Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 10 - Chuẩn KTKN

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 10 - Chuẩn KTKN

Môn: TV

TẬP ĐỌC

BÀI: ÔN TẬP (Tiết 1)

I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU

 - Đọc rành mạch , trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa hki ( khoảng 75 tiếng / phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc .

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của bài , nhận biết được một số hình ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Phiếu thăm ghi tên bài tập đọc + câu hỏi yêu cầu HS trả lời.

 - Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

doc 16 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 10 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 27/10/08	 	 Tuần:10
Môn: TV
TẬP ĐỌC
BÀI: ÔN TẬP (Tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Đọc rành mạch , trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa hki ( khoảng 75 tiếng / phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc .
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của bài , nhận biết được một số hình ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Phiếu thăm ghi tên bài tập đọc + câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
	- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra TĐ và HTL: Cách tiến hành
a/Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/3 số HS trong lớp.
b/Tổ chức HS kiểm tra.
Gọi từng HS lên bốc thăm.
HS chuẩn bị bài.
HS trả lời.
GV:cho điểm 
-HS lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi em được chuẩn bị trong 2’.
-HS đọc bài trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) + trả lời câu hỏi ghi trong phiếu thăm.
HS đọc yêu cầu BT.
GVCác em đọc lại những bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân và ghi lại những điều cần nhớ vào bảng theo mẫu trong SGK.
H:Những bài TĐ như thế nào là truyện kể.
H:Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
HS đọc thầm lại các truyện.
HS làm bài.GV:phát 3 tờ giấy to đã kẻ sẵn bảng theo mẫu cho 3 HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-Đó là những bài có một chuỗi sự việc,liên quan đến một hay một số nhân vật;mỗi truyện nói lên một điều có ý nghĩa.
-Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu (phần 1 + phần 2).
-Người ăn xin.
-HS đọc thầm lại bài đã nêu.
-3 HS làm bài vào giấy.
-Cả lớp làm bài vào giấy nháp,vào vở (VBT).
-3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu củabài tập 3.
GV:Các em có nhiệm vụ tìm trong các bài TĐ trên đoạn văn có giọng đọc:
a/Thiết tha,trìu mến.
b/Thảm thiết.
c/Mạnh mẽ,răn đe.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Đoạn văn có giọng thiết tha,trìu mến là đoạn cuối truyện Người ăn xin từ “Tôi chẳng biết làm cách nàocủa ông lão”.
b/Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là đoạn Nhà Trò kể nỗi thống khổ của mình (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,phần 1) từ “Năm trước gặp khi trời làm đói kémăn thịt em”.
c/Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ,răn đe là đoạn Dế Mèn đe doạ bạn nhện (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,phần 2) từ “Tôi thétđi không?.
HS thi đọc diễn cảm.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS tìm nhanh đoạn văn theo yêu cầu a,b,c trong các bài TĐ.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Lần 1: 3 HS cùg đọc 1 đoạn.
-Lần 2: 3 HS khác,mỗi em đọc một đoạn.
GV:nhận xét tiết học.
về nhà tiếp tục luyện đọc.
Dặn HS xem lại các quy tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết ôn tập sau.
Ngày dạy: 27/8/08	 	 Tuần:10
Môn: TV
CHÍNH TẢ
BÀI: Ơn tập (Tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Nghe - viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bài đúng bài văn có lời đối thoại . Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT .
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài ) ; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2.
	- 4,5 tờ giấy kẻ bảng ở BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hướng dẫn chính tả
GV:đọc cả bài một lượt.
HS đọc thầm.
Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: bỗng, bụi, ngẩng đầu, giao.
GV:nhắc lại: cách trình bày, cách viết các lời thoại: viết tên bài vào giữa dòng. Khi viết lời thoại nhớ xuống dòng, lùi vào và gạch ngang.
GV:đọc HS viết chính tả
GV:đọc từng câu và cụm từ HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2 lượt HS viết theo tốc độ viết quy định.
GV:đọc lại toàn bài chính tả một lượt.
Chấm, chữa bài
GV:chấm bài.
GV:nêu nhận xét chung.
-HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm bài Lời hứa.
-HS luyện viết các từ ngữ.
-HS viết chính tả.
-HS rà soát lại bài.
-Những HS không nộp bài chấm đổi tập cho nhau để kiểm tra lỗi + ghi lỗi ra bên lề trang tập.
Dự án bài chính tả “Lời hứa” trả lời các câu hỏi:
HS đọc yêu cầu của BT2.
GV:Để làm được bài tập này các em phải đọc - hiểu bài Lời hứa và phải trả lời được 4 câu hỏi a, b, c, d trong SGK.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại.
Em bé được giao nhiệm vụ gác kho đạn
Trời tối rồi mà em vẫn không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.
 Các dấu ngoặc kép trong câu được dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
- Không được đưa những bộ phận trong dấu ngoặc kép xuống dòng,đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
- Vì: Những lời trong ngoặc kép là lời thoại của em bé với các bạn chơi đánh trận giả mà em bé đã thuật lại với người khách chứ không phải là lời thoại trực tiếp.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp.Các cặp trao đổi với nhau về câu trả lời.
-Đại diện các cặp trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu của BT.
GVCác em đọc lại phần ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7 (trang 68),tuần 8 (trang 79,SGK).Khi làm bài phần quy tắc,các em chỉ cần ghi vắn tắt.
HS làm bài: GV:phát 3 tờ giấy cho 3 HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-3 HS được phát giấy làm bài vào giấy. Lớp làm vào giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán kết quả bài làm trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
GV:nhận xét tiết học.
Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết học sau.
Ngày dạy: 28/10/08	 	 Tuần:10
Môn: TV
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: Ơn tập (Tiết 3)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 .
- Nắm được nội dung chính , nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc và kể chuyện thuộc chủ điểm măng mọc thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Phiếu thăm ghi bài tập đọc + câu hỏi + 1 tờ giấy to + 4 tờ giấy nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thực hiện như ở tiết 1.
HS đọc yêu cầu của BT2.
GV:Các em đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng (tuần 4, 5, 6) và ghi lại những điều cần ghi nhớ theo mẫu trong SGK.
H: Em hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng trong tuần 4, 5, 6.
HS đọc thầm lại các truyện đã kể.
HS làm bài: GV:phát 4 ờt giấy đã kẻ sẵn theo bảng mẫu HS làm bài.
HS trình bày kết quả.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
(GV:dán giấy to đã kẻ sẵn bảng với lời giải đúng lên bảng lớp).
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
HS kể tên:
T4: Một người chính trực (T36)
T5: Những hạt thóc giống (T46).
T6: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (T55); Chị em tôi (T59).
-HS cả lớp đọc thầm.
-4 HS làm bài vào giấy
-Cả lớp làm vào vở (VBT).
-4 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành.
Tô Hiến Thành
Đỗ Thái Hậu
Thong thả,rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khẳng khái của Tô Hiến Thành.
Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.
Cậu bé Chôm
Nhà vua
Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời Chôm ngây thơ lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn khi dõng dạc.
Thể hiện tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân.
An-đrây-ca
Mẹ An-đrây-ca
Trầm buồn, xúc động.
Một thầy bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ.
Thầy chị
Thầy em
Người cha
Nhẹ nhàng hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời thầy chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời của thầy em gái lúc thản nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.
GV:HS đọc diễn cảm một đoạn văn để minh họa cho giọng đọc.
-1 HS đọc.
H: Những truyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì?
GV:nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau
-Cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng.
Ngày dạy: 28/10/08	 	 Tuần:10
Môn: TV
KỂ CHUYỆN
BÀI: Ơn tập (Tiết 4)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và một số từ hán việt thong dụng ) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân , Măng mọc thẳng , trên đôi cánh ước mơ ) 
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Một số giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1.
	- Một số tờ giấy khổ nhỏ kẻ bảng để HS các nhóm làm BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H:Từ đầu năm học tới nay,các em đã được học những chủ điểm nào?
GV: Các bài học vè chủ điểm ấy đã cung cấp cho các em một số từ,thành ngữ,tục ngữ;một số hiểu biết về dấu câu.Trong tiết học hôm nay,thầy sẽ giúp các em hệ thống lại vốn từ ngữ và ôn lại kiến thức về dấu câu.
-Các em đã học 3 chủ điểm.
- Thương người như thể thương thân.
-Măng mọc thẳng.
-Trên đôi cách ước mơ.
HS đọc yêu cầ ... h lên bảng lớp + trình bày.
-Lớp nhận xét.
Tên bài
Thể loại
Nội dung chính
Giọng đọc
1/Trung thu độc lập
2/Ở vương quốc Tương Lai
3/Nếu chúng mình có phép lạ
4/Đôi giày ba ta màu xanh
5/Thưa chuyện với mẹ
6/Điều ước của vua Mi-đát
văn xuôi
thơ
truyện
văn xuôi
văn xuôi
Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi.
Mơ ước của bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ,hạnh phúc,ở đó trẻ em là những nhà phát minh góp sức phục vụ cuộc sống.
Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
Để vận động cậu bé lang thang đi học,chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động,vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước.
Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình.Cương thuyết phục mẹ đồng tình với mình.
Vua Mi-đát muốn tất cả mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng.Cuối cùng đã hiểu những ước muốn tham lắm không đem lại hạnh phúc cho con người.
Nhẹ nhàng,thể hiện niềm tự hào,tin tưởng.
Hồn nhiên (lời Tin-Tin,Mi-Tin;háo hức,ngạc nhiên,thán phục.Lời các em bé: tự tin,tự hào).
Hồn nhiên,vui tươi.
Chậm rãi,nhẹ nhàng
Ÿ Đ1 đọc vui,nhanh hơn.
Ÿ Đ2 đọc với giọng xúc động,vui sướng.
Ÿ Giọng Cương: lễ phép,nài nỉ,thiết tha.
Ÿ Giọng me: lúc ngạc nhiên,khi cảm động, dịu dàng.
Khoan thai.Giọng vua từ phấn khởi, thoả mãn sang giọng hoảng hốt,khẩn cầu,hốt hận.Lời thần Đi-ô-ni-dốt oai vệ.
HS đọc yêu cầu BT3.
GV:nhắc lại yêu cầu: Các em đọc lại những bài tập đọc là truyện kể đã học,sau đó,các em ghi chép tên nhân vật,tên bài,tính cách của nhân vật.
HS làm bài theo nhóm.GV:phát giấy đã kẻ sẵn theo mẫu cho các nhóm.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-
Các nhóm đọc lại các bài tập đọc là truyện + làm bài vào giấy.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp + trình bày.
-Lớp nhận xét.
Nhân vật 
Tên bài
Tính cách
- Nhân vật “tôi” (chị phụ trách)
- Lái
Đôi giày ba ta màu xanh
- Nhân hậu,muốn giúp trẻ lang thang.Quan tâm,thông cảm với ước muốn của trẻ.
- Hồn nhiên,tình cảm,thích đi giày đẹp.
- Cương
Thưa chuyện với mẹ
- Hiếu thảo,thương mẹ,muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.
- Dịu dàng,thương con.
- Vua Mi-đát
- Thần Đi-ô-ni-dốt
Điều ước của vua Mi-đát
- Tham lam nhưng biết hối hận.
- Thông minh,biết dạy cho vua Mi-đát một bài học.
H:Các bài TĐ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” vừa học giúp các em hiểu điều gì?
GV:chốt lại: Con người cần sống có ước,cần quan tâm đến ước mơ của nhau.Những ước mơ cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm tươi vui,hạnh phúc.
GV:nhận xét tiết học.
Dặn HS đọc trước,chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau.
-HS phát biểu.
Ngày dạy: 29/10/08	 	 Tuần:10
Môn: TV
TẬP LÀM VĂN
BÀI: Ơn tập (Tiết 6)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh , tiếng có đủ âm đầu ; nhận biết được từ dơn , từ ghép , từ láy , danh từ ( chỉ người , vật , khái niệm ), động từ trong đoạn văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết.
	- Một số tờ giấy khổ to viết nội sung BT2.
	- Một số tờ giấy viết nội dung BT3,4 (GV:hoặc HS chuẩn bị).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS đọc yêu cầu của BT1.
HS đọc đoạn văn.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm.
HS đọc yêu cầu của BT2.
GV:Các em có nhiệm vụ là tìm trong đoạn văn đã đọc những tiếng có mô hình cấu tạo:
a/Tiếng chỉ có vần và thanh.
b/Tiếng có đủ âm đầu vần và thanh.
Ở ý a,các em chỉ cần tìm một tiếng: ý b,tìm một tiếng;ý b,tìm một tiếng.
HS làm bài: GV:phát giấy đã chuẩn bị trước cho 3 HS.
HS trình bày kết quả bài làm.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Tiếng chỉ có vần và thanh: ao
b/Tiếng có đủ âm đầu,vần và thanh: tất cả các tiếng còn lại.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm vào VBT hoặc giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy dán bài làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở BT.
HS đọc yêu cầu bài tập 3.
GV:Nhiệm vụ của các em là tìm trong đoạn văn đã đọc 3 từ đơn,3 từ láy,3 từ ghép.Trước hết các em đọc lại cho thầy bài Từ đơn và từ phức và bài Từ ghép và từ láy.
H:Thế nào là từ đơn?
H:Thế nào là từ láy?
H:Thế nào là từ ghép?
HS làm bài theo cặp.GV:phát giấy HS làm bài 
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Từ đơn có trong bài: dưới,tam,cảnh,chú,là,luỹ,tre, xanh,trong,bờ,ao,rồi,cảnh,còn,sáng
b/Từ láy có trong bài: chuồn chuồn,rì rào,rung rinh,thung thăng.
c/Từ ghép có trong bài: bây giờ,khoai nước,tuyệt đẹp, hiện ra,ngược xuôi,xanh trong,cao vút. (em nào tìm được trong mỗi loại các từ đã cho là đúng).
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc lại bài:
Ÿ Từ đơn và từ phức (T27 SGK)
Ÿ Từ ghép và từ láy (T38 SGK)
-Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
-Là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.
-Là từ được ghép bởi các tiếng có nghĩa lại với nhau.
-Từng cặp HS tìm từ.
-Đại diện một số cặp lên dán bài làm trên bảng lớp + đọc trước lớp.
-Lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu của bài tập 4.
GV:Các em tìm trong đoạn văn đã đọc 3 danh từ và 3 động từ.
H:Thế nào là danh từ?
H:Thế nào là động từ?
HS làm bài theo cặp.GV:phát giấy hoặc HS làm vào giấy mình đã chuẩn bị.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Danh từ có trong đoạn văn: tầm,cánh,chú,chuồn chuồn,tre,gió,bờ,ao,khóm,khoai nước,cảnh,đất nước, cánh,đất nước,cánh,đồng,đàn,trâu,cỏ,dòng,sông,đoàn, thuyền,tầng,đàn,cò,trời.
b/Động từ có trong đoạn văn: rì rào,rung rinh,hiện ra, gặm,ngược xuôi,bay.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Danh từ là những từ chỉ sự vật (người,vật, hiện tượng,khái niệm hoặc đơn vị).
-Là những từ chỉ hoạt động,trạng thái của sự vật.
-HS làm bài theo cặp vào giấy.
-Đại diện các cặp lên trình bày.
-Lớp nhận xét. 
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà làm bài thử bài luyện tập ở tiết 7,8
Ngày dạy: 30/10/08	 	 Tuần:10
Môn: TV
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: Ơn tập học kì 1 (Tiết 7)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Kiểm tra ( đọc ) theo mức độ cần đạt về kiến thức , kĩ năng giữa hki ( nêu ở tiết 1 ôn tập )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ hoặc băng giấy ghi sẵn các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Đọc thầm
HS đọc yêu cầu của BTA.
HS đọc thầm. 
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo.
-HS cả lớp đọc thầm
B.Chọn câu trả lời đúng (8 câu)
HS đọc yêu cầu của câu 1.
GV:Các em đã đọc bài Quê hương nhiệm vụ của các em là tìm tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?Nếu chọn câu a,b hoặc c là câu trả lời đúng các em đánh dấu chéo (X) chồng lên chữ a,b hoặc c ở câu các em chọn.
HS làm bài: GV:đưa bảng phụ lên.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Tên vùng quê được tả trong bài văn là Hòn Đất.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-1 HS lên bảng phụ làm trên bảng phụ.HS còn lại làm vào vở (VBT).
-Lớp nhận xét.
Cách tiến hành: như ở câu 1.
Lời giải đúng: Quê hương chị Sứ là vùng biển.
Cách tiến hành: như ở câu 1.
Lời giải đúng: Những từ ngữ giúp em trả lời đúng câu hỏi là: sống biển,cửa biển,xóm lưới,làng biển,lưới.
Cách tiến hành: như ở câu 1.
Lời giải đúng: Từ ngữ cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao là: vòi vọi
Cách tiến hành: như ở câu 1.
Lời giải đúng: Tiếng yêu chỉ có vần và thanh.
Cách tiến hành: như ở câu 1.
Lời giải đúng: 8 từ láy: oa oa,da dẻ,vòi vọi,nghiêng nghiêng,chen chúc,phất phơ,trùi trũi,tròn trịa.
Cách tiến hành: như ở câu 1.
Lời giải đúng: ý c: thần tiên
Cách tiến hành: như ở câu 1.
Lời giải đúng: 3 danh từ riêng: (chị) Sứ,Hòn Đất, (núi) Ba Thê
GV:nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc trước bài luyện tập ở tiết 8.
Ngày dạy: 31/10/08	 	 Tuần:10
Môn: TV
TẬP LÀM VĂN
BÀI: Ơn tập (Tiết 8)
Bài luyện tập
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Kiểm tra ( viết ) theo mức độ cần đạt về kiến thức , kĩ năng giữa hki .
- Nghe - viết đúng bài CT ( tốc độ viết 75 chữ / 15 phút ) , không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức bài thơ ( văn xuôi ) 
- Viết được bức thơ ngắn đúng nội dung , thể thức một lá thư .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ viết bài chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a/Hướng dẫn chính tả
GV:đọc bài chính tả một lượt.
HS đọc lại đoạn văn.
Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: chiều,trắngvời vợi,trải,thoang thoảng
b/GV:đọc HS viết
GV:đọc từng câu HS viết.
c/Chấm,chữa bài
GV:chấm 5-7 bài.
Nhận xét chung.
-HS lắng nghe.
-HS đọc thầm lại đoạn văn.
-HS viết vào bảng con.
-HS viết chính tả.
-HS đổi tập (vở) cho nhau để soát lỗi,chừa lỗi ra bên lề hay giấy hoặc viết lỗi,cách chữa đúng dưới bài chính tả.
HS đọc yêu cầu của BT.
GV:Nhiệm vụ của các em là viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của mình.
HS làm bài.
HS trình bày bài.
GV:nhận xét + khen những HS viết hay.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài.
-Một vài HS đọc bài làm trước lớp.
-Lớp nhận xét.
GV:nhận xét tiết học.
Dặn HS chưa viết thư xong về nhà hoàn chỉnh bài viết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV4 Tuan 10 CKTKN.doc