Thiết kế bài soạn lớp 4 - Tuần 21

Thiết kế bài soạn lớp 4 - Tuần 21

Toán (tiết 101)

RÚT GỌN PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU :

 -Kiến thức: Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản .

 -Kĩ năng: Biết cách rút gọn phân số trong một số trường hợp đơn giản .

 -Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Phấn màu .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Khởi động : (1) Hát .

 2. Bài cũ : (3) Phân số bằng nhau ,

 - Sửa các bài tập về nhà .

 3. Bài mới : (27) Rút gọn phân số .

 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .

 

doc 40 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 771Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 4 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (tiết 101)
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
	-Kiến thức: Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản .
	-Kĩ năng: Biết cách rút gọn phân số trong một số trường hợp đơn giản .
	-Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Phân số bằng nhau ,
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Rút gọn phân số .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số .
MT : Giúp HS nhận biết thế nào là rút gọn phân số .(12’)
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Nêu vấn đề như dòng đầu của mục a ( phần Bài học ) . Cho HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích đã căn cứ vào đâu để giải quyết như thế :
- Nhắc lại nhận xét đó rồi giới thiệu : “ Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành phân số ” và nêu tiếp : “ Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho ” .
- Hướng dẫn HS rút gọn phân số rồi giới thiệu phân số không thể rút gọn được nữa nên ta gọi nó là phân số tối giản .
- Tương tự , hướng dẫn HS rút gọn phân số .
Hoạt động lớp .
- Tự nhận xét về 2 phân số như SGK .
- Nhắc lại nhận xét này .
- Trao đổi để xác định các bước của quá trình rút gọn phân số rồi nêu như SGK .
- Một số em nhắc lại các bước này .
Hoạt động 2 : Thực hành .(15’)
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
Bài 1: Rút gọn các phân số:
 a/ ; ; ;;;.
Bài 2: Trong các phân số
 ; ; ;;.
 a/ Phân số nào tối giản ? Vì sao?
 b/ Phân số nào rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
 = = = .
 - Tổ chức cho HS tự làm và chữa lần lượt các bài 1 , 2 , 3 : ( Khi rút gọn , có thể có một số bước trung gian . Không nhất thiết phải yêu cầu mọi HS làm các bước trung gian đó giống nhau ) .
Hoạt động lớp .
Làm vào vở rồi thi đua lên bảng chữa bài
a/ Phân số tối giản là: ; ;.
b/ = = 
 = = = 
 4. Củng cố : (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua rút gọn các phân số ở bảng .
	- Nêu lại cách rút gọn phân số .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Làm bài 1b/ 114 .
 - Chuẩn bị : Luyện tập. 
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------_________________________________
Tập đọc (tiết 41)
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. MỤC TIÊU :
-Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Anh hùng Lao động , tiện nghi , cương vị , Cục Quân giới , cống hiến . Hiểu nội dung , ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của nước ta .
-Kĩ năng:Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian , từ phiên âm tiếng nước ngoài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng , chậm rãi , cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước .
	-Thái độ: Giáo dục HS yêu lao động .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Aûnh chân dung Trần Đại Nghĩa SGK .
	- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Trống đồng Đông Sơn .
	- Kiểm tra 2 em đọc bài Trống đồng Đông Sơn , trả lời các câu hỏi SGK .
 3. Bài mới : (27’) Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa .
 a) Giới thiệu bài :
	- Đất nước VN đã sinh ra nhiều anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc . Tên tuổi của họ được nhớ mãi . Một trong những anh hùng ấy là giáo sư Trần Đại Nghĩa . Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về sự nghiệp của người con tài năng này .
	- Cho HS xem ảnh chân dung nhà khoa học , năm sinh , năm mất .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc .(10’)
MT : Giúp HS đọc đúng toàn bài .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Có thể xem mỗi lần xuống hàng là một đoạn .
- Đọc diễn cảm cả bài .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn . Đọc 2 – 3 lượt .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .(10’)
MT : Giúp HS cảm thụ cả bài .
PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành .
- Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước .
- Em hiểu Nghe theo tiếng gọi của Tổ quốc nghĩa là gì ?
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
- Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc .
- Nhà nước đánh giá cao những đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào ?
- Nhờ đâu , ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến to lớn như vậy ?
Hoạt động nhóm .
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
- Đọc đoạn 1 .
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ , quê ở Vĩnh Long , học trung học ở Sài Gòn . Năm 1935 sang Pháp học đại học , theo học đồng thời cả 3 ngành : kĩ sư cầu cống – điện – hàng không . Ngoài ra , ông còn miệt mài ngiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí . Ngay từ khi đi học , ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc .
- Đọc đoạn 2 .
- Là nghe theo tình cảm yêu nước , trở về xây dựng và bảo vệ đất nước .
- Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới , ông đã cùng anh em nghiên cứu , chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dô-ca , súng không giật , bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc  
- Oâng có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà . Nhiều năm liền giữ cương vị Chủ nhiệm Uûy ban Khoa học và Kĩ thuật nhà nước .
- Đọc đoạn 3 .
- Năm 1948 , ông được phong Thiếu tướng . Năm 1952 , ông được tuyên dương Anh hùng Lao động . Oâng còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý .
- Nhờ ông yêu nước , tận tụy , hết lòng vì nước ; ông lại là nhà khoa học xuất sắc , ham nghiên cứu , học hỏi .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài.(6’)
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến của bài .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Năm 1946  lô cốt của giặc . 
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại ý nghĩa của bài . ( Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước .
	- Giáo dục HS yêu lao động .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài .
	- Chuẩn bị: Bè xuôi sông La.
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------_________________________________
Chính tả (tiết 21)
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU : 
	-Kiến thức: Hiểu nội dung bài Chuyện cổ tích về loài người .
-Kĩ năng: Nhớ – viết lại đúng chính tả , trình bày đúng 4 khổ thơ bài Chuyện cổ tích về loài người . Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu , dấu thanh dễ lẫn .
	-Thái độ: Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- 3 ,4 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT2a hay b , 3a hay b .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp .
	- Mời 1 em đọc cho 2 bạn viết bảng lớp , cả lớp viết vào nháp các từ ngữ đã được luyện viết ở BT2,3 tiết trước .
 3. Bài mới : (27’) Chuyện cổ tích về loài người .
 a) Giới thiệu bài :
	- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhớ – viết 
MT : Giúp HS nhớ để viết đúng chính tả .(20’)
PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành .
- Nêu yêu cầu của bài .
- Nhắc HS chú ý cách trình bày thể thơ 5 chữ , những chữ cần viết hoa , những chữ dễ viết sai  
- Chấm , chữa bài . 
- Nêu nhận xét chung .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- 1 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài Chuyện cổ tích về loài người .
- Cả lớp nhìn SGK , đọc thầm để ghi nhớ 4 khổ thơ .
- Gấp SGK , nhớ lại 4 khổ thơ , tự viết bài .
- Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .(6’)
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 2 : ( lựa chọn )
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Dán lên bảng 3 , 4 tờ phiếu , mời HS lên bảng làm bài .
- Bài 3 : ( lựa chọn ) 
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Tổ chức cho các nhóm làm bài tiếp sức 
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc thầm khổ thơ , làm bài vào vở .
- Từng em đọc lại khổ thơ hoặc đoạn văn đã hoàn chỉnh .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Đọc thầm khổ thơ , làm bài vào vở .
- Gạch bỏ những tiếng không thích hợp , viết lại những tiếng ... iúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : Quy đồng mẫu số các phân số
 a/ và ; và ; và 
- Bài 2 :
 a/ Hãy viết và 2 thành hai phân số đều có mẫu số là 5.
 b/ Hãy viết 5 và thành hai phân số đều có mẫu số là 9 ; là 18.
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
a/ Quy đồng mẫu số các phân số và ta được các phân số là và 
 Quy đồng mẫu số các phân số và ta được các phân số làvà 
 Quy đồng mẫu số các phân số và ta được các phân số làvà 
- Tự làm bài rồi chữa bài .
a/ Hai phân số đều có mẫu số bằng 5 là : và .
b/ Hai phân số đều có mẫu số bằng 9 là : và .
 Hai phân số đều có mẫu số bằng 18 là: và .
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách quy đồng mẫu số 3 phân số .(10’)
MT : Giúp HS nắm cách quy đồng mẫu số 3 phân số .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Bài 3 :Quy đồng mẫu số các phân số 
( theo mẫu) 
 a/ ; và ;
 b/ ; và ;
+ Hướng dẫn HS làm quen với quy đồng mẫu số 3 phân số theo mẫu .
+ Gợi ý HS nêu cách quy đồng .
Hoạt động lớp .
- Muốn quy đồng mẫu số 3 phân số , ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia .
- Tự quy đồng mẫu số các phân số nêu trong phần a và b .
a/ Quy đồng mẫu số các phân số ; và ta được các phân số ; và .
b/ Quy đồng mẫu số các phân số ; và ta được các phân số ; và .
Hoạt động 3 : Củng cố cách rút gọn phân số .(8’)
MT : Làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 5 : Tính (theo mẫu):
 b/
 c/
Hoạt động lớp .
- Quan sát BT phần a rồi tự tính . Thi đua sửa bài ở bảng .
- Tự làm tiếp BT phần b và c rồi sửa bài.
b/ = 
c/= 1
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Các nhóm cử đại diện thi đua quy đồng , rút gọn các phân số ở bảng .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Làm bài 1b , 4 /117, 118 SGK
	- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
 Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------_________________________________
Tập làm văn (tiết 42)
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU :
-Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối .
-Kĩ năng: Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học .
	-Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây trồng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh , ảnh một số cây ăn quả .
	- Giấy ghi lời giải BT1,2 ( phần Nhận xét ) .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Trả bài văn : Miêu tả đồ vật .
	- Nhận xét thêm về bài văn đã làm .
 3. Bài mới : (27’) Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối .
 a) Giới thiệu bài :
	Từ tiết học hôm nay , các em sẽ chuyển sang học văn miêu tả cây cối . Bài học mở đầu sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn tả cây cối . Từ đó , các em biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Nhận xét .(9’)
MT : Giúp HS nắm cấu tạo bài văn miêu tả cây cối .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Bài 1 :Đọc bài sau đây. Xác định các đoạn văn và nội dung của từng đoạn. 
+ Dán bảng tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải , chốt lại ý kiến đúng .
- Bài 2 : Đọc lại bài Cây mai tứ quý(SGK/23). Trình tự miêu tả trong bài ấy có điểm gì khác bài Bãi ngô?.
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Dán bảng tờ phiếu đã ghi lời giải , chốt lại ý kiến đúng .
+ Dán bảng 2 tờ phiếu ghi kết quả xác định đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài Cây mai tứ quý và Bãi ngô .
- Bài 3 :Từ cấu tạo của 2 bài văn trên, rút ra nhận xét về cấu tạo của 1 bài văn miêu tả cây cối. 
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Giữ lại 2 bảng kết quả , giúp HS trao đổi , rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn tả cây cối .
Hoạt động lớp .
- 1 em đọc nội dung BT . Cả lớp theo dõi 
- Đọc thầm lại bài Bãi ngô , xác định các đoạn và nội dung từng đoạn .
- Phát biểu ý kiến .
- Đọc thầm bài Cây mai tứ quý , xác định đoạn và nội dung từng đoạn .
- Phát biểu ý kiến .
- So sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có điểm gì khác với bài Bãi ngô .
- So sánh , nhận xét sự khác nhau về trình tự miêu tả giữa 2 bài , rút ra kết luận : Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây . Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .(2’)
MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
Hoạt động lớp .
- 3 , 4 em đọc nội dung Ghi nhớ .
Hoạt động 3 : Luyện tập .(15’)
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Thực hành , giảng giải , đàm thoại .
- Bài 1 : Đọc bài văn sau và cho biết cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào.
- Bài 2 :Lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học 
+ Dán tranh , ảnh một số cây ăn quả .
+ Phát bút dạ và giấy riêng cho 2 , 3 em .
+ Nhận xét .
+ Kiểm tra dàn ý của những em làm bài trên phiếu , chọn 1 dàn ý tốt nhất dán lên bảng xem như là một mẫu .
Hoạt động lớp , nhóm .
- 1 em đọc nội dung BT .
- Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo , xác định trình tự miêu tả trong bài .
- Phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét , kết luận lời giải đúng : Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo , từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết , những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo , những mảnh vỏ tách ra , lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới .
- Đọc yêu cầu BT .
- Mỗi em chọn 1 cây ăn quả quen thuộc lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã nêu .
- Tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây trồng .
 5. Dặn dò : (1’) 
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý tả một cây ăn quả , viết vào vở . Dặn HS quan sát trước một cây em thích để chuẩn bị học tốt tiết TLV tới .
_________________________________
Địa lí (tiết 18)
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU :
	-Kiến thức: Giúp HS biết những đặc điểm tiêu biểu của người dân đồng bằng Nam Bộ .
	-Kĩ năng: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc , nhà ở , làng xóm , trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ . Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đây . Dựa vào tranh , ảnh tìm ra kiến thức .
	- Thái độ: Yêu mến người dân Nam Bộ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bản đồ phân bố dân cư VN .
	- Tranh , ảnh về nhà ở , làng quê , trang phục , lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Đồng bằng Nam Bộ .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
 a) Giới thiệu bài : 
- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Nhà ở của người dân .(6’)
MT : Giúp HS nắm đặc điểm về nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
- Dựa vào SGK , bản đồ phân bố dân cư VN và vốn hiểu biết của bản thân cho biết :
+ Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào ?
+ Người dân thường làm nhà ở đâu ? Vì sao ?
+ Phương tiện đi lại phổ biến của họ là gì ?
Hoạt động 2 : Nhà ở của người dân (tt) .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm về nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ .(10’)
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- Nói thêm : Vì khí hậu nắng nóng quanh năm , ít có gió bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ . Nhà ở truyền thống thường có vách và mái làm bằng lá cây dừa nước . Trước đây , đường giao thông trên bộ chưa phát triển , xuồng ghe là phương tiện đi lại chủ yếu của người dân . Do đó , họ thường làm nhà ven sông để thuận tiệc cho việc đi lại , sinh hoạt .
- Minh họa thêm tranh , ảnh .
- Giảng tiếp : Gần đây , đường bộ được xây dựng , các ngôi nhà kiểu mới xuất hiện ngày càng nhiều ; nhà ở có đủ phương tiện hiện đại .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm làm BT trong SGK .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
Hoạt động 3 : Trang phục và lễ hội .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm về trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ .(10’)
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
Hoạt động nhóm .
- Dựa vào SGK , tranh , ảnh thảo luận theo gợi ý :
+ Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt ?
+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì ?
+ Trong lễ hội thường có những hoạt động nào ?
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ .
- Trình bày kết quả trước lớp .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS yêu mến người dân Nam Bộ .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
	- Chuẩn bị: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------_________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21(8).doc