Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp chia 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp chia 2 cột)

1. Kiểm tra: Kiểm tra bài tập ở nhà

2. Giới thiệu phân số:

-HD hs quan sát một hình tròn ( SGK)

-Nêu câu hỏi ,thông qua trả lời ,nhận biết được :

-Nêu : Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn .

*Năm phần sáu viết thành (viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngangvà thẳng cột với số 5).Đọc: năm phần sáu.

*Ta gọi là phân số.

*Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.

*HD hs nhận ra : MS viết dưới gạch ngang . MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0(MS phải khác 0). Tử số viết trên gạch ngang. TS đã tô màu 5 phần bằng nhau. 5 la STN.

-Làm tương tự với các phân số , ,

-> Kết luận: (SGK)

3. Thực hành:

Bài 1: Viết rồi đọc phân số

Bài 2: Viết theo mẫu

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1092Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp chia 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
 BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: HS
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. . 
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng: - Tranh trong SGK
Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”, trả lời các câu hỏi trong SGK
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 
 GV cho HS xem tranh minh họa trong SGk miêu tả cuộc chiến của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh.
 GV giới thiệu truyện đọc “Bốn anh tài”
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 
GV cho HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài (Đoạn1: 6 dòng đầu. Đoạn 2:còn lại) . GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS, giúp HS hiểu các từ mới được giải nghĩa (phần chú thích SGK)
GV đọc diễn cảm toàn bài ( chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b) Tìm hiểu bài:
Lần lượt cho HS đọc thầm kết hợp 1 em đọc thành tiếng từng đoạn, kết hợp suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau:
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
- Yêu tinh có phép thuật gì đặt biệt?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em 
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
Gọi HS đọc tiếp nối. GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc. GV đọc mẫu
3. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung chính của truyện là gì? 
- Dặn HS về nhà tập thuật lại câu chuyện thật hấp dẫn cho người thân nghe. 
- 2 HS
- Học sinh quan sát tranh
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- 1 học sinh đọc.
- Anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 cụ già còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
- Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngạp cả cánh đồng, làng mạc.
- HS thuật 
- Anh em Cẩu Khây ...buộc nó quy hàng.
 Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu ..... 4 anh em Cẩu Khây
- 2 HS đọc tiếp nối 5 đoạn của bài
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm: theo cặp. 
- HS trả lời
TOÁN:
 PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số;
 Biết đọc, viết phân số.
- Làm Bài 1, Bài 2.
II. Đồ dùng: Các mô hình (sgk).
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: Kiểm tra bài tập ở nhà
2. Giới thiệu phân số:
-HD hs quan sát một hình tròn ( SGK)
-Nêu câu hỏi ,thông qua trả lời ,nhận biết được :
-Nêu : Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn .
*Năm phần sáu viết thành (viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngangvà thẳng cột với số 5).Đọc: năm phần sáu.
*Ta gọi là phân số.
*Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
*HD hs nhận ra : MS viết dưới gạch ngang . MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0(MS phải khác 0). Tử số viết trên gạch ngang. TS đã tô màu 5 phần bằng nhau. 5 la STN.
-Làm tương tự với các phân số , , 
-> Kết luận: (SGK)
3. Thực hành:
Bài 1: Viết rồi đọc phân số
Bài 2: Viết theo mẫu
3. Củng cố- dặn dò: -Thi đua cho ví dụ về phân số, chỉ tử số và mẫu số.
- VN: Bài 3 , Bài 4 
-Chuẩn bị bài tiết 97.
- 1 HS
- HS trả lời :
+ Hình tròn đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
+ 5 phần ( trong 6 phần bằng nhau đó) đã được tô màu.
- vài hs đọc
- vài hs nhắc lại
- hs nhắc lại
- hs nêu
-Tự nêu nhận xét
-Nêu y/c a), b) -> làm bài , chữa bài
- hs lần lượt lên bảng viết và nêu, lớp làm ở vở.
- 3hs
- HS nghe.
TUẦN 20: 	Thứ hai ngày tháng 01 năm 2010
LỊCH SỬ:
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS có thể nêu được:
- Diễn biến của trận Chi Lăng.
- Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn.
II. Đồ dùng:
- Hình trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý cho hoạt động 2.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Gọi HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 15.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của hs.
* Gv treo hình minh họa trang 46, SGK và hỏi: Hình chụp đền thờ ai? Người đó có công gì đối với dân tộc ta?
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài 
*Hoạt động 1: Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng
- Gv trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng. - Gv treo lược đồ trận Chi Lăng (hình 1, trang 45 SGK) và yêu cầu hs quan sát hình, hỏi:
 + Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta?
 + Thung lũng có hình như thế nào?
 + Hai bên thung lũng là gì?
 + Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
+ Theo em, với địa thế như trên, Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch?
- Gv tổng kết.
* Hoạt động 2: Trận Chi Lăng
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm: quan sát lược đồ, đọc SGK và nêu lại diễn biến của trận Chi Lăng theo các nội dung chính sau:
 + Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào?
 + Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng?
+ Trước hành động của quân ta, kị binh của giặc đã làm gì?
+ Kị binh của giặc thua như thế nào?
+ Bộ binh của giặc thua như thế nào?
- Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả họat động nhóm.
- Gv gọi HS khá trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng. 
*Hoạt động 3: nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của trận chi lăng
- Gv: hãy nêu lại kết quả của trận Chi Lăng?
 - Gv hỏi: Theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
C. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét 
- VN: học bài, chuẩn bị bài 17
- 2 HS 
- Hs trả lời theo hiểu biết của từng em.
- HS nghe
- HS lắng nghe. 
- HS quan sát lược đồ.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi của Gv.
+ Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn.
+ Thung lũng này hẹp và có hình bầu dục.
+ Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở, phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp.
 + Lòng thung lũng có sông lại có 5 ngọc núi nhỏ là núi Quỷ Môn Quan, núi Ma Sẳn, núi Phượng Hoàng, núi Mã Yên, núi Cai Kinh.
 + Địa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có đường ra.
- Chia nhóm có từ 4- 6 HS thảo luận:
- Kết quả:
 + Lê Lợi đã bố trí cho quân ta mai phục chờ địch ở hai bên sườn núi và lòng khe.
 + Khi quân địch đến, kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải.
 + Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ l­ỵt chạy.
.
-1 HS dựa vào lược đồ trận Chi Lăng để trình bày diễn biến. 
- Nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS nêu
- HS nêu
- HS nghe
	Thứ ba ngày tháng 1 năm 2010
TOÁN:
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Giúp hs :
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- Làm Bài 1. Bài 2: 2 ý đầu. Bài 3.
II. Đồ dùng: -Mô hình ,hình vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: Gọi HS làm bài 3,4
2. Bài mới: 
a)gv nêu : “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?”
-Nêu câu hỏi khi trả lời hs nhận biết được:
Kết quả của phép chia 1 STN cho 1 STN khác 0 có thể là một số tự nhiên.
b) Nêu : “ Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?” 
->Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số 
c) Nêu câu hỏi hs trả lơiø nhận ra được: Thương của phép chia số tự nhiên cho chia số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
3. Thực hành:
Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số
Bài 2: Viết theo mẫu
Bài 3: a) Viết theo mẫu 
 b) Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
3. Củng cố- dặn dò-Nhận xét
- VN: làm bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS
-Nêu lại vấn đề tự nhẩm để tìm ra: 
8:4 = 2( quả cam)
-Nhắc lại rồi tự nêu cách chia: Chia mỗi bánh thành 4 phần bằng nhau, rồi chia cho mỗi em 1 phần , tức là cái bánh. Sau 3 lần chia như thế , mỗi em được cái bánh (xem hình vẽ SGK trả lời )
-TLCH, cho ví dụ : 8: 4 = ; 
-Làm bảng con.
Tự làm bài, chữa bài
-Làm vở, chữa bài
- Tự suy nghĩ cách giải thích.
- HS nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TiÕt 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu: HS
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3).
II.Đồ dùng:
Bảng phụ viết rời từng câu văn trong bài tập 1 để HS làm BT1,2
VBT Tiếng việt 4, tập 2
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra;
- 1 HS làm bài tập 1, 2 tiết LTVC trước
- 1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3
B. Bài mới: Giới thiệu bài 
- 2 HS
- HS nghe.
1. Hướng dẫn luỵên tập:
Bài tập1: 
- 1 HS đọc nội dung bài tập 
- HS đọc thầm đoạn văn
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân
- HS trình bày
- GV chốt lại ý đúng
Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu của bài
- GV treo tranh ảnh minh họa ( nếu có) và nhắc nhở HS về yêu cầu của bài
- HS viết đoạn văn
- HS trình bày
- GV nhận xét, chấm bài và khen những HS có đoạn văn hay.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm và trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai là gì?
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS làm bài
- HS phát biểu- cả lớp nhận xét 
- Cả lớp làm bài
- HS đọc nối tiếp nhau đoạn đã viết
- Cả lớp nhận xét
2.Củng cố- dặn dò:- GV nhận xét tiết học
- Yêu cần về nhà hoàn chỉnh đoạn văn b3.
- HS nghe
KỂ CHUYỆN:
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: HS
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về 
một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. Đồ dùng:
 - Một số truyện về người có tài : Truyện cổ tích, thần thoại, truyền thuyết, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi 
- Giấy khổ to viết dàn ý KC
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra :gäi hs k ... o ô trống
Cho hs tự làm 
Chẳng hạn: 
= Ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười lăm.
4. Củng cố, dặn dò:
-Nêu tính chất cơ bản của phân số
- VN: Bài 2: Bài 3 
-Chuẩn bị bài tiết 101.
- 2 HS
-QS và trả lời câu hỏi
-Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu băng giấy. 
- Băng giấy thứ hai được chia thành 8 phần bằng nhau và đã tô màu phần, tức là tô màu băng giấy. 
== và ==
- hs tự nêu kết luận ( SGK )
- HS đọc kết quả
-Nhận được phân số bằng phân số 
- 1 HS
- HS nghe.
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu: HS
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn miêu tả (BT1).
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2).
- Có ý thức đối với việc xây dựng quê hương
II. Đồ dùng:
 - HS: Tranh một số nét đổi mới ở địa phương em
 - Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài mới :Luyện tập giới thiệu địa phương.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
- Gäi HS đọc nội dung BT1
- HS làm bài
- GV giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu
Bài tập 2: 
* Xác định yêu cầu của đề bài
- GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
* HS thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương:
- HS thi
- GV nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em.
- Cả lớp theo dõi SGK
- 1 HS
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Nhiều HS trình bày
- Thực hành giới thiệu trong nhóm
- Thi giới thiệu trước lớp
- Cả lớp bình chọn người giới thiệu địa phương mình tự nhiên,chân thực, hấp
- HS nghe
KHOA HỌC:
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí ; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, 
II Đồ dùng:
-GV: Hình trang 80,81 SGK.Tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường không khí (sưu tầm).
-Giấy A0 cho các nhóm, bút màu cho mỗi học sinh.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Không khí bị ô nhiễm
-Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí?
- Không khí bị ô nhiễm là như thế nào?
GV nhận xét, ghi điểm – nhận xét chung
2. Bài mới: Giới thiệu bài “Bảo vệ bầu không khí trong sạch”
*Hoạt động 1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch 
-HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
-Gọi một số HS trình bày.
-Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách
-Thu gom và xử lý rác, phân hợp lí.
-Giãm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và giảm khói đun bếp..
-Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành.
*Hoạt động 2: Liên hệ thực tế:
+ BVMT: HS nói những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch
- Ở địa phương em có bị ô nhiễm không khí không?
-Em đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
3.Củng cố, dặn dò:
-Liên hệ GD: HS yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Nhận xét giờ học
 Dặn dò:Về nhà học bài chuẩn bị bài: Âm thanh.
-2 HS trả lời
- HS nhắc lại 
- Làm việc theo cặp.
-Trình bày trước lớp
- 1 vài HS trả lời 
- Quét sạch nhà cửa, lớp học, không xả rác bừa bãi,
- HS tự nêu
- HS nêu
HS nghe.
ĐẠO ĐỨC:
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
 ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu: Như tiết 1
II. Đồ dùng:
GV :- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KTBài cũ:: Kính trọng, biết ơn người lao động.
- Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động. 
-Cần thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động như thế nào ?
Gv nhận xét chung
2 .Bài mới: Kính trọng và biết ơn người lao động
 * Hoạt động 1 : Đóng vai ( BT 4 )
- Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống trong bài tập ở SGK.
GV nhận xét
- GV phỏng vấn các HS đóng vai .
+ Thảo luận lớp :
- Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ? - Em thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ? => Kết luận .
*Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm
 ( Bài tập 5 , 6 SGK ) 
- GV nhận xét chung về nhóm vẽ tranh đẹp, viết bài kể về người lao động hay, sưu tầm được nhiều ca dao, tục ngữ
=> Kết luận chung 
3 - Củng cố 
HS đọc ghi nhớ
-Liên hệ thực tế GD:
Thực hiện các việc làm kính trọng và biết ơn người lao động. 
Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK 
* Dặn dò
-Về nhà học bài 
- Chuẩn bị : Lịch sự với mọi người 
- 2HS lên bảng trả bài
 HS nhận xét 
- HS nhắc lại 
- HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai. 
-Đại diện từng nhóm lên đóng vai . Cả lớp trao đổi , nhận xét .
- HS trả lời
- HS tự do phát biểu
-HS trình bày sản phẩm của mình theo nhóm
-HS đọc một số câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về người lao động.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Cày đồng đang buổi ban trưa 
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
 Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
- Cả lớp nhận xét.
 - 2HS đọc
- HS nghe
KHOA HỌC:
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu: hs biết
 - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, 
II. Đồ dùng:
- Hình 78, 79 SGK
- Sưu tầm các hình vẽ tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu KK trong sạch, bầu KK bị ô nhiễm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBài cũ: - Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió dữ
- Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão
- GV nhận xét & cho điểm
2. Bài mới: GV giới thiệu
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về KK ô nhiễm , KK sạch
- GV cho HS qsát hình 78 & 79 SGK và chỉ ra: + Hình nào thể hiện bầu KK bị ô nhiễm? Hình nào thể hiện bầu KK tronh sạch? Vì sao em biết?
à Gv cho hs nhận xét & gv rút ra kết luận:
+ KK sạch là KK trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chừa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người
+ KK bẩn hay ô nhiễm là KK có chứa 1 trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại sức khoẻ con người và các vi sinh vật khác.
* Hoạt đông 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm KK
- GV y/c hs liên hệ thực tế và phát biểu:
+ Nguyên nhân làm KK ô nhiễmbị ô nhiễm nói chung & nguyên nhân làm KK ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng?
- Cho hs nêu cách BVMT kk
- GV KL chung 
3. Củng cố- dặn dò: - Nhiều hs nêu mục bạn cần biết- GV liên hệ thực tế
-Nhận xét tiết dạy
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau “Bảo vệ bầu KK trong sạch”
- 2 hs nêu, lớp nhận xét
- Phân biệt KK sạch (trong lành) & KK bẩn (KK bị ô nhiễm)
- HS thảo luận hóm đôi , b/c kết quả
- Nêu những nguyên nhân gây bẩn bầu KK
+ Địa phương em KK có nơi cũng bị bẩn như ở đường phố thị xã.
+ Do khí thải các nhà máy, khói, khí độc, bụi do các phương tiện ôtô thải ra; khí độc, vi khuẩn do rác thải sinh ra.
- NhiỊu HS nªu.
- 2 hs 
- HS nghe
 THỂ DỤC: BÀI 39
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI
TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG”
I- Muc tiêu:
-Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
-Trò chơi Thăng bằng”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II- Địa điểm, phương tiện:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
HS chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.
Tập bài thể dục phát triển chung. 
Trò chơi: Có chúng em. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Đội hình đội ngũ và tập RLTTCB. 
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc. 
Ôn đi chuyển hướng phải, trái. 
Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. 
b. Trò chơi vận động: Trò chơi Thăng bằng.
 GV cho HS tập hợp, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
Đi thường theo nhịp và hát. 
Đứng tại chỗ thả lỏng và hít thở sâu. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trò chơi. 
HS thực hành 
Nhóm trưởng điều khiển.
HS chơi.
HS thực hiện.
THỂ DỤC: BÀI 40
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI
TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY”
I- Muc tiêu:
-Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
-Học trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi.
II- Địa điểm, phương tiện:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát. 
Chạy trên địa hình tự nhiên. 
Trò chơi: Quả gì ăn được. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB.
Ôn đi đều theo 1-4 hàng dọc.
Ôn đi chuyển hướng phải, trái. 
Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. 
b. Trò chơi: Lăn bóng bằng tay. 
Trước khi tập luyện GV cho HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông và hướng dẫn cách lăn bóng. Tập trước động tác di chuyển, tay điều khiển quả bóng, cách quay vòng ở đích. 
Sau khi cho HS tập thuần thục những động tác trên mới cho lớp chơi thử.
GV cho HS tập, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trò chơi. 
HS thực hành 
Nhóm trưởng điều khiển.
HS chơi.
HS thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 20 CKTKN.doc