BUỔI SÁNG THỨ NĂM NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2007
KỂ CHUYỆN
TIẾT 28 : ÔN TẬP GIỮA HK II ( T5)
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1KT:Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
Hệ thống hóa 1 số điều về nội dung chính,nhân vật của các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm
2.KN :Rèn KN đọc diễn cảm
3.TĐ:Giáo dục HS lòng dũng cảm
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
Một số tờ phiếu khổ to
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
1.Giới thiệu bài: (1')
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập
2. Kiểm tra TĐ và HTL(số HS còn lại): Thực hiện như tiết 1 (15')
3.Tóm tắt vào bảng nội dung các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm " Những người quả cảm" (15')
-1 HS đọc yêu cầu bài tập, nói tên các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm.
–GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm
-Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả làm bài
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm làm bài tốt nhất.
4.Củng cố, dặn dò: (5')
-GVnhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
Buổi sáng thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2007 kể chuyện Tiết 28 : ôn tập giữa hk II ( T5) I-mục đích, yêu cầu: 1KT:Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. Hệ thống hóa 1 số điều về nội dung chính,nhân vật của các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm 2.KN :Rèn KN đọc diễn cảm 3.TĐ:Giáo dục HS lòng dũng cảm II-đồ dùng dạy học Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL Một số tờ phiếu khổ to III-các hoạt động dạy –học: 1.Giới thiệu bài: (1') GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập 2. Kiểm tra TĐ và HTL(số HS còn lại): Thực hiện như tiết 1 (15') 3.Tóm tắt vào bảng nội dung các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm " Những người quả cảm" (15') -1 HS đọc yêu cầu bài tập, nói tên các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm. –GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm -Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả làm bài -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm làm bài tốt nhất. 4.Củng cố, dặn dò: (5') -GVnhận xét tiết học -Dặn HS chuẩn bị bài sau Toán Tiết 139: Luyện tập (trang148) I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 só đó” Thực hành giải toán . II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. KTBC (4') Gọi H S chữa bài tập 3 TR-148 - GV nhận xét+ ghi điểm Hoạt động học 2. Thực hành (30') Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1, 2 (148) GV yêu cầu HS đọc - phân tích đề bài 2 HS đọc - phân tích đề GV yêu cầu HS tự làm bài HS làm nháp, 1 HS làm bảng GV chữa bài: Đáp số: bài 1: số bé: 54, số lớn: 144 bài 2: Số cam: 80 quả, số Quýt: 200 quả. một số HS nhắc lại cách giải bài toán Bài 3: GV yêu cầu HS đọc và phân tích đề. GV chữa bài: Đáp số: Lớp 4A: 170 cây, lớp 4B: 160 cây 2 HS phân tích đề HS làm vở 1 HS làm bảng Bài 4: gọi HS đọc đề - phân tích đề 2 HS đọc - phân tích đề Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? Muón tính chiều dài, chiều rộng của HCN ta cần tìm gì? ........ nửa chu vi (tổng 2 số) yêu cầu HS làm bài. HS làm vở GV chữa bài HS đổi chéo bài, chấm bài cho bạn ( theo đáp án cô chữa trên bảng). 3. Củng cố - dặn dò (5') GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị giờ sau. Tập đọc Tiết 56: ôn tập giữa hk II ( T6) I-mục đích, yêu cầu: 1KT:Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể( Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?) 2.KN: Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể. 3.TĐ: Có ý thức sử dụng câu hay, đúng ngữ pháp II-đồ dùng dạy học Một số tờ phiếu học tập III-các hoạt động dạy –học 1.Giới thiệu bài: (1') GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập 2.HD ôn tập (32') Bài tập 1 -HS đọc yêu cầu của BT 1 -GV nhắc HS xem lại các tiết LTVC ở các tiết trước -GV phát giấy khổ rộng cho các nhóm làm bài -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm bài -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm. GV treo bảng phụ đã ghi lời giải: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Định nghĩa -CN trả lời cho câu hỏi: Ai (con gì) ? -VN trả lời câu hỏi:Làm gì? -VN là ĐT,cụm ĐT CN trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì,con gì) ? -VN trả lời câu hỏi:Thế nào? -VN làTT, ĐT,cụm TT, cụm ĐT CN trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì,con gì) ? -VN trả lời câu hỏi:Là gì? -VN thường là DT,cụm DT Ví dụ Các cụ già nhặt cỏ,đốt lá. Bên đường cây cối xanh um. Hồng vân là học sinh lớp 4A. Bài tập 2 -HS đọc yêu cầu bài tập -GV gợi ý cách làm -HS trao đổi cùng bạn, phát biểu ý kiến -GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài tập 3 GV nêu yêu cầu BT, lưu ý HS cách làm -HS viết đoạn văn -HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: (3') -GVnhận xét tiết học -Dặn HS chuẩn bị bài sau Đạo đức Tiết 28: Tôn trọng luật giao thông(tiết 1) I. Mục tiêu: Hiểu cần phải tôn trọng luật giao thông. đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. Có thái độ ton trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông. Biết tham gia giao thông an toàn. II. đồ dùng SGK đạo đức 4 một số biển báo giao thông III. Các hoạt động dạy Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 40 - SGK ) (8') GV yêu cầu các nhóm thảo luận thong tin về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn GV kết luận (SGK trang 51) HS đọc thông tin Thảo luận nhóm đôi 1 số nhóm trình bày kết quả HS nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2: Thảo luận (Bài tập 1 - SGK ) (10') GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận HS thảo luận nhóm 4: Nội dung bức tranh Những việc làm đó đã theo luật giao thông chưa? Nêm làm như thế nào để đúng luật giao thông. GV kết luận (SGK trang 51) Đại diện 1 số nhóm trình bày. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2 - SGK ) (10') GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống: Nhóm 1: thảo luận tình huống a. Nhóm 2: thảo luận tình huống b. Nhóm 3: thảo luận tình huống c. Nhóm 4: thảo luận tình huống d. Nhóm 5: thảo luận tình huống đ. Nhóm 6: thảo luận tình huống e. Nhóm 7: thảo luận tình huống g. HS thảo luận nhóm 4: 1 số HS đưa ra dự đoán kết quả HS khác bổ sung - nhận xét GV kết luận (SGK trang 52) Ghi nhớ: SGK HS đọc. Hoạt động 4: Hoạt động tiếp nối: (7') Yêu cầu HS: tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em ở, nêu ý nghĩa tác dụng của mỗi biển báo.
Tài liệu đính kèm: