Giáo án Lớp 4 Tuần 15 - Trường Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên

Giáo án Lớp 4 Tuần 15 - Trường Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên

TIẾT 2 : TẬP ĐỌC

$ 29 : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. Mục đích yêu cầu :

- Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài .

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ .

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh hoạ bài tập đọc.

Học sinh hoạt động theo nhóm 2 , CN

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 40 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 15 - Trường Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Ngày soạn : Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Sáng tiết 1 : hoạt động đầu tuần
- Chào cờ
- Giáo viên trực tuần nhận xét chung ưu nhược điểm trong tuần 12.
- Tổng phụ trách đội tổ chức cho học sinh hoạt động theo chủ điểm Uống nước nhớ nguồn
Tiết 2 : Tập đọc
$ 29 : Cánh diều tuổi thơ
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài .
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ .
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Học sinh hoạt động theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: đọc bài Chú Đất Nung và nêu nội dung bài .
GV nhận xét – cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC giờ học
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài 
Chia làm 3 đoạn.
- HS đọc bài 
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 - 3 lần.
- GV nghe, sửa phát âm 
+ Giải nghĩa từ khó 
+ Hướng dẫn ngắt câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm các câu hỏi và trả lời.
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh có nhiều loại sáo: Sáo đơn, sáo kép, sáo hè  tiếng sáo vi vu trầm bổng.
? Trò chơi thả diều đem lại cho các em niềm vui lớn như thế nào
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào
- Nhìn lên bầu trời nhung huyền ảo đẹp như một tấm thảm nung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng
? Qua các câu hỏi mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ
HS:  Cánh diều đã khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
HS: 2 em nối nhau đọc đọc 2 đoạn và tìm giọng đọc.
- GV đọc diễn cảm mẫu 1 đoạn.
- GV và cả lớp nhận xét, chọn bạn đọc hay.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố – dặn dò:
 - HDHS nêu nội dung bài 
 - Bạn nào thường chơi trò chơi thả diều ? Em thường chơi thả diều vào mùa nào ?
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
-HS nêu 
Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ .
Tiết 3 : Toán
$71 : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I.Mục tiêu:
- Giúp HS thực hiện được chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0.	
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Khi chia cho cho 10, 100, 1000ta thực hiện như thế nào ?
- Nêu Quy tắc chia 1 số cho 1 tích.
Nhận xét - đánh giá 
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC giờ học
2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng:
320 : 40 = ?
a. Tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích.
320 : ( 10 x 4 )
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4
= 8
- Kết quả 2 biểu thức đó bằng nhau.
Nêu nhận xét 320: 40 = 32 : 4
HS: Có thể cùng xoá chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia rồi chia như thường.
b. Thực hành: 
- Đặt tính.
- Cùng xoá số 0 ở số bij chia, số chia.
- Thực hiện phép chia 32 : 4
 	3 2 0 4 0
	 0	 8
320 : 40 = 8
3. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia:
 32000 : 400 = ?
a. Tiến hành tương tự như trên.
b. Đặt tính (thực hành).
- Cùng xoá 2 chữ số 0 ở số bị chia, số chia.
- Thực hiện phép chia 320 : 4
3 2 0 0 0 4 0 0
0 0 8 0
 0
4. Kết luận chung:
HS: 2 – 3 em nêu kết luận.
- GV ghi kết luận SGK.
5. Thực hành:
* Bài 1: 
- Gọi HS sinh nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bài vào bảng con 
HS: Đọc đầu bài và làm bài vào bảng con
- GV và cả lớp nhận xét.
- 4 em lên bảng làm.
* Kết quả:
420 : 60 = 7
4500:500 = 9
85000 : 500 = 170
92000: 400 = 230
* Bài 2: Tìm x:
- Gọi HS sinh nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bài vào bảng con
- GV chữa bài 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 em lên bảng.
x x 40 = 25 600
 x = 25600 : 40 
 x = 640
x x 90 = 37 800
 x = 37800 : 90
 x =420
* Bài 3: 
- HDHS phân tích bài toán 
- HS làm bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài 
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm vào vở.
- 1 em lên bảng.
Giải:
a. Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn thì cần số toa là: 
180 : 20 = 9 (toa)
b. Nếu mỗi toa chở 30 tấn thì cần số toa là:
180 : 3 = 6 (toa)
Đáp số: a. 9 toa
b. 6 toa.
6. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Tiết 4 : Luyện từ và câu ( lớp 4)
$ 29 : Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết thêm tên 1 số đồ chơi, trò chơi; ( BT1,BT2).HS TB, yếu kể được 1, 2 trò chơi, đồ chơi quen thuộc. HS giỏi tìm thêm được các trò chơi khác mà em biết, phân biệt được những đồ chơi, trò chơi có lợi và những đồ chơi, trò chơi có hại (BT3);
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).HS giỏi đặt được câu với từ tìm được .
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh trong SGK vẽ các đồ chơi, trò chơi phóng to.
-Tờ giấy khổ to viết lời giải BT 1, lời giải BT3 b,c
- hai, tờ phiếu khổ to viết yêu cầu của BT3 b,c, phiếu CN cho HĐ nhóm 2.
- HS hoạt động theo nhóm 2, 4, CN
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.KT Bài cũ:
+Tuần 14 đã học bài tập đọc nói về một vài đồ chơi của Cu Chắt đó là đồ chơi nào? kể tên các đồ chơi đó? 
+Hàng ngày em hay chơi những trò chơi gì ? kể tên? (HS kể)
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV yêu cầu của tiết học - ghi bảng
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài1:(Quan sát tranh thảo luận nhóm
- GV HD học sinh quan sát tranh theo nhóm 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
*Gv nhận xét kết luận treo đáp án đúng.
+Tranh 1 :
-Đồ chơi: Diều.
-Trò chơi: Thả diều
+Tranh 3: 
- Đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình,nhà cửa, đồ chơi nấu bếp
- Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm.
+Tranh 4: 
- Đồ chơi: màn hình, xếp bộ hình
- Trò chơi:trò chơi điện tử, lắp ghép hình 
- Đồ chơi của cu Chắt là:Chàng Kị Sĩ cưỡi ngựa,dây cương bằng vàng, nàng công chúa mặt trắng ngồi trong mái lầu son và một chú đất nung)
-HS nhận xét bổ sung. 
HS: Đọc yêu cầu, quan sát kỹ tranh 
- Các nhóm điền vào dưới mỗi tranh đã quan sát được tên đồ chơi và trò chơi tương ứng. 
- Dán kết quả thảo luận. 
- HS nhận xét bổ sung
+Tranh 2: 
- Đồ chơi: Đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao
-Trò chơi: múa sư tử , rước đèn 
+Tranh 5: 
-Đồ chơi: dây thừng
 -Trò chơi: kéo co
+Tranh 6: 
-Đồ chơi: khăn bịt mắt
-Trò chơi: bịt mắt bắt dê
*Hsinh đọc lại toàn bài.
*Bài 2: ( Nêu miệng )
Tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác:
- HD HS nêu miệng các trò chơi, đồ chơi khác.
- ở địa phương em thường hay chơi trò chơi gì? vào dịp nào? 
*GV nhận xét sửa sai dán bài mẫu
VD:* Đồ chơi:
 - Bóng - quả cầu- kiếm - quân cờ - đu - cầu trượt- ngựa, quả còn, sỏi, quả còn, quả má lẹ, bao tải...
GV mở rộng:
*đồ chơi
-Chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp 
trống ếch, trống cơm, cầu trượt...
- HS đọc yêu cầu bài tập 
HS nêu miệng trò chơi 
Nhận xét, sửa sai.
- Chơi ném còn, kéo co, nhảy bao bó, bịt mắt đánh trống... vào dịp, tết, lễ hội, mùa xuân,
-HS đọc lại tên các trò chơi đồ chơi.
*Trò chơi: 
- Đá bóng - đá cầu - đấu kiếm- cờ tướng - đu quay- cầu trượt - cưỡi ngựa, ném còn, chơi ô ăn quan, tó má lẹ, nhảy bao bó...
-HS có thể nhắc lại tên các trò chơi , đồ 
chơi đã học trong( BT2a/b tiết chính tả)
*Trò chơi: 
-đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại.
* Bài 3: ( Miệng, nhóm 2)
phần a làm miệng
Phần b,c làm phiếu
- GV chia nhóm, phát phiếu.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
HS: 1 em đọc yêu cầu
cả lớp theo dõi và traođổi miệng phần a.
Nhận xét bổ sung
 HĐ nhóm 2, các nhóm lên trình bày phần b,c.
a. + Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích:
b. Những trò chơi , đồ chơi có ích:
 Đá bóng, thả diều, rước đèn ông sao, bày cỗ đấu kiếm, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô
- Thả diều (vui khoẻ)
- Rước đèn ông sao (vui)
- Bày cỗ (vui, rèn khéo tay) ,
+Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích:
- Búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi thuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò
- Chơi búp bê(rèn tính chu đáo,dịu dàng)
- Nhảy dây(nhanh khoẻ),
+Những trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều ưa thích:
- Thả diều, rước đèn, trồng nụ trồng hoa
xếp hình, trò chơi điện tử, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt.
- Trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ)
- Trò chơi điện tử (rèn chí thông minh)
- Cắm trại (rèn khéo tay, nhanh)
- Bịt mắt bắt dê (vui, rèn chí thông minh)
c. Những đồ chơi có hại:
Súng phun nước, đấu kiếm, súng cao su...
c.Trò chơi có hại: 
- Súng phun nước(làm ướt người khác)
- Đấu kiếm(dễ làm cho nhau bị thương)
- Súng cao su(giết hại chim, phá hoại môi trường nếu lỡ tay bắn vào người)
* Bài 4: ( thi tìm nhanh)
HS đọc yêu cầu suy nghĩ và làm bài vào giấy nháp.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét sửa sai choót lại lời giải 
- Lời giải đúng: Say mê, say sưa, đam mê, mê thích, ham thích, hào hứng
Đặt câu: Nguyễn Hiền rất ham thích trò chơi thả diều.
 Yêu cầu học sinh đọc lại 
- HS đọc yêu cầu suy nghĩ và làm bài vào giấy nháp.
- HS viết bảng lớp 
- Cả lớp nhận xét sửa chữa 
 +Hùng rất say mê điện tử. 
 +Lan rất thích chơi xếp hình.
HS đọc lại câu vừa đặt.
3. Củng cố – dặn dò:
 - Chúng ta nên chơi những trò chơi nào ?
 - không nên chơi những trò chơi nào vì sao ?
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chiều tiết 1 : Kể chuyện
$15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích yêu cầu :
 - Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện )đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện)đã kể.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em.
- HS kể chuyện theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS kể chuyện “Búp bê của ai”?
Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐYC giờ học
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp theo dõi.
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dư ... m: "Uống nước nhớ nguồn"
 - Tìm hiểu về đất nước con người việt Nam
3, phương hướng tuần 16:
 	 - Thực hiện tốt các nề nếp theo quy định của lớp, trường . 
 	 - Thi đua học tập tốt,chuẩn bị bài trước khi đến lớp .
 - Chuẩn bị các điều kiện cho việc ôn thi cuối học kì I.
 	 - Tích cực luyện viết chữ đẹp. 
	 - Tham gia thực hiện tốt các chuyên hiệu do đội tổ chức.
 - Tuyên truyền ngày phòng chống HIV/ AIDS ;
	 -Tham gia vẽ tranh, viết thư Quốc tế ( theo kế hoạch của đội )
VII/Tổng kết - dặn dò
 - Chuẩn bị bài cho tuần học mới.
 - Cả lớp hát vỗ tay bài : Những bông hoa những bài ca. 
biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết2)
I.Mục tiêu:
- Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS.
- HS phải biết kính trọng, biết ơn yêu quí thầy giáo, cô giáo.
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II. Đồ dùng:
Tranh, tiểu phẩm, câu thơ, truyện
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
Gọi 2 HS nêu phần ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng:
a. Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài 4 – 5 SGK).
HS: Trình bày, giới thiệu các tư liệu sưu tầm được.
- Cả lớp nhận xét, bình luận.
- GV nhận xét.
b. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy giáo, cô giáo cũ.
- GV nêu yêu cầu.
HS: Làm việc cá nhân hoặc theo nhóm.
- GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
=> Kết luận chung:
+ Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
+ Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
- GV gọi 2 – 3 em nêu lại nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, thực hành theo bài học.
Kỹ thuật
Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn ( tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Đánh giá kiến thức, kỹ năng thêu, khâu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu khâu, thêu đã học.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ: 
Nêu các bước khâu, thêu.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giảng bài:
* Cắt khâu, thêu sản phẩm khác như váy liền áo cho búp bê gối ôm:
a. Váy liền áo cho búp bê:
- GV hướng dẫn cách khâu:
HS: Chú ý nghe.
+ Cắt 1 mảnh vải hình chữ nhật kích thước 25 x 30 cm. 
+Gấp đôi theo chiều dài.
+ Gấp tiếp một lần nữa.
+ Vạch dấu vẽ cổ, tay, chân.
+ Cắt theo đường vạch dấu.
+ Gấp khâu viền đường gấp mép cổ áo, gấu tay áo, thân áo.
+ Thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
b. Gối ôm:
- Giáo viên hướng dẫn cách khâu, cắt (SGV).
HS: Lắng nghe + quan sát. 
3. Thực hành:
HS: Thực hành làm.
- GV quan sát HS làm và uốn nắn sửa sai cho các em. 
4. Đánh giá kết quả:
- Hai mức: + Hoàn thành A.
 + Chưa hoàn thành B.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập khâu cho đẹp. 
Kỹ thuật
Lợi ích của việc trồng rau, hoa
I. Mục tiêu:
- HS biết ích lợi của việc trồng rau, hoa.
- Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa, sưu tầm một số cây rau, hoa.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- GV treo tranh hình 1SGK.
HS: Quan sát để trả lời câu hỏi.
? Nêu ích lợi của việc trồng rau
- Dùng làm thức ăn, cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho con người, làm thức ăn cho vật nuôi.
? Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn
- Rau muống, rau dền, rau cải
? Rau được sử dụng như thế nào
- Luộc, xào, canh
? Rau còn sử dụng làm gì
- Bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 và đặt câu hỏi tương tự.
3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
- GV chia nhóm.
HS: Thảo luận nhóm theo nội dung 2 SGK.
+ Nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta?
- Khí hậu nóng, ẩm, thuận lợi cho rau, hoa phát triển.
+ Nêu những loại cây rau, hoa dễ trồng ở nước ta mà em biết?
- rau muống, cải cúc, cải xoong, xà lách, hoa hồng, hoa thược dược, hoa cúc
=> Rút ra ghi nhớ ghi bảng.
HS: Đọc ghi nhớ.
4. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài. 
Khoa học
Tiết kiệm nước
I. Mục tiêu:
- HS biết nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Giải thích được lý do phải tiết kiệm nước.
- Vẽ tranh tuyên truyền tiết kiệm nước.
II. Đồ dùng: 
	Hình trang 60, 61 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60, 61 SGK.
- Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên làm và không nên làm.
- Thảo luận về lý do cần phải tiết kiệm nước.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
HS: Từng cặp HS trình bày.
H1: Khoá vòi nước để không làm nước tràn.
H3: Gọi thợ chữa ngay khi ống hỏng, nước bị rò rỉ.
H5: Bé đánh răng, lấy nước vào công xong khoá máy ngay.
- Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước thể hiện qua các hình sau:
- Lý do cần phải tiết kiệm nước thể hiện qua các hình H7, H8 trang 61.
? Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không
? Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa
=> Kết luận: (SGV)
3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh.
+ Phân công từng thành viên của nhóm để viết, vẽ bức tranh.
Bước 2: Thực hành.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ.
Bước 3: Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện tiết kiệm nước.
- GV đánh giá, nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
trò chơi: thỏ nhảy
I. Mục tiêu:
	- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Trò chơi “Thỏ nhảy”, yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, sôi nổi và chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, phấn, còi,
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Chạy chậm thành 1 hàng dọc quanh sân.
- Chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản: 
a. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn bài thể dục phát triển chung 2 – 3 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp.
Lần 1: GV hô cho cả lớp tập 2 – 3 lần.
Lần 2: Tập theo tổ.
- Thi giữa các tổ.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
HS: Chơi thử 1 lần
- Cả lớp chơi thật.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- Thả lỏng toàn thân.
- Nghỉ ngơi tại chỗ.
- Về tập cho thuộc.
Tiết 1 : Tập đọc
$30 : Tuổi ngựa
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, hào hứng.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 em nối nhau đọc “Cánh diều tuổi thơ”+ câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC giờ học 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc theo đoạn từng khổ thơ.
- GV nghe, sửa lỗi, phát âm + giải nghĩa từ + hướng dẫn nghỉ hơi câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi.
? Bạn nhỏ tuổi gì 
- Tuổi ngựa.
? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào
- Tuổi ấy không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi thích đi chơi.
? Ngựa con theo ngọn gió đi chơi những đâu
- Ngựa con rong chơi qua miền Trung Du xanh ngắt, qua những cao Nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá. Ngựa con mang miền.
? Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa
- Màu sắc trắng lóa của hoa mơ hương thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng hoa cúc dại.
? Trong khổ thơ cuối ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì
- Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. 
? Nếu vẽ 1 bức tranh minh hoạ bài thơ em sẽ vẽ như thế nào
HS: Phát biểu
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 khổ thơ tiêu biểu.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
HS: 4 em nối nhau đọc bài thơ.
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, đọc lại bài.
Tiết 3 : Toán
Chia cho số có 2 chữ số (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
2 HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Trường hợp chia hết:
 8192 : 64 = ?
HS: Lên bảng tính, cả lớp làm nháp.
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải.
8 1 9 2 6 4
6 4 1 2 8
1 7 9
1 2 8
 5 1 2
 5 1 2
 0
+ Lần 1: 81 chia 64 được 1 viết 1.
1 nhân 4 bằng 4 viết 4
1 nhân 6 bằng 6 viết 6.
81 trừ 64 bằng 17 viết 17.
+ Lần 2: Hạ 9 được 179.
179 chia 64 được 2 viết 2.
2 nhân 4 bằng 8 viết 8.
2 nhân 6 bằng 12 viết 12
179 trừ 128 bằng 51 viết 51.
+ Lần 3: Hạ 2 được 512.
512 chia 64 được 8 viết 8.
8 nhân 4 bằng 32 viết 2 nhớ 3.
8 x 6 = 48 thêm 3 = 51, viết 51.
512 trừ 512 bằng 0 viết 0.
- GV giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. VD: 179 : 64 = ?
Có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5.
3. Trường hợp chia có dư:
1154 : 62 = ?
Tiến hành tương tự như trên.
4. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc bài và tự làm.
- 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: GV hướng dẫn.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
Thực hiện phép chia ta có:
3500 : 12 = 291 (dư 8).
Vậy đóng được nhiều nhất 291 tá và còn thừa 8 bút chì.
Đáp số: 291 tá thừa 8 cái.
+ Bài 3: 
HS: Trả lời và tự làm bài vào vở.
? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào
? Muốn tìm số chia ?
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 15(2).doc