra nhận xét hai loại mũi khâu này.
- HS nêu.
- HS quan sát sgk kết hợp nêu .
- HS theo dõi .
- HS tiến hành làm theo các bước gv đã hướng dẫn .
- HS nhận xét đánh giá lẫn nhau .
- HS nêu tóm tắt nội dung bài học .
- Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV .
Khoa học
ăn uống khi bị bệnh
I. Mục tiêu : HS biết: 
- Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh. 
- Nêu được chế độ ăn uống của người mắc bệnh tiêu chảy. 
- Pha dung dịch Ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. 
-Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học : 1 cốc có vạch chia; bình nước, gạo, muối, 1 gói Ô-rê-dôn
III. Các hoạt Động dạy học
A. Bài cũ: ? Nếu dấu hiệu nào cho biết cơ thể khoẻ mạnh hoặc bị bệnh?
 	 ? Khi bị bệnh cần phải làm gì? 
đ Nhận xét, cho điểm. 
B. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* GV giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường
- Hoạt động nhóm theo định hướng
- HS quan sát hình minh hoạ T 34 – 35.
1, Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào?
2, Đối với người ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng? Tại sao?
3, Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào?
4, Với người bệnh cần ăn kiêng, thì nên cho ăn như thế nào?
5, Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em?
ị HS báo cáo – Nhận xét.
* Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết.
2. Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch Ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối
- HS quan sát và đọc lời thoại H 4,5 “T35”
? Bác sĩ khuyên người bệnh bị tiêu chảy cần phải uống như thế nào đ HS nêu.
- HS chuẩn bị pha dung dịch Ô-rê-dôn.
- Nhóm khác nấu cháo muối ( C/bị vật liệu)
3. Hoạt động 3: Đóng vai
+ GV đưa tình huống đ các nhóm thảo luận diễn – Nhận xét
1. Chế độ ăn uống khi bị bệnh
- Cần ăn các loại thức ăn có nhiều chất như: thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa quả, đầu nành.
- Nên ăn thức ăn loãng: cháo thịt, nước cam vắt...( vì dễ ăn nuốt trôi...)
- Nên dỗ dành, động viên người ốm, cho ăn 1 ngày nhiều bữa.
- Tuyệt đối ăn kiêng theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Vẫn cho ăn bình thường, đủ chất ngoài ra cho uống dung dịch Ô-rê-dôn, nước cháo muối.
2, Thực hành pha dung dịch Ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối
3, Đóng vai “Tập làm bác sĩ”
3. Củng cố – dặn dò
- Khi mắc bệnh cần ăn uống như thế nào ?
- Nhận xét giờ học.
Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2010
Toán
góc nhọn, góc tù, góc bẹt
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 
- Biết sử dụng để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt
II. Đồ dùng dạy học: - Thước; ê ke ( GV và HS).
III. Các hoạt động dạy học 
a. Bài cũ: 2 HS lên bảng làm BT 3 (T 48) – Nhận xét.
B. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* GV giới thiệu bài .
1. Hoạt động 1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
* GV vẽ bảng góc nhọn, AOB (như SGK)
- HS đọc tên góc, đỉnh, các cạnh của góc.
- GV giới thiệu góc AOB là góc nhọn- HS nêu lại
- GV dùng ê ke kiểm tra góc nhọn, HS quan sát cho biết độ lớn so với góc vuông.
+ 1HS lên kiểm tra lại – lớp theo dõi
+ HS dùng ê ke để vẽ góc nhọn – VD thực tế.
* Góc tù: Giới thiệu tương tự như góc nhọn
- GV vẽ góc nhọn; HS đọc tên đỉnh, cạnh.
- GV G/thiệu góc tù – HS nêu lại tên góc tù.
- GV dùng ê ke KT – HS nêu độ lớn góc tù.
- HS vẽ góc tù bằng ê ke
* GV vẽ góc tù COD – HS đọc góc nêu tên đỉnh, tên cạnh.
- GV: vẽ tăng dần độ lớn của góc COD đến khi cạnh OC và OD của COD thẳng hàng
ị Góc COD được gọi là góc tù
? điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau?
- Y/cầu HS dùng ê ke K/tra độ lớn góc bẹt – Lấy VD về thực tế góc bẹt.
- HS vẽ góc bẹt
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:- HS quan sát đọc tên góc – nêu đặc điểm của góc.
Bài 2:- HS dùng ê ke K/tra góc – báo cáo K/quả.
1. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
a, Giới thiệu góc nhọn A
 O B 
 Góc nhọn: AOB có :đỉnh O, cạnh OA, OB
 - Góc nhọn bé hơn góc vuông 
 b, Giới thiệu góc tù 
M 
 O N 
- Góc tù: MNO có:đỉnh O; cạnh OM, ON
- Góc tù lớn hơn góc vuông
c, Giới thiệu góc bẹt.
 C O D
Góc bẹt: COD có
- Đỉnh O, cạnh OC; OD
- Góc bẹt bằng 2 góc vuông.
2. Thực hành:
Bài 1:
Bài 2:
C. Củng cố, dặn dò: Tổng kết giờ, đánh giá nhận xét. 
Luyện từ và câu
dấu ngoặc kép
I. Mục đích yêu cầu
- Hiểu được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. 
- Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết
II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết phần nhận xét
III. Các hoạt Động dạy học
A. Bài cũ: 2 HS lên bảng viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
	 Lu-i Pxtơ, I-u-ri Ga-ga-rin. 
- Nhận xét bài, cho điểm:
B. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* GV giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: HS đọc bài 1, HS nêu yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi nhóm đôi
? Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? – HS nêu
- GV dùng phấn màu gạch chân
- Những từ ngữ và câu đó là lời nói của ai?
? Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác dụng gì?
- HS đọc bài 2 – HS thảo luận cặp đôi
? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. Khi nào dấu ngoặc kép dùng phối hợp với dấu 2 chấm?
ị GV nêu cách dùng dấu ngoặc kép
- HS đọc Y/cầu bài 3
? Từ “lầu” chỉ cái gì?
? Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa trên không?
- Từ “lầu” trong khổ thơ trên dùng theo nghĩa gì? ( nói tổ tắc kè đẹp)
? dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?
- HS rút ra ghi nhớ -Đọc
- HS nêu ví dụ minh hoạ
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
HS đọc bài 1.
- HS làm bài tập – trao đổi cùng bạn. đọc bài – nhận xét
- HS đọc bài – nêu Y/cầu
- HS trao đổi cặp đôi
- Trả lời – Nhận xét
- HS dọc bài – nêu yêu cầu
- HS làm bài – nhận xét
? Vì sao “vôi vữa” lại được đặt trong dấu ngoặc kép
I- Nhận xét:
BT1. Từ ngữ:“ người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của dân” 
Câu: “Tôi chỉ có một sự ham muốn ... ai cũng được học hành.”
- Những từ ngữ đó là lời của Bác Hồ.
- Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp của Bác Hồ.
BT2. + Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là 1 cụm từ.
+ Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với 2 dấu chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn.
Bài 3.
- “Lầu” chỉ ngôi nhà tầng cao to, sang trọng, đẹp đẽ.
- Tắc kè xây tổ trên cây, tổ bé không phải cái “lầu” theo nghĩa trên.
- đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng nghĩa với tổ của con tắc kè đ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng để đánh dấu từ “lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
II Ghi nhớ : SGK
III- Luyện tập
Bài 1:
- “em đã ... mẹ”
- “Em đã nhiều lần ... mùi soa”
Bài:2 
- Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng. Vì vậy không phải là lời nói trực tiếp giữa 2 nhân vật đang nói chuyện
Bài 3
a. “Vôi vữa”
b. “ Trường thọ” ; “đoản thọ”
C. Củng cố – dặn dò
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép
 Tập làm văn
luyện tập phát triển câu chuyện
I .Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. 
II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài “ở Vương quốc Tương Lai”
III. Các hoạt Động dạy học
A. Bài cũ: - 3 HS kể câu chuyện em thích.
	 - Nhận xét, cho điểm:
B. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò 
* GV giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1 : HD HS làm bài
- HS đọc yêu cầu bài 1
? Câu chuyện Trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
- HS giỏi làm mẫu kể chuyển thể lời kể giữa Tin – tin và em bé thứ nhất.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- 2 HS đọc bảng phụ với cách kể của GV
+ Treo tranh “ở Vương quốc Tương Lai”. Y/cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian.
- T/c 1 số bàn thi kể trước lớp.
* HS đọc yêu cầu bài 2
? Truyện ở Vương quốc Tương Lai 2 bạn có đi thăm cùng nhau không?
? 2 bạn đi nơi nào trước, nơi nào sau?
? Em tưởng tượng 2 bạn không đi thăm cùng.
đ Y/cầu HS kể trong nhóm
2. Hoạt động2: Thi kể về từng nhân vật – Nhận xét.
 *HS đọc yêu cầu bài 3
- GV treo bảng phụ, HS đọc trao đổi trả lời các câu hỏi.
? Về trình tự sắp xếp
? Về từ ngữ nối 2 đoạn
Bài 1
- Là lời thoại của các nhận vật nói trực tiếp với nhau.
VD: Tin-tin và Mi – tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy 1 em bé mang cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh xanh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất.
Bài 2
- Tin-tin và Mi-tin đi thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau.
Bài 3:
Theo cách kể 1
Đ1): Trước hết, 2 bạn rủ nhau đến đến thăm công xưởng xanh
Theo cách kể 2
Đ1) Mi-tin đến khu vườn kì diệu  
C. Củng cố – dặn dò
? Có những cách nào để phát triển câu chuyện
Những cách đó có gì khác nhau?
Hđtt :
sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Tổng kết những ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần, xếp loại các tổ.
- Nhắc nhở công việc tuần 9
II. Các hoạt động 
1. Các tổ thảo luận, tìm ưu, khuyết điểm của tổ trong tuần 8
2. Giáo viên nhận xét, bổ sung
3. Lớp thảo luận xếp loại tổ, tìm biện pháp khắc phục những điểm còn tồn tại.
4. GV nhận xét giờ, nhắc nhở công việc tuần 9
 Thứ bảy ngày 16 tháng 10 năm 2010
Tiếng việt 
 ôn tập
- Luyện viết tên người tên địa lý nước ngoài.
 - Luyện tập phát triển câu chuyện.
Toán
ôn tập
 - Luyện tập về biểu thức có chứa ba chữ.
- Luyện về giảI toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 8(5).doc