Giáo án chuẩn Khối 4 - Tuần 12

Giáo án chuẩn Khối 4 - Tuần 12

TẬP ĐỌC: “Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi

I. MỤC TIÊU:

1.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. HS khá, giỏi trả lời được CH3 SGK.

2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh họa ND bài học

- Bảng phụ viết ND đoạn luyện diễn cảm

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Khối 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tập đọc: “Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi
I. MụC tiêu:
1.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. HS khá, giỏi trả lời được CH3 SGK.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa ND bài học
- Bảng phụ viết ND đoạn luyện diễn cảm
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài trước và TLCH
B. Bài mới:
1. GT bài : Bài TĐ hôm nay giúp các em biết về nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi - một nhân vật nổi tiếng trong LS Việt Nam.
2.HD luyện đọc
- Gọi HS đọc tiếp nối 4 đoạn của truyện, kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt hơi các câu dài
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài - giọng kể chậm rãi ở đoạn 1, 2, nhanh hơn ở đoạn 3, đoạn cuối đọc giọng sảng khoái.
3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1, 2 và TLCH :
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những việc gì ?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ?
TN: không nản chí
+Đoạn1,2 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu đọc thầm 2 đoạn còn lại 
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào ?
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ?
+ Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế ?
- TN : người cùng thời 
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?
+ Nội dung chính của đoạn là gì?
 +Nội dung chính của bài là gì?
- GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại
4. HD đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- HD đọc diễn cảm đoạn 1, 2
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm
C. Củng cố, dặn dò:
+ Em học được điều gì ở Bạch Thái 
Bưởi ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn học tập kể truyện vừa học và CBB Vẽ trứng
- 3 em lên bảng.
 - Lắng nghe
-1 HS đọc toàn bài
- Đọc 2 lượt (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 1 em đọc.
- Lắng nghe
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
– mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, cho ăn học.
– làm thư kí cho hãng buôn, buôn ngô, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ ...
– có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.
-Bạch Thái Bưởi là người có chí.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
– vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông M. Bắc.
– cho người đến bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu "Người ta phải đi tàu ta". Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.
– là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh
– Nhờ ý chí vươn lên, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc, biết tổ chức kinh doanh
-Sự thành công của BTB
– Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
- 2 em nhắc lại.
- 4 em đọc, cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với ND bài.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 3 em đọc, HS nhận xét.
- HS nhận xét.
- HS tự trả lời.
- Lắng nghe
 ---------
 Toán Nhân một số với một tổng
I. MụC tiêu :
 Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số
II. đồ dùng dạy học :
- Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :Gọi HS giải lại bài 2 trong SGK
B. Bài mới :
1.GT bài
2. Dạy học bài mới.
- Ghi 2 biểu thức lên bảng : 
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 BT
- Chỉ và nêu : 4 x (3 + 5) là nhân 1 số với 1 tổng . 4 x 3 + 4 x 5 là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng
- Muốn nhân một số với một tổng ta có thể làm thế nào?
- GV viết công thức khái quát lên bảng :
a x (b + c) = a x b + a x c
3. Luyện tập
Bài 1 :- Treo bảng phụ, nêu cấu tạo của bảng, HDHS tính nhẩm
- Chữa bài-nhận xét.
Bài 2 :a.
 b. HD mẫu
Bài 3 :- Gọi HS đọc BT3
- Yêu cầu HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh, rút ra cách nhân 1 tổng với 1 số
- Gọi HS nhắc lại
Bài 4: Dành cho HS giỏi, khá nếu còn thời gian.
C. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB : Bài 57
- 2 em lên bảng.
- 1 em đọc 2 BT.
– 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 x 20 = 32
Vậy 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Lắng nghe
– Khi nhân 1 số với 1 tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
- 4 em làm vào bảng phụ.Lớp làm vào nháp.kq:27;30
- HS nhận xét.
-Thực hiện theo 2 cách vào vở.
Kq:36x7+36x3=360
 500 ; 1350
- 1 em đọc.
- HS tính giá trị BT, so sánh và nêu cách tính.
- Lắng nghe
 ---------------------------
 ÂM NHạC: Thầy Tài soạn và dạy
 ----------------------------------
 Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
 Toán Nhân một số với một hiệu
I. MụC tiêu :Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ BT1 SGK
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số
- Gọi 2 em giải bài 2a SGK
B. Bài mới :
1.GT bài:
2.HD bài mới.
- Ghi BT lên bảng :
3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5
- Cho HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh kết quả
- Lần lượt chỉ vào 2 BT và nêu : 
– 3 x (7 - 5) : nhân 1 số với 1 hiệu
– 3 x 7 - 3 x 5 : hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ
- Gợi ý HS rút ra kết luận
- Viết biểu thức khái quát lên bảng :
a x (b - c) = a x b - a x c
3 Luyện tập
Bài 1 :
- Treo bảng phụ lên bảng và nêu cấu tạo của bảng, HDHS tính và viết vào bảng
- GV kết luận.
Bài 2 : Dành cho HS khá, giỏi nếu còn thời gian.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu và bài mẫu
- Gợi ý HS nêu cách nhân nhẩm với 9
- HDHS làm bài
- GV kết luận.
Bài 3:- Gọi HS đọc đề
- HDHS phân tích, nêu cách giải
- Gợi ý HS giỏi giải bằng cách áp dụng tính chất nhân 1 số với 1 hiệu
Bài 4:- Viết 2 BT lên bảng, yêu cầu HS tính rồi so sánh
- Gợi ý HS rút ra kết luận
C. Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét 
- Dặn HS làm BT2; CB Bài 58
- 2 em nêu.
- 2 em lên bảng.
- 1 em đọc BT.
- HS tính rồi so sánh :
– 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
– 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
Vậy : 3 x (7 - 5) = 3 x 7 -3 x 5 = 6
- Lắng nghe
– Khi nhân 1 số với 1 hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với SBT và ST rồi trừ 2 kết quả cho nhau.
- HS đọc thầm bảng, tự làm BT.
- 2 em lên làm vào bảng phụ.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– Muốn nhân 1 số với 9, ta có thể nhân số đó với 10 rồi trừ chính số đó.
- Tự làm vào nháp, 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận.
– Số quả trứng còn lại :
175 x (40 - 10) = 5 250 (quả)
– (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6
– 7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6
ề (7 - 5) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3
- HS trả lời.
- Lắng nghe
Luyện Từ và câu Mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực
I. MụC tiêu :
- Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa 
( BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2); điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3) hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học. ( BT4).
II. đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ lớn viết nội dung BT3
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
-Thế nào là tính từ ? Cho VD
- Gọi HS làm lại BT 2 SGK
B. Bài mới:
1. GT bài
2. HD làm bài tập
Bài 1:- Gọi HS đọc BT1
- Yêu cầu nhóm đôi trao đổi làm bài
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Chốt lời giải đúng, cho HS chữa bài.
Bài 2:- Gọi 2 em nối tiếp đọc BT2
- GV chốt ý và giúp HS hiểu thêm các nghĩa khác :
a. kiên trì b. kiên cố
c. Có tình cảm chân tình, sâu sắc : chí tình, chí nghĩa
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân. Phát phiếu cho 2 em
- Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 4:- Gọi HS đọc BT4 (đọc cả chú thích)
- Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày và HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
C : Dặn dò
- Nhận xét
- Dặn HS học thuộc 3 câu tục ngữ và CB bài 24
- 2 em trả lời.
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận làm vào phiếu HT.
- Dán phiếu lênbảng và trình bày
- HS nhận xét.
– chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công
– ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS ý kiến; nhận xét, kết luận : dòng b
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- HS đọc thầm, tự làm vở tập hoặc phiếu rồi dán lên bảng, đọc đoạn văn.
- HS nhận xét.
– nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- thảo luận N4 làm bài.
a)Đừng sợ vất vả,gian nan.Gian nan, vất vả giúp con người vững vàng, cứng cỏi.
b) Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người tay trắng làm nên sự nghiệp càng đáng khâm phục.
c) Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, thành đạt
- Lắng nghe
 --------------------
 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. MụC ĐíCH, YêU CầU :
- Dựa vào gợi ý SGK , biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện với nêu được nội dung chính của truyện.
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK, lời kể tự nhiên có sáng tạo.
II. đồ dùng dạy học :
- Một số truyện viết về người có nghị lực
- Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK 
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- Gọi 2 HS kể 2 đoạn truyện của câu chuyện Bàn chân kì diệu và TLCH : "Em học được điều gì ở anh Ký ?"
B. Bài mới:
1. GT bài.
2.Dạy học bài mới.
a. HD hiểu yêu cầu đề bài và làm BT 
- Ghi đề bài lên bảng và gọi HS đọc, gạch chân các từ :được nghe, được đọc, người có nghị lực.
- Gọi 4 em nối tiếp đọc cả 4 gợi ý
- Yêu cầu đọc thầm gợi ý 1 
+Nhân vật trong truyện là ai?
* lưu ý : nếu kể chuyện ngoài SGK, các em sẽ được cộng thêm điểm
- Gọi 1 số em giới thiệu câu chuyện của mình
- Dán gợi ý 3.Yêu cầu đọc thầm gợi ý. +Trước khi KC, GT câu chuyện của mình (tên chuyện, nhân vật)
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể
+ Chỉ cần kể 1. 2 đoạn
b. HS thực hành kể chuyệ ... HDHS tìm hiểu bài
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gợi ý để HS làm bài
- KL : Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho.
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho nhóm 2 em thảo luận trả lời
- Gọi HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
+ Vậy có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ?
-HD rút Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ và học thuộc lòng 
3.Luyện tập
Bài 1:- Gọi HS đọc BT1
- Phát phiếu và bút dạ cho các nhóm.
- Giúp các nhóm yếu làm bài
- Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng, ghi điểm
- Gọi 2 em đọc lại đoạn văn
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu
- KL từ đúng
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chấm bài-nhận xét
C.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại BT 2
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời :
– tính từ trắng :mđộ trung bình
– từ láy trăng trắng :mđộ thấp
– từ ghép trắng tinh :mđộ cao
- HS nhận xét.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm thảo luận, phát biểu ý kiến.
– thêm rất vào trước tính từ trắng ề rất trắng 
– tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất ề trắng hơn, trắng nhất
- Có hai cách
- 3 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 số em đọc thuộc lòng.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhóm 2 em trao đổi làm bài tập, gạch chân dưới các từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất 
- Dán phiếu lên bảng
– thơm đậm và ngọt
– bay đi rất xa
– hoa cà phê thơm lắm
– trong ngà trắng ngọc
– trắng ngà ngọc
– đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn
- 1 em đọc
-Làm vào nháp
Kq:đỏ:đo đỏ, đỏ rực, đỏ hỏn, đỏ quá
 Cao: cao cao, rất cao, cao hơn, cao hẳn.
- 1 em đọc.
- Làm bài vào vở- đọc bài trước lớp
– Quả ớt đỏ chót.
– Cột cờ cao chót vót.
– Hội khỏe Phù Đổng vui như Tết.
- Lắng nghe
 -----------------------
Khoa học Nước cần cho sự sống 
I. MụC tiêu : Khoa học 
 Sau bài học, HS có khả năng :
- Nêu được vai trò của nước trong, sản xuất và sinh hoạt:
+ Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy được từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
+ Nước sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp 
II. Đồ dùng học :
- Hình trang 50 - 51 SGK
- Giấy khổ lớn, băng keo, bút dạ
- Sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Gọi HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong TN rồi trình bày
B. Bài mới:
1. GT bài
2. Tìm hiểu bài mới
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật
- Giao việc cho từng nhóm
– N14: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đ/v cơ thể người
– N2,5: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đ/v động vật 
– N3,6: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đ/v thực vật
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- GV kết luận ( SGK).
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong SX nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí
- GV nêu câu hỏi : 
+ Con người còn cần nước vào những việc gì khác?
+Nêu vai trò của nước trong sx nn và cn?
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
- Nhận xét tiêt học, dặn HS cbị tiết sau 
- Chuẩn bị bài 25
- 2 em lên bảng.
- Nhóm 4 em.
- Các nhóm thảo luận với và nghiên cứu mục Bạn cần biết trình bày trên giấy.
3 nhóm lần lượt trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
VS thân thể, nhà cửa, môi trường, lướt sóng trên mặt nước, để bơi, trồng trọt, làm ra sp trong công nghiệp.
-Nêu ở mục :ban cần biết
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
 ------------------
Chính tả( Nghe – viết): Người chiến sĩ giàu nghị lực
I. MụC ĐíCH, YêU CầU : 
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực
2. Làm đúng BT CT phương ngữ : tr/ ch, ươn/ ương 
II. đồ dùng dạy học :
- Bút dạ và phiếu khổ lớn viết BT 2b
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc thuộc lòng 4 câu ca dao tục ngữ ở BT3 tiết trước 
B. Bài mới :
1.GT bài: GV nêu MĐ - YC tiết học
2. HD viết chính tả
- GV đọc cả bài viết.
+Câu chuyện viết về ai? Viết về chuyện gì cảm động?
- Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, tìm từ riêng và các từ dễ viết sai
- Cho HS viết BC 1 số từ
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- Chấm vở 1 tổ-nhận xét chữa lỗi
3. HD làm bài tập 
Bài 2b:- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Gọi HS đọc đoạn văn 
- Yêu cầu đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
- KL lời giải đúng : vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thủy, thịnh vượng
3. Dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp, dặn HS viết chưa đep về nhà viết lại
- 2 em đọc .
- Lắng nghe
- Theo dõi SGK
-2HS đọc
-viết về hoạ sĩ Lê Duy ứng. Ông đã vẽ bức chân dung của Bác bằng máu chảy và đôi mắt bị thương của mình.
– Sài Gòn, Lê Duy ứng, Bác Hồ
– tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng, xúc động, bảo tàng
- 1 em lên bảng, HS viết BC.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- làm VBT , 2HS làm vào phiếu. 
- Các nhóm dán phiếu lên bảng rồi đọc đoạn văn.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe
 ------------------------------
 Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
 Toán Luyện tập
I. MụC tiêu :
 Giúp HS :
- Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 1 SGK trang 69
B.Bài mới :
1.GT bai:
2. HD luyện tập
Bài 1 :
- Cho HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài
- nhận xét-chữa bài.
Bài 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu
- HD làm bài.
Bài 3:- Gọi HS đọc đề
- Chấm chữa bài -nhận xét.
Bài 4, 5 Dành cho HS khá, giỏi nếu còn thời gian.
C. Dặn dò:
- Nhận xét tiêt học dặn HS về nhà làm BT4,5
- 4 em lên bảng.
- Đọc yêu cầu rồi làm vào bảng con-3 em lên bảng.
kq– 1 462 ;16 692 ; 47 311
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
-HĐ nhóm đôi
Kq: 234 ; 2 340 ; 1 794 ; 17 940
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài, gọi 1 em lên bảng.
75 x 60 = 4 500 (lần)
4 500 x 24 = 108 000 (lần)
- Lắng nghe
 -----------------------
 Tập Làm Văn Kể chuyện ( kiểm tra viết)
I. MụC đích, yêu cầu :
HS thực hành viết một bài văn kể chuyện theo yêu cầu đề bài, có nhân vật , sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu ).
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KT bài cũ :
- Kiểm tra vở, bút
B. HDHS thực hành viết :
- Ghi đề :
– Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu
– Đề 2: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca bằng lời của An-đrây-ca
-Kể lại câu chuyện‘‘ ua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Phap hoặc người Hoa
C. Thu bài - Nhận xét 
- HS kiểm tra chéo.
- HS chọn 1 trong 3 đề để làm bài.
- Nộp bài
 ---------------------
Địa lí Đồng bằng Bắc Bộ
I. MụC tiêu :
 Học xong bài này, HS biết :
- Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ.
 - Nhận biết được vị trí của đồng bằng bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên VN.
- Chỉ được một số sông chính trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người
ii. đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông
IiI. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Chỉ bản đồ : dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, TP Đà Lạt
- Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ ?
B. Bài mới:
1.GT bài:
2.HD tìm hiểu bài
a. HD xem lược đồ SGK và bản đồ Địa lí tự nhiên VN
- Yêu cầu 3 HS lên bảng chỉ vị trí của ĐB Bắc Bộ trên bản đồ
- HDHS : ĐB Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
+ ĐB Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên ?
+ ĐB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ?
+ Địa hình của ĐB có đặc điểm gì ?
- HD quan sát hình 2 để nhận xét
b. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ
- Gọi HS đọc mục 2 và TLCH :
+ Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ?
- Tìm trên bản đồ sông Hồng và sông Thái Bình
- GV mô tả sơ lược về sông Hồng.
+ Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, hồ, ao thường như thế nào ?
* Yêu cầu thảo luận nhóm TLCH :
+ Người dân ĐB Bắc Bộ đắp đê ở ven sông để làm gì ?
+ Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
+ Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho SX ?
- GV chốt ý và tổng kết bài
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu ghi nhớ
- Gọi HS lên chỉ bản đồ và mô tả về ĐB Bắc Bộ 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 12
- 2 em lên chỉ bản đồ.
- 1 em trả lời.
- Quan sát lược đồ
- Xác định vị trí ĐB Bắc Bộ
– do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp
– thứ 2 sau ĐB Nam Bộ
– thấp, bằng phẳng, sông chảy ở ĐB thường uốn lượn quanh co, nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân
– vì có nhiều phù sa nên nước quanh năm có màu đỏ g sông Hồng
- 2 em lên chỉ bản đồ.
- Lắng nghe
– Nước sông lên rất nhanh gây ngập lụt.
HĐ3: Nhóm 4 em
– ngăn lũ lụt
– cao, vững chắc, dài hàng nghìn km. Tuy nhiên, đê làm cho phần lớn diện tích ĐB không được bồi đắp tạo nên nhiều vùng đất trũng.
– đào nhiều kênh, mương để tưới tiêu nước cho đồng ruộng
- HS trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét.
- 2 em nêu.
– Mùa hạ mưa nhiều g nước sông dâng nhanh g gây lũ lụt g đắp đê.
- Lắng nghe
 ----------------
Hướng dẫn tập thể: tổng kết đợt thi đua chào mừng ngày 
 20-11
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần qua và hoạt động phong trào chào mừng ngày 20-11. 
- Triển khai kế hoạch tuần tới .
II. nội dung:
Hoạt động GV
Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua và HĐ phong trào chào mừng ngày 20-11
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung về báo tường, về hoa điểm mười
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần tới
- Tiếp tục kiểm tra bảng nhân 6 đến 9.
- Kiểm tra sách vở và dụng cụ học tập .
- Chấn chỉnh nề nếp truy bài đầu giờ
HĐ3: Sinh hoạt
- Ôn bài múa hát: Bông hồng tặng Mẹ và Cô
- Kiểm tra chuyên hiệu Chăm học.
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lớp trưởng bình chọn
- HĐ cả lớp
- BCH chi đội kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop4 tuan 12 CKTKNMTHIEU.doc