Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - GV: Nguyễn Thị Hồng

Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - GV: Nguyễn Thị Hồng

TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TIẾP )

I. MỤC TIÊU:

 - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

 - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối.

 - Chon được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn( Trả lời được các câu hỏi SGK)

 * Chọn đúng danh hiệu “Hiệp Sĩ” và giải thích vì sao lựa chọn

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG:

 - Tranh minh họa trong SGK .

 - Bảng phụ viết sẵn câu dài hướng dẫn học sinh đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 26 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 769Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - GV: Nguyễn Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2:
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( tiếp )
I. Mục tiêu:	
 - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
 - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối.
 - Chon được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn( Trả lời được các câu hỏi SGK)
 * Chọn đúng danh hiệu “Hiệp Sĩ” và giải thích vì sao lựa chọn
II. Chuẩn bị đồ dùng: 
 - Tranh minh họa trong SGK .
 - Bảng phụ viết sẵn câu dài hướng dẫn học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
1. Bài cũ: Gọi HS đọc phần 1 của bài và nêu nội dung bài .
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Luyện đọc(10’):
- Y/C 1 HS đọc bài.
Y/C HS luyện đọc đoạn lần 1.
- GV HD luyện đọc từ khó.
- Y/C HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/C HS luyện đọc đoạn lần 3.
- Y/C HS đọc theo cặp
- Thầy gọi 1 -> 2 em đọc bài
- GV đọc diễn cảm lại bài
 HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài.
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- Dế Mèn đã làm gì để bọn nhện phải khiếp sợ ?
- Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
HSkhá, giỏi: Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm câu 4 SGK .
- Rút ra ND bài đọc
 HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Thầy theo dõi HD về giọng đọc.
- Thầy HD HS đọc diễn cảm đoạn 2,3
- Thầy đọc mẫu, lưu ý nhấn giọng.
3. Củng cố, dặn dò: Truyện ca ngợi nhân vật nào ? Nhân vật đó có tính cách như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Giao việc về nhà.
HĐ của trò
- HS đọc và nêu nội dung như mục I2 .
Theo dõi, mở SGK
- 1 HS đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
HS1: Từ đầu .hung dữ
HS2: Tiếp..giã gạo
HS3: còn lại
- HS luyện đọc: sừng sững , lủng củng , vị chúa trùm , 
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS giải nghĩa từ (Chú giải)
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
- HS đọc theo cặp
- 2 em đọc lại bài
- HS theo dõi
- HS đọc thầm đoạn 1 ( 4 dòng đầu )
- Chúng chăng tơ kín ngang đường , bố trí nhện gộc  với dáng vẻ hung dữ .
- Hỏi bọn nhện ; Quay càng đạp phanh phách .
- HS đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo cặp và nêu , lớp nhận xét .
- Chúng sợ hãi cùng dạ ran ,cuống cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết vòng vây 
HS trao đổi theo cặp và nêu : Danh hiệu : Hiệp sĩ vì DM đã có hành động mạnh mẽ, kiên quyết & hào hiệp để chống lại áp bức , bất công, che chở giúp đỡ kẻ yếu.
- HS rút ra nội dung bài học.
- 3 em đọc 3 đoạn .
- HS nêu giọng đọc .
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm , lớp nhận xét .
- HS trả lời
- Về nhà đọc diễn cảm lại cả bài văn, chuẩn bị phần tiếp theo.
Toán
các số có sáu chữ số
I. Mục tiêu:	
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị và các hàng liền kề .
 - Biết viết , đọc các số đến sáu chữ số . 
II. Chuẩn bị đồ dùng:
 Bảng phụ kẻ sẵn .
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
1. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập 5 SGK .
- GV nhận xét , cho điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
 HĐ1: Tìm hiểu về số có 6 chữ số.
- Yêu cầu HS viết các số 1 , 10 , 100 và nêu mối quan hệ giữa các hàng đơn vị , chục , trăm.
- Y/C HS nhìn vào hình viết và đọc các số 10000 , 1000 và mối quan hệ giữa chúng.
- Y/C HS quan sát hình vẽ và GV giới thiệu : 10 chục nghìn = 100 nghìn và viết là : 100000.
- Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị -> trăm nghìn.
 - GV hướng dẫn HS đọc và viết số 432516.( Yêu cầu HS cùng gắn các thẻ tr. nghìn , ch . nghìn , theo giáo viên.)
- GV viết và đọc mẫu cho HS số: 432516.
HĐ2. Luyện tập , thực hành.(20’).
HS đại trà: BT1,2,3,4(a,b)
HS khá, giỏi: BT1,2,3,4
Bài 1. Củng cố về viết các số có 6 chữ số.
- GV gọi học sinh lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2. Củng cố về đọc các số có 6 chữ số.
- GV gọi học sinh đọc và phân tích các số 
369 815 , 579 623 , 786 612
Bài 3. Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV gọi HS đọc các số
- GV nhận xét.
 Bài 4. Yêu cầu học sinh nêu miệng.
 - GV nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò:
- GV lưu ý học sinh muốn đọc được chính xác số tự nhiên thì chúng ta cần nắm chắc được các hàng của số . 
- Nhận xét, đánh giá giờ học
HĐ của trò
- 1 HS ên bảng làm bài .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- 10 ĐV = 1 chục ; 10 chục = 1 trăm ;
 10 trăm = 1 nghìn ; 10 nghìn = 1 chục nghìn.
- Cứ 10 ĐV ở hàng liền sau lập thành một ĐV ở hàng liền trước nó .
- HS nêu , lớp nhận xét.
- HS đếm và nêu trước lớp . 
- HS nêu các số theo yêu cầu của GV .
- HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị -> trăm nghìn.
Trăm
nghìn
Chục
nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn
 vị
- Gắn 4 thẻ 100000 , 3 thẻ 10000 , 2 thẻ 1000vào bảng.
- HS đọc YC BT
- Học sinh lên bảng làm bài.
Số đó là: 523 453
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc các số : 
369 815 , 579 623 , 786 612 và phân tích số
- Học sinh đọc số: 96 315 , 796 315 , 106 315 ,106 82.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đứng tại chỗ đọc số cho bạn trên bảng viết.
a. 63 115 b. 723 936
c. 943 103 d. 860 37
HS thực hiện theo YC của GV
Đạo đức	
	Trung thực trong học tập (tiết 2 )
II. Mục tiêu:	
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
 - Có thái độ và hành vi trung thức trong học tập.
 * Biết quí trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
 Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
1. Bài cũ: Tại sao cần phải trung thực trong học tập ? Liên hệ bản thân ?
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
 HĐ1: Những hành vi thể hiện tính trung thực trong học tập.
- Y/C HS thực hiện bài tập 3 SGK .
- Yêu cầu HS nêu cách xử lý của mình qua mỗi tình huống.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.
- GV nhận xét , bổ sung .
- GV tóm tắt thành các cách giải quyết chính .
HĐ2: Trình bày tư liệu sưu tầm: BT4 
- GV yêu cầu học sinh đọc nội dung yêu cầu bài tập 4 .
- Em nghĩ gì về những mẩu chuyện , tấm gương đó ?
- GV kết luận : Xung quanh ta có rất nhiều tấm gương trung thực trong học tập chúng ta cần học tập các bạn đó. 
 HĐ3: Trình bày tiểu phẩm .
- GV gọi 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị trước .
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm đó ?
- Nếu ở vào tình huống đó em sẽ xử lí như thế nào ?
* Biết quí trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
- GV nhận xét , kết luận . 
3. Củng cố, dặn dò:
- Về sưu tầm các mẫu chuyện , tấm gương về trung thực trong học tập và thực hiện theo nội dung bài học .
HĐ của trò
HS nêu và liên hệ thực tế bản thân .
- Lớp theo dõi và nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS thảo luận theo nhóm .
- HS liệt kê các cách giải quyết theo ý kiến của mình : + Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học tập để gỡ điểm lần sau .
+ Báo cáo cho cô giáo chữa lại điểm cho đúng + Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực trong học tập .
- Lớp theo dõi nhận xét .
- Học sinh đọc nội dung yêu cầu bài tập .
- Học sinh thảo luận , trả lời.
- Lớp theo dõi , nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập .
- 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị trước .
- Lớp thảo luận trả lời 2 câu hỏi GV đưa ra.
- 3 – 4 HS trả lời.
- Lớp theo dõi , nhận xét.
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
Chính tả:
 Tiết 2
I. Mục tiêu:	
 - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tảsạch sẽ,dúng qui định.
 - Làm đúng bài tập 2, BT(3)a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập .
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
1.Bài cũ: Kiểm tra bài tập 2 tiết trước . GV củng cố cách viết từ có âm đầu là ch / tr .
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
 HĐ1: Nghe viết chính tả .
- GV đọc đoạn viết chính tả .
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn viết chính tả để tìm tiếng khó trong bài . 
- GV hướng dẫn HS luyện viết từ khó .
- GV đọc bài cho HS viết .
- GV đọc lại đoạn viết cho học sinh soát lỗi .
- GV chấm khoảng 10 bài .
- GV trả bài , nhận xét .
 HĐ2: Thực hành làm bài tập .
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2,3 SGK .
Bài tập 2 : GV nêu yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu học sinh đọc thầm truyện vui , suy nghĩ ,làm vào vở bài tập .
- GV gọi học sinh lên bảng làm .
Yêu cầu học sinh đọc lại truyện đã điền hoàn chỉnh và nói về tính khôi hài của truyện .
- GV nhận xét .
Bài 3b : GV chọn cho lớp bài tập 3b .
- Yêu cầu cả lớp thi giải nhanh , viết đúng chính tả lời giải đố .
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Yêu cầu học sinh làm vào VBT . 
3. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học , giao bài tập về nhà .
HĐ của trò
- HS chữa bài , lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi .
- HS đọc thầm lại đoạn viết chính tả tìm từ khó : cõng bạn , khúc khuỷu , ki – lô - mét , gập ghềnh ...
- HS luyện viết từ khó .
- HS viết bài .
- HS theo dõi , soát lỗi .
- Học sinh theo dõi .
- Học sinh đọc thầm truyện vui , suy nghĩ , làm vào vở bài tập .
- Học sinh lên bảng làm .
“ lát sau , rằng , phải chăng , xin bà , băn khoăn , không sao ! , để xem”
- Tính khôi hài : Ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng người đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông để xin lỗi . Hoá ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi .
- Cả lớp thi giải nhanh , viết đúng chính tả lời giải đố .
- HS đọc lời giải , lớp nhận xét .
- Học sinh làm vào vở bài tập .
Lời giải đúng : Trăng .
HS thực hiện theo nội dung bài học
- Học bài ở nhà.
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu:	
 - Viết và đọc được các số có tới sáu chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
1.Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập 2 ,3 VBT.
 - GV nhận xét , cho điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
 HĐ1: Ôn tập các hàng , lớp .
- GV đọc cho HS ghi các số có sáu chữ số : 850372 ; 820003 ; 674301 ; 
- GV chỉ các số Y/C HS nêu tên các hàng của từng số.
 HĐ2: Thực hành .
 HS khá, giỏi: 1,2,3,4 SGK
 HS đại trà : 1,2,3(a,b,c), 4(a,b)
 Bài 1 : Củng cố về viết , đọc số có 6 chữ số ( theo mẫu )
- GV gọi học sinh đọc bài miệng .
- GV nhận xét .
Bài 2 : Củng cố về đọc các số có 6 chữ số và biết được vị trí các chữ số trong từng hàng .
- GV gọi học sinh đọc bài làm .
- GV nhận xét .
Bài 3 : Củng cố về viết cá ... khá giỏi : BT1,2,3,4
HS đại trà : BT1,2,3(cột2)
Bài 1 : Củng cố về đếm thêm lớp triệu .
- GV gọi học sinh nêu miệng .
- GV nhận xét .
Bài 2 : Củng cố về viết số hàng triệu .
- GV gọi học sinh lên bảng làm .
- GV nhận xét .
Bài 3 : Củng cố về viết các số có nhiều chữ số (5, 6, 7, 8 chữ số) và nêu số chữ số 0 trong mỗi số .
- GV gọi học sinh lên bảng làm .
- GV nhận xét .
Bài 4 : Củng cố về đọc , viết các số và phân tích theo lớp : triệu , nghìn , đơn vị .
- GV gọi học sinh lên bảng làm .
- GV nhận xét .
 3. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Giao việc về nhà.
HĐ của trò
- 3 HS đọc.
- Lớp theo dõi , nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- 1HS viết trên bảng , lớp viết nháp .
- HS đọc các số này.
- HS đọc : một triệu .
- Số một triêu có chữ số một đứng đầu và sáu chữ số không đứng sau .
- HS nêu thứ tự các hàng từ bé đến lớn .
- Lớp triệu gồm : hàng triệu , hàng chục triệu và hàng trăm triệu .
- Học sinh đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
- HS quan sát mẫu sau đó chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp .
3 chục triệu: 30 000 000
4 chục triệu: 40 000 000
5 chục triệu: 50 000 000
6 chục triệu: 60 000 000
7 chục triệu: 70 000 000
8 chục triệu: 80 000 000
9 chục triệu: 90 000 000
2 trăm triệu: 200 000 000
3 trăm triệu: 300 000 000
- HS lên bảng viết và đếm số 0 của số vừa viết .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
15000 ( 3 chữ số 0 )
350 ( 1 chữ số 0)
600( 2 chữ số 0)
1300( 2 chữ số 0)
50000(4 chữ số 0)
7 000000( 6 chữ số 0)
36000000( 6 chữ số 0)
900000000(8chữ số 0)
 Học sinh lên bảng làm .
- Lớp theo dõi , nhận xét
- HS lắng nghe
- HS học bài ở nhà.
Tập làm văn:	
	tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:	
 - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật( ND ghi nhớ) .
 - Biết dựa vào đặc điểm của ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục III) ; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
 * Kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả được ngoại hình của cả hai nhân vật( BT2).
 II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
1. Bài cũ: Tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những chi tiết nào ? T. nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
 HĐ1: Nhận xét :
- Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 .
- Hãy ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị nhà Trò ? Ngoại hình đó nói lên điều gì ? 
- GV chốt lại nội dung hoạt động .
 HĐ2: Phần ghi nhớ :
- T. hướng dẫn học sinh nêu ghi nhớ như SGK .
 HĐ3: Luyện tập :
- Bài 1 :
- T. Y/C HS đọc lại đoạn văn và cho biết các chi ti
ết đó nói lên điều gì về chú bé ?
- Bài tập 2 :T. nêu Y/C bài tập .
- T. nhận xét và rút ra kết luận .
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tả ngoại hình nhân vật , ta cần lưu ý những gì ?
- Về học bài , chuẩn bị bài sau.
HĐ của trò
HS nêu ; lớp nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- HS đọc Y/C bài tập .
- HS trao đổi theo nhóm .
- Ngoại hình chị Nhà Trò thể hiện ở sức vóc , ở đôi cánh , ở trang phục -> thể hiện thân phận tội nghiệp, yếu đuối , đáng thương , dễ bị ăn hiếp .
- HS nêu ghi nhớ như SGK .
- HS nêu lại .
- HS đọc nội dung bài tập .
- HS làm bài theo cặp .
- HS : chú bé là con một gia đình nông dân nghèo , quen chịu đựng vất vả , chú bé rất nhanh nhẹn , hiếu động , thông minh gan dạ .
- HS trao đổi theo cặp .
- 2-> 3 HS thi kể. Lớp theo dõi nhận xét cách kể của các bạn có đúng với Y/C của bài không .
- Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục,cử chỉ 
- HS học bài, chuẩn bị bài sau.
	 Khoa học: 
 các chất dinh dưỡng có trong thức ăn- Vai trò của chất bột đường
I. Mục tiêu:	
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi – ta – min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn..
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
 - Hình 10 , 11 SGK .
- Một số loại thức ăn có chứa chất bột , đường .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
1.Bài cũ: T. treo sơ đồ trao đổi chất ở người với môi trường . Yêu cầu HS trình bày .
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
 HĐ1: Phân loại thức ăn :
- T. Y/C học sinh đọc ba câu hỏi SGK .
- Kể cho nhau nghe về thức ăn , đồ uống hàng ngày .
- Người ta thường phân loại thức ăn theo các cách sau :
+ Phân loại theo nguồn gốc động- thực vật .
Phân loại theo năng lượng : theo loại này chia thành bốn nhóm : nhóm nhiều bột đường , nhóm nhiều đạm và chất béo , nhóm chứa nhiều vi ta min .
rút ra kết luận . 
 HĐ2: Vai trò của chất bột đường :
- T. Y/C học sinh quan sát H.11 SGK .
- T. hãy kể tên những loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường .
- T. thức ăn chứa nhiều bột đường có vai trò như thế nào ? 
 HĐ3:Nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất bột đường :
- GV phát phiếu học tập cá nhân cho HS
- Theo dõi HS làm BT
- YC HS trình bày trước lớp
TíchhợpBVMT :Cần làm gì để đất luôn màu mỡ ?
- GV nhận xét chốt ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách phân loại thức ăn , vai trò của chất bột đường ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học về học bài , chuẩn bị bài sau .
HĐ của trò
HS nêu sự trao đổi chất của con người với môi trường .
Theo dõi, mở SGK
- HS kể cho nhau nghe về thức ăn , đồ uống hàng ngày dùng đến .
- HS nêu, lớp theo dõi .
- HS theo dõi .
- HS đọc mục bạn cần biết .
- HS quan sát
- HS làm việc theo cặp tìm những loại thức ăn chứa nhiều bột đường .
- Thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo , ngô , bột mì , một số loại củ ,
- Nó cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể .
- Học sinh nhận phiếu cá nhân từ GV rồi hoàn thành bảng phân loại thức ăn ( Như vở bài tập ) .
- Vài học sinh chữa bài lớp theo dõi nhận xét .
- Cần bón phân nhất là nguồn phân chuồng
- Vài HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Mĩ thuật:	
	vẽ theo mẫu – vẽ hoa , lá
I. Mục tiêu:	 
 - Hiểu hình dáng , đặc điểm, màu sắc của hoa , lá.
 - Biết cách vẽ hoa, lá.
 - Vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu.
 * Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Sáp màu , một số loại hoa lá .
- Bài vẽ của một số học sinh lớp trước .	 
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
 HĐ1: Quan sát , nhận xét :
- T. dùng tranh , ảnh mẫu hoa , lá cho HS quan sát .
- T. Y/C quan sát mẫu vật để nêu được hình dáng , màu sắc , đặc điểm mỗi loại hoa , lá .
- T. kể thêm một số mẫu hoa lá mà em biết ?
- T. củng cố đặc điểm , hình dáng một số mẫu hoa , lá .
HĐ2: Cách vẽ hoa , lá :
- T. cho HS quan sát một số bài vẽ về hoa, lá .
- T. giới thiệu cách vẽ một số hoa , lá theo các bước sau :
+ Dựng khung hình 
+ Ước lượng , vẽ phác 
+ Vẽ chi tiết .
+ Tô màu .
 HĐ3: Thực hành :
- T. quan sát và hướng dẫn bổ sung .
- Gọi một số HS trình bày sản phẩm trước lớp .
- T. theo dõi hướng dẫn bổ sung cho HS vẽ đúng , vẽ đẹp màu vào hình .
 HĐ4: Nhận xét đánh giá :
 T. nhận xét đánh giá một số bài đạt và chưa đạt .
3. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Về học bài và chuẩn bị bài sau .
HĐ của trò
Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát tranh và nêu .
- HS quan sát và nêu .
- HS theo dõi nhận xét .
- HS kể cá nhân .
-HS theo dõi .
- HS theo dõi .
-HS quan sát và nêu .
- HS cả lớp lấy đồ dùng ra và tiến hành vẽ theo các bước GV đã thực hiện .
- HS cả lớp trưng bày và nhận xét lẫn nhau .	
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm .
- HS lắng nghe
- HS học bài ở nhà.
Thể dục:	bài 3
	I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
	- Củng cố và nâng cao kĩ thuật : Quay phải , trái , dàn hàng , dóng hàng . Yêu cầu tực hiện đúng kĩ thuật : đều và đẹp .
Trò chơi “ Thi xếp hàng nhanh “ . Y/C nắm được cách chơi , rèn luyện tính khéo léo , nhanh nhẹn .
	II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Vệ sinh sân bãi .
	- Chuẩn bị 1 chiếc còi.
	III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1.Phần mở đầu:( 6 -> 10 phút ) - Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài tập .
- T. tổ chức trò chơi : “Tìm người chỉ huy “
2. Phần cơ bản:( 18 -> 22 phút ).
* HĐ1: Đội hình , đội ngũ :
- T. tổ chức cho HS ôn quay trái , quay phải .
- T. tổ chức cho HS tập theo tổ .
- T. tổ chức cho HS đồng diễn . 
* HĐ3: Trò chơi vận động “ Thi xếp hàng nhanh ”
- T. làm mẫu và tổ chức cho học sinh tập .
3. Phần kết thúc:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- T. hướng dẫn HS tập một số động tác thể dục hồi tĩnh .
- HS tập hợp theo đội hình bốn hàng ngang .
- HS tập đồng loạt
- Các tổ tập theo tổ .
- HS thi tập theo tổ .
- HS theo dõi .
- HS tập theo sự hướng dẫn của GV .
HS tập theo đội hình vòng tròn .
- Đội hình vòng tròn .
Thể dục:	Bài 4
	I. Mục tiêu:	Giúp học sinh
Củng cố và nâng cao kĩ thuật : quay phải , quay trái , đi đều . Yêu cầu động tác đều , đúng kĩ thuật, khẩu lệnh .
Học động tác quay sau . Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay , làm quen với động tác quay sau .
	- Trò chơi “ Nhảy đúng , nhảy nhanh ” . Yêu cầu chơi đúng luật .
	II. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Vệ sinh sân bãi , an toàn tập luyện .
	- Chuẩn bị hai lá cờ , một chiếc còi .
	III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1.Phần mở đầu: 6phút – 10 phút . - Tập hợp phổ biến nội dung , yêu cầu bài tập .
- Trò chơi “ Diệt các con vật có hại ”.
- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát .
2. Phần cơ bản :18phút -> 22 phút .
* đội hình , đội ngũ : 8-> 10 phút .
- GV theo dõi , hướng dẫn , bổ sung .
- T. chia tổ tập khoảng 3-> 4 lần .
- T. quan sát hướng dẫn bổ sung .
- T. tổ chức cho HS đồng diễn các tổ .
* Trò chơi “ Nảy đúng , nhảy nhanh” : 8-> 10 phút . T. tổ chức cho HS chơi như SGV.
3. Phần kết thúc: 
- T. cho HS thả lỏng chân tay .
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét đánh gí kết quả buổi tập .
- Giao bài tập về nhà .
- Tập theo đội hình bốn hàng ngang .
- Chơi theo sự hướng dẫn của GV .
- HS tập theo sự hướng dẫn của GV .
- HS tập đồng loạt theo sự hướng dẫn của GV .
- HS tập theo tổ , tổ trưởng theo dõi .
- Các tổ đồng diễn .
- chơi theo sự hướng dẫn của GV .
- HS thả lỏng theo đội hình 4 hàng ngang .
- HS tập hợp theo đội hình bốn hàng ngang .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2.doc