Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học số 1 Tây Giang - Tuần 17

Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học số 1 Tây Giang - Tuần 17

A.Mục tiêu :

 1.KT Hiểu các từ ngữ mới trong bài: vời

 Hiểu nội dung bài:Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (TL được các câu hỏi trong SGK)

 2.KN Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện

 3.GD GDHS không đòi hỏi cha mẹ những việc quá sức – không đáp ứng nổi.

B.Đồ dùng dạy học :

 GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK . Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc diễn cảm .

 HS : SGK

C.Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thảo luận

D.Các hoạt động dạy và học

 

doc 37 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học số 1 Tây Giang - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ ngày 13 / 12 / 20109 17 / 12 / 2010
THỨ
MÔN
TIẾT 
TÊN BÀI DẠY
2
CC
TĐ
T
CT
ĐĐ
17
33
81
17
17
Chào cờ tuần 17
Rất nhiều mặt trăng
Luyện tập
Nghe –viết: Mùa đông trên rẻo cao (Lồng ghép BVMT)
Yêu lao động (T2)
3
T
TD
LT&C
LS
KC
82
33
33
33
17
Luyện tập chung
Bài 33
Câu kể: Ai làm gì ?
Ôn tập
Một phát minh nho nhỏ
4
ÂN
TĐ
T
KH
TLV
17
34
83
33
3
Ôn tập
Rất nhiều mặt trăng (T.T)
Dấu hiệu chia hết cho 2 
Ôn tâïp HKI
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
5
T
ĐL
AV
LT&C
KT
84
17
17
34
17
Dấu hiệu chia hết cho 5
Ôn tập
Bài 17
Vị ngữ trong câu kể ai làm gì? 
Cắt , khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T.T)
6
T
KH
TD
TLV
HĐTT
85
34
34
34
17
Luyện tập
Kiểm tra HKI
Bài 34
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
Tuần 17
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
MÔN: TẬP ĐỌC (Tiết 33) 
A.Mục tiêu :
 1.KT Hiểu các từ ngữ mới trong bài: vời
 Hiểu nội dung bài:Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (TL được các câu hỏi trong SGK)
 2.KN Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện 
 3.GD GDHS không đòi hỏi cha mẹ những việc quá sức – không đáp ứng nổi. 
B.Đồ dùng dạy học :
 GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK . Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc diễn cảm .
 HS : SGK
C.Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thảo luận
D.Các hoạt động dạy và học
TG
 GV
HS
1’
4’
1’
10’
10’
11’
3’
I.Ổn định: 
II.Bài cũ : Kiểm tra một tốp 4 HS đọc truyện Trong quán ăn “ Ba cá bống “ theo cách phân vai 
 ( người dẫn chuyện , Ba-ra-ba ,Bu-ra-ti-nô , cáo A-li-xa ) Sau đó trả lời câu hỏi 4 : Em thấy những hình ảnh , chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú ? 
- Nhận xét –ghi điểm
III.Bài mới :
 1 / Giới thiệu bài-ghi đề 
 2 / Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc .
- Gọi 1 em đọc toàn bài
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài văn 
 - Kết hợp giới thiệu tranh minh họa truyện 
+Kết hợp đọc từ khó.
+ Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài .
- Cho HS luyện đọc theo cặp . 
- Gọi 1HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài.
Ü Đoạn 1: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
- Trước yêu cầu của công chúa , nhà vua đã làm gì ?
- Các vị đại thần , các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào ?
- Tại sao họ cho rằng ý muốn đó không thể thực hiện được .
Ü Đoạn 2: HS đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi.
-Cách nghĩ của chú hề có gì khác với cách nghĩ của các vị đại thần , các nhà khoa học ? 
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng ? 
Ü Đoạn 3: HS đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi.
- Chú hề đã làm gì khi biết nàng công chúa muốn có một mặt trăng như đã miêu tả ?
-Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà ?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc theo lối phân vai ( người dẫn chuyện , chú hề, nàng công chúa nhỏ )
- Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2
- Cho HS thi đọc diễn cảm .
- Nhận xét và khen những em đọc hay.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Em hãy nêu nội dung bài đọc ? 
- Gv ghi bảng nội dung của bài
-Câu chuyẹân giúp em hiểu điều gì ? 
-Về nhà đọc bài nhiều lần+TLCH và đọc trước bài Rất nhiều mặt trăng (TT) +TLCH sau bài đó.
- Nhận xét tiết học
Hát 
- 4 HS đọc theo lối phân vai .
- Mỗi em nêu hình ảnh , chi tiết ngộ nghĩnh , lí thú theo nhận thức của riêng mình .
-Cả lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu bài .
- 1 HS đọc
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài văn 
+ Lượt 1 : 3HS đọc kết hợp luyện đọc đúng các từ khó đọc : khuất , gặng hỏi , thợ kim hoàn ,
+ Lượt 2: 3HS đọc kết hợp nêu nghĩa các từ khó được chú giải trong SGK 
-Đọc theo cặp
-1HS đọc cả bài.
-Lắng nghe
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- 3 HS đọc theo vai, lớp theo dõi nêu giọng đọc từng đoạn
- Cả lớp luyện đọc đoạn 2
- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2
- Lớp nhận xét.
-Cách nghĩ của trẻ em về thế giới,về mặt trăng rất ngộ nghĩnh ,rất khác với người lớn
-Nhiều Hs nêu lại
- Nhiều HSTL
RÚT KINH NGHIỆM:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN (Tiết 81)
A.Mục tiêu: 
 1.KT Thực hiện được phép chia số có hai chữ số.
 Biết chia cho số có ba chữ số.
 2.KN HS thực hiện đúng phép chia, tìm được thương và số dư. Giải đúng và trình bày lời giải sạch đẹp
 3.GD Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin.
B.Đồ dùng dạy học:
 -GV : SGK,bảng phụ.
 -HS : SGK,vở nháp.
C.Phương pháp: luyện tập, kỉ thuật đặt câu hỏi
D.Các hoạt động dạy và học
TG
GV
 HS
1’
4’
1’
31’
3’
I.Ổn định:
II.Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- 78956 : 456 ; 90045 : 546 
-Nhận xét và ghi điểm.
III.Bài mới :
 1 / Giới thiệu bài –ghi đề
 2 / Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV ghi lần lượt đề bài – Gọi HS lên thực hiện, lớp làm vào vở
-Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- Gọi một HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận tự tóm tắt và giải bài toán.
- Nhận xét và cho điểm HS
 Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Khi biết diện tích và chiều dài hình chữ nhật ,muốn tính chiều rộng, ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Nhận xét vàghi điểm HS.
IV. Củng cố – Dặn dò :
-Cho HS nhắc lại nội dung vừa ôn tập
- Nhận xét về kết quả học tập của HS..
- Dặn HS chuẩn bị cho bài sau : Luyện tập chung .
Hát 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vở nháp và theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe giới thiệu .
- Đặt tính rồi tính
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 1 HS đọc to đề bài, HS cả lớp theo dõi 
-1 cặp giải trên bảng phụ, cả lớp làm vở nháp.
Bài giải :
18 kg = 18000g
Số gam muối trong mỗi gói là :
18000 : 240 = 75 ( g )
Đáp số : 75 g muối .
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc to đề bài, HS cả lớp theo dõi 
-Lấy diện tích chia cho chiều dài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
 Bài giải :
a) Chiều rộng của sân bóng đá là : 
 7140 : 105 = 68 ( m ) 
b) Chu vi sân bóng đá là : 
 ( 105 + 68 ) x 2 = 346 ( m ) 
 Đáp số : a) 68 m b) 346 m 
- HS nhận xét bài làm của bạn.
-1 HS nhắc lại.
-Lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe-viết) (Tiết 17)
A.Mục tiêu : 
 1.KT Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 Luyện viết đúng các chữ có vần dễ lẫn ât / âc.
 2.KN HS nghe viết nhanh, đúng chính tả
 3.GD Giáo dục HS tính cẩn thận, có ý thức giữ gìn sức khoẻ.
B.Đồ dùng dạy học
 GV: SGK. Một số tờ giấy để viết nội dung BT 2b, BT 3. 
 HS : SGK, vở chính tả,vở nháp,bút chì.
C.Phương pháp: luyện tập, thảo luận nhóm, kỉ thuật đặt câu hỏi
D.Các hoạt động dạy và học:
TG
G V
HS
1’
3’
1’
23’
10’
2’
I. Ổn định:
II.Bài cũ : 
- Đọc cho2 HS viết: Nhảy dây, múa rối, giao bóng .
- Nhận xét –ghi điểm.
III.Bài mới :
 1 / Giới thiệu bài-ghi đề 
 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả.
- Đọc bài chính tả Mùa đông trên rẻo cao một lượt .
LG: Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao?
- Hướng dẫn HS luyện viết một số từ dễ viết sai : trườn xuống, chít bạc, khua lao xao,
- Đọc cho HS viết chính tả .
- Đọc toàn bài cho HS soát lại .
- Hướng dẫn HS chấm chữa bài .
- Chấm 11 bài - Nhâïn xét chung .
 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2b :
Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Hướng dẫn và cho HS làm bài.
- Cho HS thi: Đính 3 bảng phụ đã chép đoạn văn .
- Nhận xét và chốt lại lồi giải đúng.
Bài tập3:
Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc đoạn văn.
- Hướng dẫn và cho HS làm bài theo nhóm 6. 
- 1 nhóm làm trên bảng phụ đính bảng
- Lớp nhận xét 
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS chữa lại các lỗi sai trong bài chính tả . 
-Chuẩn bị trước bài: Ôn tập ở tuần 18.
- Nhận xét tiết học
Hát 
- 2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết vào vở nháp.
Nghe giơí thiệu.
- Theo dõi và đọc thầm bài viết .
- HSTL 
- Luyện viếât ơ ûvở nháp.
- Viết chính tả .
- Soát lại bài .
- Từng cặp HS đổi vở dùng bút chì chấm lỗi.
- Điền vào ô trống tiếng có vần ât hay âc
- HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 3 HS thi điền vào ô trống 
- Lớp nhận xét 
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi.
-1 nhóm làm trên bảng phụ đính bảng.
- Lớp nhận xét và chép lời giải đúng vào VBT 
-HS chữa lỗi viết sai nhiều lần ở nhà
RÚT KINH NGHIỆM:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------ ... số tính chất của nước và không khí: thành phần chính của không khí .
 + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
 + Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí .
II/ Đề do nhà trường ra
MÔN: TẬP LÀM VĂN (Tiết 34)
A. Mục tiêu :
 1.KT Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1)
 2.KN Viết được một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách.
 3.GD Giáo dục HS sáng tạo trong bài văn.
B. Đồ dùng dạy học : 
 GV: SGK . Một số kiểu , mẫu cặp sách HS . 
 HS :SGK,VTLV,vở nháp.
C.Phương pháp: luyện tập, trực quan
D. Các hoạt động dạy và học :
TG
GV
HS
1’
4’
1’
30’
2’
I. Ổn định: 
II. Bài cũ : Gọi 2HS
- Cho l HS nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật 
-Gọi 1 HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em .
-GV nhận xét –ghi điểm.
III.Bài mới :
 1 / Giới thiệu bài- ghi đề :
 2 / Hướng dẫn luyện tập :
Bài tập 1 : Cho HS đọc yêu cầu BT1 .
- Giao việc cho HS 
- Cho HS thảo luận cặp đôi rồi trình bày .
- Nhận xét, chốt lại.
Bài tập 2 : 
Cho HS đọc yêu cầu BT2 .
- Giao việc cho HS 
- Cho HS làm bài rồi trình bày .
- Nêu nhận xét , đánh giá bài viết tốt .
Bài tập 3 :
- Cho HS đọc yêu cầu BT3 .
- Giao việc cho HS 
- Cho HS làm bài rồi trình bày .
- Nêu nhận xét, khen những HS viết hay.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét về tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS .
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh viết lại hai đoạn văn đã thực hành luyện viết trên lớp vào vở .Chuẩn bị ôn tập HKI.
 - Cả lớp hát
 - 2 HS nêu, cả lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu bài .
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi ở SGK 
- HS thảo luận cặp đôi. Một số HS đại diện lần lượt phát biểu ý kiến 
-Lớp nhận xét . Chép lời giải đúng vào vở .
-HS đọc yêu cầu BT2 .
- HS quan sát chiếc cặp của mình hoặc của bạn rồi viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp 
- Một số HS tiếp nối đọc đoạn văn của mình 
-Lớp nhận xét –đánh giá bài viết hay nhất.
-HS đọc yêu cầu BT3 .
- HS quan sát chiếc cặp của mình hoặc của bạn rồi viết đoạn văn tả các phần bên trong của chiếc cặp 
- Một số HS tiếp nối đọc đoạn văn của mình
-Nhận xét -bình chọn bạn viết hay nhất.
- Lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 I.MỤC TIÊU:
-Tổng kết công tác thi đua của lớp trong tuần 17.
 -Phổ biến công tác tuần 18.
 -Vui chơi ,văn nghệ.
 II.LÊN LỚP:
 1)Tổng kết tuần 17.
 - Gọi tổ trưởng từng tổ lên báo cáo tình hình của các tổ viên trong tuần qua
 - Cho cả lớp phát biểu ý kiến
 - GV tổng kết chung đưa ra biện pháp xử lý và tuyên dương những HS có thành tích tốt
 a)Ưu điểm:
 -Các em đi học đầy đủ, chuẩn bị ĐDHT đầy đủ.
 -Nền nếp ra vào lớp tốt.
 -Thực hiện an toàn giao thông tốt.
 b)Tồn tại: Còn một số emchuẩn bị bài chưa tốt : Thanh Hiếu, Thế, Trung
 Tổ 3 trực nhật chưa tốt
 2)Kế hoạch tuần 18:
 a)Đạo đức:
 - Lễ phép với người lớn, thầy cô giáo.
 - GDHS không ăn quà vặt, vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
 - Noi gương tấm gương anh bộ đội cụ Hồ
 b)Học tập:
 - Thi HKI.
 - Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.
 c)Các hoạt động khác:
 - Tiếp tục nộp các khoản tiền như đã phổ biến
 3)Sinh hoạt văn nghệ ,vui chơi giải trí:
 HS hát cá nhân, tập thể
Mĩ thuật
Vẽ trang trí
Trang trí hình vuông
I.Mục tiêu:
1/ KT HS hiểu biết thêm về trang trí hình vuông và sự ứng dụng của nó trong cuộc sống.
2/ KN HS chọn họa tiết và trang trí được hình vuông (sắp xếp hình mảng, họa tiết, màu sắc hài hòa, có trọng tâm)
3/ GD HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vuông 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông như: khăn vuông, khăn trải bàn, thảm, gạch hoa ...
	- Một số bài trang trí hình vuông mẫu
	- Hình hướng dẫn các bước trang trí hình vuông 
III. Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thực hành	
IV. Hoạt động trên lớp:
TG
GV
HS
1’
3’
28’
1’
27’
3’
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 + Muốn tạo dáng một con vật hoặc một đồ vật cần phải làm gì?
 + Kiểm tra bài HS sưu tầm các đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông 
 Nhận xét bài cũ
 3. Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ vẽ trang trí: Trang trí hình vuông
 b/ Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông và hình 1, 2 trang 40 SGK
+ Các họa tiết thường được sắp xếp như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về màu sắc của những họa tiết?
* Hoạt động 2: HD cách vẽ
- GV vẽ một số hình vuông trên bảng, hướng dẫn:
+ Kẻ các trục
+ Tìm và vẽ các hình mảng trang trí (GV vẽ minh họa trên bảng từ 2 đến 3 cách vẽ hình mảng khác nhau)
- GV sử dụng một số họa tiết như hình hoa, lá đơn giản vẽ vào các hình mảng cho phù hợp
* Hoạt động 3: Thực hành
- GV gợi ý cách vẽ màu
+ Không vẽ quá nhiều màu (dùng từ 3 đến 5 màu)
+ Vẽ màu vào họa tiết chính trước, họa tiết phụ và nền vẽ sau
+ Màu sắc cần có đậm, có nhạt để làm nổi rõ trọng tâm
- GV nhắc HS:
+ Vẽ hình vuông vừa với tờ giấy
+ Kẻ các đường trục bằng bút chì (kẻ đường chéo góc trước và kẻ đường trục giữa sau)
+ Vẽ các hình mảng theo ý thích
+ Vẽ họa tiết vào các mảng. Các họa tiết giống nhau thì vẽ bằng nhau. Chú ý nhìn trục để vẽ cho họa tiết cân đối và đẹp
+ Chọn và vẽ màu theo ý thích, có đậm, có nhạt
- GV đến từng bàn để quan sát, gợi ý cụ thể đối với những HS còn lúng túng
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Hướng dẫn HS nhận ra những ưu điểm, nhược điểm điển hình của một số bài vẽ để đánh giá xếp loại
- Khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Trong trang trí hình vuông, các họa tiết thường được sắp xếp như thế nào?
- Về nhà quan sát hình dáng, màu sắc của các loại lọ và quả
- Bài sau : Vẽ theo mẫu : Tĩnh vật lọ hoa và quả
- Nhận xét tiết học
HS quan sát hình 1, 2 trang 40 SGK nhận xét và tìm ra cách trang trí
+ Có nhiều cách trang trí hình vuông
+ Các họa tiết thường được sắp xếp đối xứng qua các đường chéo và đường trục
+ Họa tiết chính thường to hơn và ở giữa
+ Họa tiết phụ thường nhỏ hơn, ở 4 góc hoặc xung quanh
+ Họa tiết giống nhau thì vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu, cùng độ đậm nhạt
+ Màu sắc và đậm nhạt làm rõ trọng tâm của bài
- HS so sánh , nhận xét hình 1, 2 trang 40 SGK tìm ra sự giống nhau, khác nhau của cách trang trí về bố cục, hình vẽ, màu sắc
- HS quan sát
- Theo dõi, ghi nhớ các bước trang trí
- HS quan sát, nhận ra:
+ Cách sắp xếp họa tiết (đối xứng, nhắc lại, xen kẽ ...)
+ Cách vẽ họa tiết vào các mảng
- Một vài HS lên bảng vẽ họa tiết vào các hình còn lại
- HS làm việc theo nhóm trên khổ giấy A4 
- HS làm bài
- Bình chọn một số bài vẽ đẹp 
- HSTL
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn :
 Thứ6/ 28/12/2007.
Âm nhạc
Ôn tập
I.Mục tiêu:
1/ KT	* Ôn tập các bài hát:
	- Học thuộc các bài hát
	+ Em yêu hòa bình
	+ Bạn ơi lắng nghe
	+ Trên ngựa ta phi nhanh
	+ Khăn quàng thắm mãi vai em
	+ Cò lả
	* Ôn tập TĐN
	- Tập đọc thanh âm 5 nốt: Đô – Rê – Mi – Son – La và Đô – Rê – Mi – Pha - Son
	- Tập các âm hình tiết tấu sử dụng nốt đen, móc đơn, nốt trắng, lặng đen
2/ KN Hát đúng giai điệu lời ca và tập hát diễn cảm
 Đọc đúng 4 bài TĐN đã học
3/ GD Bồi dưỡng cho HS tình yêu âm nhạc
II. Đồ dùng dạy học:
	- Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng nhạc. 
III. Phương pháp: LT-TH
IV. Các hoạt động dạy học:
TG
GV
HS
1’
3’
27’
1’
26’
4’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
 + GV đệm đàn- Yêu cầu HS hát lại bài hát: Vầng trăng cổ tích
 + Bài hát Vầng trăng cổ tích nhạc và lời của ai?
 Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: 
 b/ Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Ôn tập
* Ôn tập 5 bài hát
- GV đệm đàn
- GV gọi từng em thể hiện 
- GV đánh giá, nhận xét
* Hoạt động 2: Ôn tập TĐN
* Ôn tập TĐN số 1, 2, 3, 4
- GV cho HS ôn tập các hình tiết tấu của từng bài TĐN
- GV đệm đàn
- GV lưu ý HS: Đọc nhấn vào phách mạnh và thể hiện đúng các kí hiệu âm nhạc
4/ Củng cố, dặn dò
- HS biểu diễn theo nhóm, mỗi nhóm chọn 1 trong 5 bài hát đã học
- Về nhà ôn luyện bài hát, tập hát đúng và thuộc lời ca
- Bài sau : Kiểm tra học kì I
- Nhận xét tiết học
- HS hát lại 5 bài, mỗi bài 2 lượt, có vận động phụ họa
- Từng em tự chọn 1 trong 5 bài hát để thể hiện, các HS khác nhận xét
- HS đọc từng bài TĐN theo đàn, kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp
- HS đọc từng bài TĐN không có đệm đàn, sau đó ghép lời ca
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN17.doc