Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Minh Hường

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Minh Hường

I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU

 - Đọc rành rọt một đoạn kịch; Bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.

 - Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK + Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 32 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 354Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Minh Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7
THỨ/NGÀY
 MÔN
 TÊN BÀI HỌC
Thứ hai
10/10/11
TĐ
T
Đ Đ
LS
TD
Trung thu độc lập
Luyện tập
Tiết kiệm tiền của (Tiết 1)
Chiến thắng Bạch Đằng
GV chuyên dạy
Thứ ba
11/ 10/11
CT
T
KH
KC
ÂN
Nhớ-Viết: Gà Trống và Cáo
Biểu thức có chứa hai chữ
Phòng bệnh béo phì
Lời ước dưới trăng
GV chuyên dạy.
Thứ tư
12 /10 /11
TĐ
T
ĐL
KT
Ở Vương quốc Tương Lai
Tính chất giao hoán của phép cộng
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (T2)
Thứ năm
13 / 10/ 11
LTVC
T
KH
TLV
MT
Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
 Biểu thức có chứa ba chữ.
Phòng một số bệnh tiêu hoá
Luyện tập xây dựng đoạn văn k/chuyện
GV chuyên dạy.
Thứ sáu
14 /10 /11
LTVC
T
TLV
ATGT
L/ tập viết tên người, tên địa lí V/Nam
Tính chất kết hợp của phép cộng
Luyện tập phát triển câu chuyện
GT dường thủy và phương tiện ...
 TUẦN 7
CHỦ ĐIỂM: “ TRÊN ĐƠI CÁNH ƯỚC MƠ ”
Thứ 2 ngày 10 tháng10 năm 2011
-----------------------------------------------------------
Tập đọc
Tiết 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I) MỤC TIÊU
* Đọc diễn cảm tồn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung. 
*Thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh vè tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III)PHƯƠNG PHÁP
IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
BTĐB
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hd cách đọc bài
- Đọc mẫu tồn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 kết hợp trả lời câu hỏi: 
(?)Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghí tới các em trong thời gian nào?
(?)Đối với thiếu niên tết trung thu cĩ gì vui?
(?)Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì? 
(?)Trăng trung thu cĩ gì đẹp?
Vằng vặc: rất sáng soi rõ khắp mọi nơi
(?)Đoạn 1 nĩi lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
(?)Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao?
(?)Vẻ đẹp đĩ cĩ gì khác so với đêm trung thu độc lập?
(?)Nội dung đoạn 2 là gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cịn lại và trả lời câu hỏi:
(?)Cuộc sống hiện nay, theo em cĩ gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
(?)Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
(?)Đoạn 3 cho em biết điều gì?
(?)Đại ý của bài nĩi lên điều gì?
- GV ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố-dặn dị:
- Nhận xét giờ học
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
+Trung thu là tết của các em, các em sẽ được phá cỗ, rước đèn.
+Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em. 
+Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sơng, tự do độc lập: Trăng ngàn và giĩ núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc,núi rừng
* Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu..
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Dưới ánh trăng, dịng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng cờ đỏ phấp phới bay trên những con tàu lớn
+ Đĩ là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu cĩ hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
*Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+hững ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: cĩ những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.
+Mơ ước đất nước ta cĩ một nền cơng nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới.
*Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
*Đại ý:
 Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
- HS đọc nối tiếp tồn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
 - Lắng nghe
- Ghi nhớ
TỐN
Bài 31: Luyện tập.
A. MỤC TIÊU
* Giúp học sinh củng cố về:
- Cĩ kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (khơng nhớ và cĩ nhớ) và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Giải tốn cĩ lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- BT cần làm: 1, 2, 3
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
BTĐB
III. DẠY HỌC BÀI MỚI :
1) Giới thiệu - ghi đầu bài 
 2) Hướng dẫn luyện tập 
* Bài 1:
- GV viết : 2416 + 5164 
- Nhận xét đúng/ sai.
*GVnêu: Muốn kiểm tra phép cộng đã đúng chưa ta phải thử lại. Khi thử phép cộng ta cĩ thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng cịn lại thì phép tính làm đúng.
- Phần b HD tương tự.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:
- Gọi 1 Hs lên bảng làm phần a 
- Nhận xét đúng/ sai.
*GVnêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta phải thử lại. Khi thử lai phép trừ ta cĩ thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
- Cho 3 HS lên bảng làm bài phần b, GV cho cả lớp nhận xét.
- Đánh giá, cho điểm HS.
* Bài 3:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, làm xong nêu cách tìm x của mình.
- GV nhận xét, cho điểm.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
- Nhận xét tiết học 
- Về làm bài trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài học sau.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp.
a) 2416 Thử lại: 7580
 + -
 5164 2416
 7580 5164
- HS lên thử lại, lớp thử ra nháp
- HS nêu cách thử lại.
b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở
 69 108
+
 2 074
 71 182
 267 345
+
 31 925
 299 270
 35 462
+
 27 519
 62 981
 299 270
-
 267 345
 31 925
 71 182
-
 69 108
 2 074
 62 981
-
 35 462
 27 519
Thử lại:
- Nhận xét, sửa sai.
 6 357
+
 482
 6 839
 6 839
-
 482
 6 357
- HS lên làm bài, 1 Hs lên bảng thử lại.
a)
b) HS lên bảng, lớp làm vào vở
 5 901
 -
 638
 5 263
 7 521
 -
 98
 7 423
 4 025
 -
 312
 3 713
* Thử lại:
 7 423
 +
 98
 7 521
 5 263
 +
 638
 5 901
 3 713
 +
 312
 4 025
a) x + 262 = 4 848 b) x – 707 = 3 535
 x = 4 848 – 262 x = 3 535 + 707
 x = 4 586 x = 4 242
- HS nhận xét, đánh giá.
*****************************************
 LỊCH SỬ
Bài 5
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGƠ QUYỀN LÃNH ĐẠO
I,MỤC TIÊU
 *Học xong bài học, HS biết:
 - Vì sao cĩ trận Bạch Đằng 
 - Kể lại cuộc diễn biến chính của trận Bạch Đằng năm 938 : 
+ đơi nét về người lãnh đạo trận BĐ : Ngơ Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân của trận Bạch Đằng : Kiều Cơng Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán, Ngơ Quyền bắt giết Kiều Cơng Tiễn và chuẩn bị đánh quân Nam Hán.
+ Những nét chính của trận BĐ : NQ chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sơng Bạch Đằng, nhử giặt vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
 - Trình bày được ý nghĩa của trận bạch Đằng lịch sử : chiến thắng BĐ kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương bắc đơ hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
III,HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
BTĐB
 1,ổn định tổ chức.
 2,KTBC:
 3,Bài mới:
-Giới thiệu bài:
1-Nguyên nhân thắng lợi trận Bạch Đằng.
 *Hoạt động1: Làm việc cá nhân
(?) Ngơ Quyền là người như thế nào?
(?) Vì sao cĩ trận Bạch Đằng? 
-G chốt-ghi bảng
2-Diễn biến của trận Bạch Đằng
 *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
(?) Ngơ Quyền đánh quân Nam Hán trên sơng Bạch Đằng ntn?
-G nhận xét.chốt lại.
3-ý nghĩa của trận Bạch Đằng
 *Hoạt đọng3: Làm việc cả lớp.
(?) Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngơ Quyền đã làm gì? Điều đĩ cĩ ý nghĩa ntn?
-G nhận xét và chốt lại.
4, Củng cố dặn dị.
-Gọi H nêu bài học SGK
-H đọc từ Ngơ Quyền à đến quân Nam Hán.
+Ngơ Quyền là người cĩ tài nên được Dương Đinh Nghệ gả con gái cho 
+Vì Kiều Cơng Tiễn giết Dương Đình Nghệ Ngơ Quyền đem quân đánh báo thù. CơngTiễn cầu cứu nhà Nam Hán
+Ngơ Quyền giết Kiều Cơng Tiễn Và chuẩn bị đĩn đánh quân Nam Hán.
-HS nhận xét.
-HS đọc đoạn: “Sang nhà nước ta...hồn tồn thất bại”
+Ngơ Quyền đã dùng kế cắm cọc gỗ đầu vĩt nhọn bịt sắt xuống lịng sơng Bạch Đằng lợi dụng lúc thuỷ triều lên che lấp các cọc nhọn cho quân mai phục khi thuỷ triều lên nhử quân Nam Hán vào. khi thuỷ triều xuống thì đánh, quân Nam Hán khơng chống cự nổi, chết quá nưa. Hồng Tháo tử trận.
-H nhận xét
-H đọc từ “Mùa xuân năm 939 đến hết”.
+Mùa xuân năm 939 Ngơ Quyền xưng vương đĩng đơ ở Cổ Loa. Kết thúc hồn tồn thời kì đơ hộ của bọn PKPB và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta.
-H nhận xét.
-H đọc bài học.
ĐẠO ĐỨC
Bài 4: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
(Tiết1)
I,MỤC TIÊU
 *Học xong bài này HS cĩ khả năng:
 - Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của ntn? Vì sao phải tiết kiệm tiền của? Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 - Biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng,.... trong sinh hoạt hàng ngày.
 - Biết đồng tình những hành vi, việc làm tiết kiệm tiền của.
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
BTĐB
1,Ổn định tổ chức
2,KTBC
3,Bài mới
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài
a,Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin
*Mục tiêu: Qua thơng tin H hiểu được mọi người phải tiết kiệm tiền của
(?) Em nghĩ gì khi đọc các thơng tin đĩ?
(?) Theo em cĩ phải do nghèo nên các DT cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm khơng?
(?) Họ tiết kiệm để làm gì?
(?) Tiền của do đâu mà cĩ?
-G chốt:
b,Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của.
*Mục tiêu: Biết bày tỏ thái độ của mình với mỗi TH đúng sai
(?) Thế nào là tiêt kiệm tiền của?
c,Hoạt động 3:
*Mục tiêu: H nắm được những việc mình nên làm khi sử dụng tiền của.
(?) Trong ăn uống cần tiết kiệm ntn?
(?) Cĩ nhiều tiền thì tiêu ntn cho tiết kiệm?
(?) Sử dụn ... rả lời các câu hỏi :
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây qua đuờng tiêu hóa? Tại sao?
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hóa? Tại sao?
+ Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đuờng tiêu hóa?
Hoạt động 3 : Vẽ tranh cổ động10/ 
*Mục tiêu
Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
*Cách tiến hành :
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu thực hành.
-Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm
Củng cố dặn dò 3/
-GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
*Cho HS luyện viết-đọc Tiếng Việt:
-Cho HS yếu viết các từ trong mục Bạn cần biết
-HS liên hệ để trả lời:
+ Lo lắng, khó chịu, mệt, đau, 
+ Tả, lị,
HS trả lời.
-HS quán sát các hình trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi theo nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
-HS nghe GV giao nhiệm vụ.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như đã hướng dẫn
-Các nhóm treo sản phầm của nhóm mình
-Các HS yếu đọc
---------------**********---------------
Tập làm văn
Tiết 13 : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. MỤC TIÊU
	Dựa trên hiểu biết về đoạn văn đã học;bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của một câu chuyện Vào nghề (đã cho sẵn cốt truyện).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu (có phần lời dưới mỗi tranh) của tiết học trước để GV kiểm tra bài cũ.
Phiếu học tập để HS hoàn chỉnh đoạn văn.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động học
HĐBT
A.KT BC: 5’
HS 1: tranh 1+2 
HS 2:Tranh 3+4
 HS 3: Tranh 5+6
GV nhận xét + ghi điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài ( 1’)
2.HD làm bài tập: (30)
Bài tập 1 ( 10’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
H: Theo em, cốt truyện vừa đọc có mấy sự việc chính?
GV đưa tranh minh họa cho cả lớp quan sát.
H: Bức tranh này minh họa sự việc nào trong cốt truyện?
-GV chốt lại:. Cốt truyện trên có 4 sự việc:
 Bài tập 2 ( 20’ )
Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc 4 đoạn văn của bạn Hà viết.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét và khen những HS làm bài hay nhất.
3.Củng cố-Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học
-HD tiết sau: Luyện tập phát triển câu chuyện
-3 HS trình bày
-HS nhắc lại đề bài
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS phát biểu.
-HS quan sát tranh
-HS phát biểu.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS có thể tự chọn một trong 4 đoạn để viết phần còn thiếu ộ phiếu.
-4 HS lần lượt trình bày.
---------------**********---------------
Mĩ thuật GV chuyên dạy
 ---------------**********---------------
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
Luyện từ và câu: 
Tiết 14: Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam
I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
 Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam trong BT1 ;viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to.
	- 1 bản đồ địa lí Việt Nam to + 4 bản đồ địa lí Việt Nam cỡ nhỏ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động học
HĐBT
A.Kiểm tra BC 4’
B.Bài mới:
1/ Giới thiệu bài (1’ )
2/HD làm bài tập: (30’)
Bài tập1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc bài ca dao.
-GV giao việc: phát phiếu cho2 HS làm bài.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT
-GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, giải thích yêu cầu: Trò chơi du lịch (nhóm nào viết nhanh, nhiều là thắng cuộc)
3/Củng cố – dặn dò ( 3’ )
Củng cố nội dung bài
 HD học bài ở nhà
HD bài mới tuần 8
Nhận xét tiết học
-HS nhắc lại đề bài.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài.
- HS trình bày
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS nhóm đôi tìm tên tỉnh (thành phố) viết vaò phiếu .
- 4 nhóm dán bài làm lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
---------------**********---------------
Toán
Tiết 35: Tính chất kết hợp của phép cộng
I.MỤC TIÊU:
-Biết tính chất kết kợp của phép cộng.
-Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để thực hành tính (tính bằng cách thuận tiện nhất).
HS làm bài 1.a) dòng 2,3-b) dòng 1,3 Bài 2 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động học
HĐBT
A.Kiểm tra BC 4’
B.Bài mới:
1/ Giới thiệu bài (1’ )
2/Các hoạt động
Hoạt động1: 10/ Nhận biết tính chất kết hợp cả phép cộng.
- Treo bảng phụ. Nêu giá trị cụ thể của a, b, c rồi để HS tự tính giá trị của (a + b) + c và
 a + ( b + c), so sánh kết quả tính để nhận biết giá trị của ( a + b) +c bằng giá trị của ( a+ b)+c. Làm tương tự với từng giá trị khác của a, b, c.
- Giúp HS viết (a +b) +c = a +( b+c) và nêu tính chất SGK/45.
a+b c = (a+b) +c = a+ (b+c)
-GV lấy ví dụ vận dụng tính chất kết hợp để tính nhanh (thuận tiện nhất)
Hoạt động 2: Thực hành. 18/
Bài1:-GV nêu yêu cầu BT,HD làm bài a)dòng2,3 b)dòng 1,3.
Bài 2:-GV nêu yêu cầu BT
3/ Hoạt động nối tiếp: 4/
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
- Nhận xét tiết học.
-HD tiết sau:Luyện tập
-HS tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh kết quả.
-HS rút ra nhận xét:
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
-HS theo dõi và cùng tính.
-2HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- Tự làm bài vào vở.
 ---------------**********---------------
Tập làm văn
Tiết 14: Luyện tập phát triển câu chuyện
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	1- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
- HS yếu kể 1 đoạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết sẵn đề bài và các gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động học
HĐBT
A.Kiểm tra BC 4’
B.Bài mới:
1/ Giới thiệu bài (1’ )
2/HD làm BT ( 27’ )
Cho HS đọc đề bài + đọc gợi ý.
GV cho HS đọc lại đề bài + gợi ý.
Đề: Trong giấc mơ,em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước.Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
-Cho HS làm bài cá nhân.
-Cho HS kể trong nhóm.
-Cho HS thi kể.
GV nhận xét + chốt lại ý đúng,hay + khen nhóm kể hay.
Cho HS viết bài vào vở.
Cho HS đọc lại bài viết
GV chấm điểm.
Củng cố – dặn dò (3’ )
GV nhận xét tiết học,khen những HS phát triển câu chuyện tốt.
Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết lớp và kể cho người thân nghe.
-1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm,gợi ý trên bảng phụ.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt kể trong nhóm 
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-HS nhận xét.
-HS viết bài vào vở.
-3 HS đọc lại bài viết cho cả lớp nghe.
---------------**********---------------
An toàn giao thông 	Bài 5 GIAO THƠNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THƠNG ĐƯỜNG THUỶ
I.Mục tiêu:
1. kiến thức:
-HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thơng. Nước ta cĩ bờ biển dài, cĩ nhiều sơng, hồ, kênh , rạch nên giao thơng đường thuỷ thuận lợi và cĩ vai trị quan trọng.
-HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT.
-HS biết các biển báo giao thơng trên đường thuỷ( 6 biển báo hiệu giao thơng) để đảm bảo an tồn khi đi trên đường thuỷ
2.Kĩ năng:
HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng 
HS nhận biết 6 biển hiệu GTĐT 
3. Thái độ:
-Thêm yêu quý tổ quốc vì biết điều đĩ cĩ điều kiện phát triển GTĐT.
-Cĩ ý thức khi đi trên đường thuỷ cũng phải đảm bảo an tồn.
II. Chuẩn bị:
GV mẫu 6 biển GTĐT.
Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Ơn bài cũ và giới thiệu bài mới.
Cho HS nêu điều kiện con đường an tồn và con đường kém an tồn
GV nhận xét, giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu về GTĐT.
GV?Những nơi nào cĩ thể đi lại trên mặt nước được?
GV giảng: Tàu thuyền cĩ thể đi lại từ tỉnh này đến tỉnh khác , nơi này đến nơi khác, vùng này đến vùng khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành một mạng lưới giao thơng trên mặt nước, nối thơn xã này với thơn xã khác, tỉnh này với tỉnh khác. Mạng lưới giao thơng này gọi là GTĐT.
Người ta chia GTĐT thành hai loại: GTĐT nội địa và giao thơng đường biển. chúng ta chỉ học về GTĐT nội địa. 
Hoạt động 3: Phương tiện GTĐT nội địa.
GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT 
GV cho HS xem tranh các loại phương tịên GTĐT. Yêu cầu HS nĩi tên từng loại phương tiện.
Hoạt động 4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa
Trên mặt nước cũng là đường giao thơng. Trên sơng, trên kênh, cũng cĩ rất nhiều tàu thuyền đi lại ngược, xuơi, loại thơ sơ cĩ, cơ giới cĩ; như vậy trên đường thuỷ cĩ thể cĩ tai nạ xảy ra khơng?
GV : Trên đường thuỷ cũng cĩ tai nạn giao thơng, vì vậy để đảm bảo GTĐT, người ta cũng phải cĩ các biển báo hiệu giao thơng để điều khiển sự đi lại.
Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT, hãy vẽ lại biển báo đĩ cho các bạn
GV treo tất cả các 6 biển báo hhiệu GTĐT và giới thiệu:
Biển báo cấm đậu:
GV hỏi nhận xét về hình dáng, màu sắc , hình vẽ trên biển.
Tương tự GV cho HS nêu hình dáng, màu sắc ,hình vẽ trên biển của các biển cịn lại: Biển báo cấm phương tiện thơ sơ đi lại .
Biển báo cấm rẽ phải hoặc rẽ trái.
Biển báo được phép đỗ.
Biển báo phía trước cĩ bến phà.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dị. 
-GV cùng HS hệ thống bài 
-GV dặn dị, nhận xét 
HS trả lời
Người ta cĩ thể đi trên mặt sơng, trên hồ lớn, trên các kênh rạch
HS theo dõi
-HS: thuyền, ca nơ, vỏ, xuồng, ghe
HS xem tranh và nĩi.
HS kể cĩ thể xảy ra giao thơng
HS phát biểu và vẽ lại
Hình: vuơng
Màu: viền đỏ, cĩ đường chéo đỏ.
Hình vẽ: Giữa cĩ chữ P màu đen.
-Biển này cĩ ý nghĩa cấm các loại tàu thuyền đậu ở khu vực cắm biển.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2011_2012_pham_thi_minh_huong.doc