35 Đề và đáp án bồi dưỡng học sinh giỏi toán Lớp 4

35 Đề và đáp án bồi dưỡng học sinh giỏi toán Lớp 4

Câu 2:

 Khi đánh số trang một quyển sách, người ta thấy trung bình mỗi trang sách phải dùng hai chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?

Giải:

 Từ trang 1 đến trang 9 có số trang sách được đánh bởi 1 chữ số là:

 ( 9 - 1 ) : 1 + 1 = 9 ( trang )

Từ trang 10 đến trang 99 có số trang sách được đánh bởi 2 chữ số là:

 ( 99 - 10 ) : 1 + 1 = 90 ( trang )

 Vì cuốn sách có 9 trang có 1 chữ số, 90 trang có 2 chữ số. Để trung bình mỗi trang của quyển sách được dùng 2 chữ số để đánh số trang thì số trang được đánh bởi 3 chữ số phải bằng số trang được đánh bởi 1 chữ số . Do đó có 9 trang được đánh bằng 3 chữ số.

 Vậy quyển sách có tất cả số trang là:

 9+90+ 9= 108 ( trang )

 Đáp số: 108 trang

Câu 3:

 Tổng số tuổi của hai ông cháu là 78 tuổi, biết tuổi ông bao nhiêu năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng. Hỏi ông bao nhiêu tuổi? Cháu bao nhiêu tuổi?

Giải:

 Vì một năm bằng 12 tháng nên tuổi ông gấp 12 lần tuổi cháu. Coi tuổi cháu là 1 phần thì tuổi ông là 12 phần như thế.

Ta có sơ đồ:

 Tuổi cháu:

 78

 Tuổi ông:

 Tổng số phần bằng nhau là:

 1 + 12 = 13 ( phần )

 Tuổi cháu là: 78 : 13 = 6 ( tuổi )

 Tuổi ông là: 78 - 6 = 72 ( tuổi)

 Đáp số: Cháu: 6 tuổi

 Ông : 72 tuổi.

 

doc 46 trang Người đăng thanhthao14 Ngày đăng 07/06/2024 Lượt xem 29Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "35 Đề và đáp án bồi dưỡng học sinh giỏi toán Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
35 ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 4
Đề 1
Câu 1: Tính nhanh tổng sau:
	5 + 10 + 15 + 20 + .. + 300 + 305 + 310
Giải: 
Hiệu của 2 số hay khoảng cách là: 10 - 5 = 15 - 10 = 20 - 15 = . = 305 - 300 = 310 - 305 = 5
Số các số hạng trong tổng đã cho là:
( 310 - 5 ) : 5 + 1 = 62 ( số hạng )
Tổng của dãy số trên là:
Câu 2: 
 	Khi đánh số trang một quyển sách, người ta thấy trung bình mỗi trang sách phải dùng hai chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?
Giải: 
 Từ trang 1 đến trang 9 có số trang sách được đánh bởi 1 chữ số là:
 ( 9 - 1 ) : 1 + 1 = 9 ( trang )
Từ trang 10 đến trang 99 có số trang sách được đánh bởi 2 chữ số là:
 ( 99 - 10 ) : 1 + 1 = 90 ( trang )
 Vì cuốn sách có 9 trang có 1 chữ số, 90 trang có 2 chữ số. Để trung bình mỗi trang của quyển sách được dùng 2 chữ số để đánh số trang thì số trang được đánh bởi 3 chữ số phải bằng số trang được đánh bởi 1 chữ số . Do đó có 9 trang được đánh bằng 3 chữ số.
 Vậy quyển sách có tất cả số trang là:
 9+90+ 9= 108 ( trang )
 Đáp số: 108 trang
Câu 3: 
	Tổng số tuổi của hai ông cháu là 78 tuổi, biết tuổi ông bao nhiêu năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng. Hỏi ông bao nhiêu tuổi? Cháu bao nhiêu tuổi?
Giải: 
 Vì một năm bằng 12 tháng nên tuổi ông gấp 12 lần tuổi cháu. Coi tuổi cháu là 1 phần thì tuổi ông là 12 phần như thế. 
Ta có sơ đồ:
 Tuổi cháu: 
 78 
 Tuổi ông: 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 12 = 13 ( phần )
 Tuổi cháu là: 78 : 13 = 6 ( tuổi )
 Tuổi ông là: 78 - 6 = 72 ( tuổi)
 Đáp số: Cháu: 6 tuổi
 Ông : 72 tuổi.
Câu 4: 
Một hình chữ nhật có chu vi là 90m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5m, giảm chiều dài đi 5m thì diện tích không thay đổi. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Giải: 5 m
 DD
 Diện tích tăng thêm
 5m
Khi tăng chiều rộng 5m và giảm chiều dài 5m thì diện tích hình chữ nhật không thay đổi. Vậy diện tích phần tăng lên đúng bằngdiện tích phần giảm đi.
 Phần tăng thêm và phần giảm đi đều là hình chữ nhật có chiều rộng là 5m. Nên chiều dài của chúng bằng nhau. Do đó phần còn lại của chiềudài ( sau khi bớt 5 m ) đúng bằng chiều rộng hay chiều dài hơn chiều rộng 5m.
 Nửa chu vi hình chữ nhật là: 90: 2 = 45(m)
 Chiều rộng hình chữ nhật là: ( 45 - 5 ) : 2 = 20( m )
 Chiều dài hình chữ nhật là: 20 + 5 = 25 ( m )
 Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 25 = 500m2
 Đáp số: 500m2
 ĐỀ 2
Câu 1: Tính nhanh tổng sau:
Giải: 
 Nhân cả 2 vế với 3 ta có:
Câu 3: Tìm các phân số lớn hơn và khác với số tự nhiên , biết rằng nếu lấy mẫu số nhân với 2 và lấy tử số cộng với 2 thì giá trị phân số không thay đổi ? 
Giải: 2 điểm
 Gọi phân số đó là 
 Ta có: 
 Mặt khác ( Tính chất cơ bản của phân số )
 Do đó 
 2 phân số có mẫu số bằng nhau suy ra: a + 2 = a X 2 
 a = 2
 Ta phải tìm b để 
 Vậy b = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
 Nên ta có các phân số sau:
 Loại bỏ các phân số tự nhiên : 
 Vậy các phân số cần tìm là: 
Câu 4: Linh mua 4 tập giấy và 3 quyển vở hết 5400 đồng. Dương mua 7 tập giấy và 6 quyển vở cùng loại hết 9900 đồng. Tính giá tiền một tập giấy và một quyển vở?
Giải: 2 điểm
 Giả sử Linh mua gấp đôi số hàng và phải trả gấp đôi tiền tức là: 8 tập giấy + 6 quyển vở và hết 10800 đồng. Dương mua 7 tập giấy + 6 quyển vở và hết 9900 đồng.
 Như vậy hai người mua chênh lệch nhau 1 tập giấy với số tiền là:
 10800 - 9900 = 900 ( đồng )
 900 đồng chính là tiền một tập giấy
 Giá tiền mua 6 quyển vở là: 
 9900 - ( 900 x 7 ) = 3600 ( đồng)
 Giá tiền 1 quyển vở là:
 3600 : 6 = 600 ( đồng )
 Đáp số: 900 đồng; 600 đồng
Câu 5: Một gia đình có 2 người con và một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng 20m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Nay chia thửa đất đó thành hai hình chữ nhật nhỏ có tỷ số diện tích là để cho người con thứ hai phần nhỏ hơn và người con cả phần lớn hơn. Hỏi có mấy cách chia? Theo em nên chia theo cách nào? Tại sao?
ĐỀ 3
Câu 4: Cả 3 lớp 4A, 4B, 4C trồng được 120 cây. Lớp 5 B trồng được nhiều hơn lớp 4A 5 cây nhưng lại kém lớp 4C 8 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Theo đầu bài ta có sơ đồ:
 	Theo sơ đồ ta thấy 3 lần số cây 4A trồng là:
	120 - ( 5 + 5 + 8) = 102 (cây)
	Vậy lớp 4A trồng được là;
	 	102 : 3 = 34 ( cây)
	Số cây lớp 4B trồng được là:
	34 + 5 = 39 ( cây)
	Số cây lớp 4C trồng được là:
	39 + 8 = 47 ( cây)
	Đáp số: 	4A: 34 ( cây)
	4B: 39 ( cây)
	4C: 47 ( cây)
ĐỀ 4
Câu 1: Rút gọn mỗi phân số sau thành phân số tối giản.
Giải: 
Câu 2: Tính nhanh giá trị biểu thức sau:
giải: 
Câu 3: Năm nay bố 35 tuổi, con 5 tuổi. Hỏi mấy năm nữa tuổi con bằng tuổi bố?
Tuổi bố hơn tuổi con là:
	35 - 5 = 30 (tuổi) 
	Trong cùng một số năm, mọi người đều tăng ( hoặc cùng giảm) một số tuổi như nhau. Vì vậy, tại mọi thời điểm tuổi bố vẫn luôn luôn hơn tuổi con 30 tuổi.
	Tuổi con lúc tuổi bố gấp 4 lần tuổi con là:
	 30 : ( 4 - 1) = 10 ( tuổi)
	Mấy năm nữa thì tuổi bố gấp 4 lần tuổi con?
	10 - 5 = 5 ( năm ) 
	Đáp số: 5 năm
Câu 4: Cho phân số . Hỏi cùng phải thêm vào tử số và mẫu số cùng một số là bao nhiêu để được phân số bằng 
Hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số đã cho là:
	19 - 7 = 12
	Khi ta thêm vào tử số và mẫu số cùng một số thì hiệu đó không đổi.
	Khi đó tử số giữa tử số và mẫu số lại là ta có thể biểu diễn tử số và mẫu số sau khi thêm bằng sơ đồ sau:
Theo sơ đồ thì sau khi thêm tử số của phân số là:
	12 : 1 x 2 = 24
	Số đã cộng thêm vào cả tử số và mẫu là:
	 24 - 7 = 17 
	Đáp số: 17
Câu 5: Cho hình vẽ:
a- Có bao nhiêu tam giác?
b- Có bao nhiêu tứ giác?
Giải: 
a- Có 30 tam giác trong hình vẽ đã cho.
b-Có 15 tứ giác trong hình vẽ đã cho.
Đề 5
Câu 3:
Viết 3 số đứng trước trong dãy số  32, 64, 128
Viết 3 số đứng trước và 3 số đứng sau trong dãy số:
	 112; 224; 448.
a. Ta thấy: 32 = 64 : 2
 64 = 128 : 2
Dãy số trên được viết theo quy luật số đứng liền sau giảm đi 2 lần thì được số liền trước nó nên 3 số đứng trước phải tìm là:
	32 : 2 = 16	16 : 2 = 8 	8 : 2 = 4
	Ta có dãy số đủ là: 4; 8; 16; 32; 64; 128
b. Ta thấy: 112 = 224 : 2 hoặc 112 x 2 = 224
 224 = 448 : 2 224 x 2 = 448
	Dãy số trên được viết theo quy luật: 2 số liên tiếp gấp hoặc kém nhau 2 lần nên ta có 3 số đứng trước là: 
	112 : 2 = 56	56 : 2 = 28	28 : 2 = 14
	Ba số đứng sau là:
	448 x 2 = 896 896 x 2 = 1792	 1792 x 2 = 3584
	Ta có dãy số đủ là: 14; 28; 56; 112; 224; 448; 896; 1792; 3584.
Câu 5: Cho hình bên, biết cạnh của mỗi hình vuông nhỏ dài 1 cm. Hãy tính xem:
O
M
P
D
Q
A
C
N
B
Tổng diện tích của tất cả các hình vuông có 
trong hình vẽ là bao nhiêu xen ti mét vuông?
Có tất cả bao nhiêu đường gấp khúc đi từ A 
đến C dài 4 cm? Kể tên các đường đó?
 	Giải: 	 
a. Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1cm B N C
nên diện tích 1 hình vuông nhỏ là: 1 x 1 = 1 (cm2) 
Tổng diện tích của 4 hình vuông nhỏ là: 1 x 4 = 4 (cm2)
Cạnh của hình vuông lớn là: 1 + 1 = 2 (cm) M P 	
Diện tích hình vuông lớn là: 2 x 2 = 4 (cm2) O 
Tổng diện tích của tất cả các hình vuông có trong 	
 hình vẽ là: 1 x 4 + 4 = 8 (cm2) A Q	 D
	b. Có tất cả 6 đường gấp khúc từ A đến C dàI 4 cm. Đó là các đường: ABC; ADC; AMONC; AMPC; AQOPC; AQNC.
ĐỀ 6
Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
	a. + + + + + + + 
	b. x x x x x 
giải: a. . + + + + + + + 
	= ( + ) + ( + ) + ( + ) + ( + )
	= + + + 
	= 2 + 4 + 1 + 3
	= 10
	b. x x x x x 
	= 
	= = = 1
Câu 4: Hai vòi cùng chảy vào một bể nước hết 6 giờ thì đầy bể. Cả hai vòi cùng chảy trong 4 giờ thì vòi thứ nhất dừng lại, vòi thứ hai tiếp tục chảy hết 3 giờ nữa thì đầy bể. Hỏi vòi thứ hai chảy một mình trong bao lâu thì đầy bể?
Giải: 
Vì cả 2 vòi chảy trong 6 giờ thì đầy bể nên sau một giờ cả hai vòi chảy được bể và sau 4 giờ chảy được số phần bể là (bể).
Số phần bể chưa có nước là: 1 - = (bể)
Nếu chảy một mình thì để chảy đầy bể vòi thứ 2 phải chảy hết số giờ là: 3 : =9(giờ)
Câu 5: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 320m. Người ta chia khu đất thành 2 mảnh. Mảnh hình vuông và mảnh hình chữ nhật. Tìm diện tích của mỗi mảnh đó biết rằng diện tích mảnh hình vuông gấp đôi diện tích mảnh hình chữ nhật.
Giải: Theo đề bài ta có hình vẽ sau: A M B 
Theo đề bài diện tích hình vuông gấp đôi diện tích hình 
chữ nhật mới nên cạnh hình vuông gấp đôi chiều rộng 
hình chữ nhật mới. Từ đó ta có chu vi hình chữ nhật ban D N C 
đầu (ABCD) gấp 10 lần chiều rộng (MB) của hình chữ nhật mới (MBCN)
	Vậy chiều rộng hình chữ nhật mới (MB) dài là: 320 : 10 = 32 (m)
	Chiều dài của hình chữ nhật mới (MBCN) là: 32 x 2 = 64 (m)
	Diện tích hình chữ nhật mới MBCN là: 64 x 32 = 2048 (m2)
	Diện tích hình vuông AMND là: 2048 x 2 = 4096 (m2)
	Đ/S: 2048 m2
	 4096 m2
ĐỀ 7
Câu 1: 
a) Tính nhanh. 
b) Tính giá trị của x trong biểu thức sau:	
 357 : ( 87: x ) = 119.
Giải: a, 
 = 0,25đ
 = 0,25đ 
 = 0,25đ 
 =1. 0,25đ
 b. Tính giá trị của x trong biểu thức sau :
357: (87 : x) =119
 87 : x =357 : 119 0,25đ
 87 : x =3 0,25đ 
 x =87 : 3 0,25đ
 x = 29 0,25đ
Câu 3: Tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số sao cho đem số đó chia cho 675 thì được số đủ là số dư lớn nhất .
1,5đ .Số nhỏ nhất có 4 chữ số khi chia cho 675 thì được thương là 1. 0,5đ
Và số dư lớn nhất là : 675 - 1= 674. 0,25đ
Số phải tìm là : 1 675+ 674=1349 0,25đ 
Đáp số : 1349
Câu 4: Một số chia cho 7 và 9 đều dư 3 .Biết thương của phép tính chia số đó cho 9 nhỏ hơn thương của phép số đó cho 7 là 2.Tìm số đó.
Giải: Vì số đó chia cho 7 và 9 đều dư 3 nên nếu lấy số đó trừ đi 3 sẽ chia hết cho 7 và 9. 0,5đ
Để phép chia số đó cho 7 có thương bằng thương của phép chia số đó cho 9 thì khi chia cho 7 cần bớt ở số đó đi một số đơn vị là : 7 2 = 14 0,5đ 
Hiệu giữa hai phép chia là : 9 – 7 = 2. 0,25đ
Thương của phép chia cho 9 là : 14 : 2 = 7 0,5đ 
Số đã cho là: 9 7+ 3 =66 0,5đ
 Đáp số : 66 
Câu 5: A,Trên hình bên có mấy hình vuông,và mấy hình chữ nhật?Viết tên các hình đó?
 B E C
 A H D
B, Cho biết chu vi của ABCD bằng 306 cm.Chu vi của ECDH bằng 168 cm.Tính cạnh AB và BC của hình ABCD. 
	Giải: :( 3 điểm)
 a . Hình bên có một hình vuông là : A B E H 0,2đ
Hình bên có 3 hình chữ nhật : ABCD; ECDH; ABEH . 0,6đ
b. Nửa chu vi hình ECDH là : 168 : 2 = 84 (cm) 0,25đ
 Nửa chu vi hình ECDH chính bằng chiều dài hình ABCD .Vậy cạnh BC bằng 84 ( cm). 0,4đ
 Nửa chu vi hình ABCD là: 306 : 2 = 153 (cm) 0,25đ 
 Chiều rộng hình ABCD hay độ dài đoạn AB là : 0,25đ
 153 - 84 = 69 (cm)
 Đáp số : AB = 69 cm 0,5đ
 BC = 84 cm.
Vẽ hình cho 0,25đ
ĐỀ 8
Bài 2: Tìm y biết.
-1 = : 
 - 1 = 0,2đ
 + 1 0,2đ
 4 0,4đ
 y = ... ô sau
579

931









Hãy điền vào ô trống sao cho tổng các số ở 3 ô liền nhau bằng 2004. Tính tổng các số 
trên bảng ô.
Ta đánh thứ tự các ô như sau (3 điểm)
 1	 2	 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12












	(0,5 điểm)
	Số ở ô thứ hai là: 2004 – ( 579 + 931) = 494 	( 0,5 điểm)
	Số ở ô thứ tư là; 2004 – ( 494 + 931) = 579 	 (0,5 điểm)
	Số ở ô thứ 5 là: 2004 – ( 579 + 931 ) = 494 	(0,5 điểm)
	Với cách tìm trên ta được các số từ 6 đến 12 theo qui luật 494, 931, 579, 494, 931, 579....	(0,25 điểm)
Nếu ta chia băng ô thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 3 ô liền nhau có tổng là 2004.
	Vậy tổng các số trên băng ô là: 
	2004 x (12 : 3) = 8016	 (0,5 điểm)
	Đáp số: 8016
Bài 5. Cho 1 hình chữ nhật có chu vi là 1998 m. Tính chiều dài, tính chiều rộng hình chữ nhật đó. Biết số đo chiều dài và số đo chiều rộng là 2 số tự nhiên liên tiếp.
Giải: 	Nửa chu vi (Tổng chiều dài và chiều rộng là)
	1998: 2= 999 	(0,5 điểm)
	Vì số đo chiều dài và chiều rộng là 2 số tự nhiên liên tiếp nên hiệu của chiều dài và chiều rộng là: 1 (0,5 điểm)
	Chiều dài của hình chữ nhật là:
	(999 + 1): 2 = 500 (m) 	(0,5 điểm)
	Chiều rộng của hình chữ nhật là:
	500 – 1 = 499 (m) 	(0,5 điểm)
	Đáp số: (0, 5điểm)
	 Chiều dài: 500 m
 	 Chiều rộng: 499m 
ĐỀ 29
Bài 1. 
Viết phân số bé hơn 1 có mẫu là 6, tử số = 0
Viết các phân số lớn hơn 1 và có tử số là 7.
Giải: a) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số là 6 phải có tử số bé hơn 6 vậy các phân số đó ( tử số khác 0 là: , , , , 	.(0,5 điểm)
b)Các phân số lớn hơn 1 và có tử số là 7 mẫu số bé hơn 7 ( mẫu số khác 0)
là: , ,, ,, . 	(0,5 điểm)
Bài 2. Cháu hỏi bà: Thưa bà năm nay bà bao nhiêu tuổi ạ? Bà trả lời: “Lấy số tuổi của bà bớt đi 6 tuổi thì 
được 6 tuổi” hỏi năm nay bà bao nhiêu tuổi.
Giải: Theo bài toán ta có sơ đồ sau:
 số tuổi của bà : 6 số tuổi của bà - 6 6 (0,5 điểm)
 số tuổi của bà là:
6+ 6 = 12 (tuổi) 	(0,75 điểm)
Tuổi bà là:
12 x 6 = 72 (tuổi) 	(0,5 điểm)
Đáp số: 72 tuổi
Bài 3. 
Anh hơn em 5 tuổi, 5 năm sau tuổi anh và tuổi em cộng lại được 25 tuổi. Hỏi hiện nay anh bao nhiêu tuổi? em bao nhiêu tuổi?
Giải: 5 năm sau tuổi anh và tuổi em tăng thêm là: 
5+ 5 = 10 (tuổi) 	(0,5 điểm)
Tổng số tuổi anh và tuổi em hiện nay là:
25 – 10 = 15 (tuổi) 	(0,5 điểm)
Tuổi em hiện nay là:
(15 – 5): 2 = 5( tuổi) 	(0,5 điểm)
Tuổi anh hiện nay là:
5 + 5 = 10 (tuổi)	 (0,25 điểm)
Đáp số: (0,25 điểm)
 Anh: 10 tuổi
Em: 5 tuổi.
Bài 4. Trong 1 buổi học nhóm các bạn học sinh giái khối 4, một bạn trai tên là Hùng nhận thấy mình có số bạn trai bằng số bạn gái. Một bạn gái tên là Mai nhận ra rằng mình có số bạn gái chỉ bằng nửa số bạn trai. Hỏi nhóm bạn có bao nhiêu học sinh trai và bao nhiêu học sinh gái?
Giải: Số bạn trai bằng số bạn gái (không kể Hùng) như vậy số bạn trai nhiều hơn số bạn gái là 1 người. 	(0,25 điểm)
Số bạn gái (không kể Mai) bằng một nửa số bạn trai, như vậy số học sinh gái bớt 1người thì bằng một nửa số học sinh trai	 (0,25 điểm)
ta có sơ đồ sau: 	(0,5 điểm)
Số học sinh trai
	 1HS
Số học sinh gái
	1HS
 Dựa vào sơ đồ ta thấy nửa số HS trai là:
1 + 1 = 2 (người) 	(0,25 điểm)
Số học sinh trai của nhóm đó là:
2 x 2 = 4 (người)	 (0,25 điểm)
Số học sinh gái của nhóm là:
4 – 1 = 3 (người)	 (0,25 điểm)
Đáp số: (0,25 điển)
 4 học sinh trai
 (1)
 (2) 280 m2
 	3 học sinh gái.
Bài 5. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó được mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng so với trước tăng gấp rưỡi và do đó diện tích tăng thêm là: 280m2.Tính chiều rộng và diện tích khu vườn khi mở thêm.
Giải: Gọi hình chữ nhật ban đầu là hình 1
Goị hình chữ nhật mở rộng là hình 2
(như hình vẽ) – HS vẽ được hình cho 0,25 điểm
Nhìn vào hình vẽ ta thấy chiều dài
hình chữ nhật (1) = chiều dài hình chữ nhật( 2) = 35 m	 (0,25 điểm)
Chiều rộng của hình chữ nhật 2 là:
280: 35 = 8 (m) 	(0,5 điểm)
Theo bài ra ta có chiều rộng của hình chữ nhật mở rộng ra gấp rưỡi so với chiều rộng ban đầu. Vậy nếu chiều rộng cũ biểu thị 2 phần chiều rộng mới biểu thị 3 phần 
(0, 5điểm)
suy ra phần mở rộng thêm là 1 phần và 1 phần đó là 8 m 	(0,25 điểm)
Ta có sơ đồ: (0,25 điểm)
Chiều rộng HCN ban đầu:
Chiều rộng HCN mở thêm
 8m
Chiều rộng cần tìm là
8: (3 – 2) x 3 = 24 (m) 	(0,5 điểm)
Diện tích toàn khu vườn khi được mở rộng là;
24 x 35 = 840 (m2) 	(0,25 điểm)
Đáp số: 840 m2 (0,25 điểm)
ĐỀ 30
Bài 1. Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có 2 chữ số, số lớn hơn số bé 52 đơn vị. Tìm 2 số đó.
Giải: Số lớn nhất có 2 chữ só là 99 	(0,25 điểm)
Tổng số phải tìm là:
99x 2 = 198	 (0,5 điểm)
Số lớn nhất là:
(198 + 52): 2 = 125 	(0,5 điểm)
Số bé nhất là:
198 – 125 = 73 	(0,5 điểm)
Đáp số: (0,25 điểm) Số lớn: 125
 Số bé: 73
Bài 5. Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu tứ giác bao nhiêu tam giác?
 1
 2
 3
 4
4 tam giác đó là: 1; 2;3; 4 	(1 điểm)
6 tứ giác đó là: hình 1+ 2; hình 3+ 4
hình 1+ 2 + 3 + 4; hình 1+ 2+3; hình 2+ 3+ 4;
hình 2+ 3	 (1 điểm)
ĐỀ 31
 Bài 1: Thay các chữ a,b bằng các chữ số thích hợp để được các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5
 a) b) 
a) để 426a chia hết cho 5 thì a phải được thay bằng 0 hoặc bằng 5
-Nếu a = 5 thì ta có 4 + 2 + 6 + 5 = 17 , khụng chia hết cho 3
-Nếu a = 0 thì ta có 4 + 2 + 6 + 0 = 12, chia hết cho 3 vậy ta thay a = 0 và ta được số 4260.
b) để 673b chia hết cho 5 thì b phải được thay bằng 0 hoặc bằng 5
 -Nếu b = 5 thì ta có 6 + 7 + 3 + 5 = 21 , chia hết cho 3
 -Nếu b = o thì ta có 6 + 7 + 3 + 0 = 16, khụng chia hết cho 3
 Vậy thay b = 5, ta được số 6735
Bài 5: Cho hình tam giác ABC, trờn đáy BC lấy 4 điểm M,N,P,Q. Nối 4 điểm đó với đỉnh A. Hỏi có bao nhiêu hình tam giác trong hình đó?
 -Có 5 hình tam giác đơn: (1); (2); (3); (4); (5)
 -Có 4 hình tam giác ghộp đơn là:
 ( 1;2 ), ( 2; 3 ), (3; 4 ), (4; 5 )
C
B
-Có 3 hình tam giác ghộp 3 là:
 ( 1;2;3 ) ; ( 2;3;4 ); ( 3;4;5 )
-Có 2 hình tam giác ghộp bốn là:
 ( 1;2;3;4 ) ; ( 2;3;4;5 )
-Có 1 hình tam giác ghộp năm là : 
 ( 1;2;3;4;5 )
Vậy số hình tam giác trong hình trờn là:
 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 15 ( hình tam giác ).
ĐỀ 32
Bài 1: Tính nhanh giá trị biểu thức sau:
 	16 x 48 + 8 x 48 + 32 x 14
 	 325 + 426 – 418 – 317
Giải: 
Bài 2: Bạn An viết: 
Giải: Em hãy nhận xét xem bạn An viết đúng hay sai?
Bài 3: Khối 5 và khối 4 trồng được 510 cây. Nếu khối 5 trồng thêm được 100 cây, khối 4 trồng ít đi 10 cây thì số cây của khối 4 chỉ trồng bằng ẵ số cây của khối 5. Hỏi mỗi khối trồng được bao nhiêu cây?
Nếu khối 5 trồng thêm 100 cây, khối 4 trồng ít đi 10 cây thì số cõy cả hai khối trồng sẽ là:
 510 + 100 – 10 = 600 ( cõy )
 Khi đó ta có sơ đồ:
 Khối 5 
	600 cây
 Khối 4
 Nếu trồng ít đi 10 cây thì số cây của khối 4 trồng sẽ là:
 600: ( 2 + 1 ) = 200 (cây)
 Thực sự khối 4 trồng được là:
 200 + 10 = 210 (cây)
 Thực sự khối 5 trồng là:
 510 – 210 = 300 (cây ) 
Đỏp số: Khối 4: 210 cây
 	 Khối 5 : 300 cây
Bài 4: Rùa và thỏ cùng chạy thi trên đoạn đường 120 m, thỏ chạy được 3m thì rùa chạy được 1m; thỏ chấp rùa chạy trước 80m.Hỏi ai đến đích trước?
Theo đề bài thỏ chạy nhanh gấp 3 lần rùa. Khi thỏ bắt đầu chạy thì đoạn đường còn lại của rựa là:
 120 – 80 = 40 (m)
 Khi rùa chạy thêm 40m để đến đích thì thỏ chạy được:
 40 x 30 = 120 (m )
 Khi đó thỏ cũng tới đích.
 Vậy rùa và thỏ đến đích cùng một lúc.
Bài 5: Có một miếng đất hình bình hành có cạnh đáy 24m, người ta mở rộng mỗi cạnh đáy thành 28m thì diệntíchmiếng đất tăng thêm 60m2. Tìm diệntíchmiếng đất lúc chưa mở rộng
Giải: Người ta đó mở rộng cạnh đáy miếng đất thêm:
 28 – 24 = 4 (m)
Phần mở rộng là một hình bình hành có cạnh đáy bằng 4m, chiều cao bằng chiều cao miếng đất lúc chưa mở rộng và có diện tích bằng 60m2.
Chiều cao của miếng đất là:
 60 : 4 = 15 (m)
Diện tích miếng đất lúc chưa mở rộng là:
 24 x 15 = 360 (m2)
 Đáp số : 360m2.
ĐỀ 34(chưa giải)
Câu 1:
Không làm tính, hãy so sánh hai tích :
A = 1991 x 1999 	và 	B = 1995 x 1995
b) Không tính tổng, hãy biến đổi tổng sau thành tích gồm hai thừa số:
143 + 187 + 209 
Câu 2 : Tìm y:
	y + y x : + y : = 252
Câu 3 : Một cửa hàng có 5 rổ đựng Cam và Chanh, trong mỗi rổ chỉ đựng một loại quả (Cam hoặc Chanh). Số quả đựng lần lượt ở mỗi rổ là: 110 quả, 105 quả, 100 quả, 115 quả, 130 quả. Sau khi bán đi 1 rổ thì trong các rổ còn lại có số quả Cam nhiều hơn 3 lần số quả Chanh. Hỏi trong các rổ còn lại có bao nhiêu quả mỗi loại ? ( Giải thích cách tìm số quả mỗi loại)
Câu 4 : Trên một miếng đát hình vuông, người ta đào một cái ao hình vuông để thả cá. Biết hiệu diện tích của miếng đát và diện tích ao bằng 1280 m2, hiệu của cạnh miếng đất và cạnh ao bằng 32 m. Tìm diện tích của ao.
ĐỀ 35
Câu 1: So sánh các phân số sau: (n là số tự nhiên )
a) 	và 	
b) 	và 	
Giải:
 1 - = 
- = 
Vì : > 	nên < 
Ta có :
 > 	( vì n > n-1 và có mẫu số bằng nhau)
và > 	( vì n +3 < n + 4 và có tử số bằng nhau)
	Do đó : > > 
	Vậy : > 
Câu 3: Một người thực hiện một chuyến đi trong ba ngày, ngày đầu tiên nếu người đó đi thêm 2 km nữa thì sẽ đi được toàn bộ quãng đường.Ngày thứ hai nếu đi thêm 3 km nữa thì đi được đoạn đường còn lại. Ngày thứ ba đã đi được đoạn đường còn lại và thêm 6 km cuối cùng. Hỏi người đó đã đi được bao nhiêu km ?
Giải: 
Phân số biểu thị 6 km cuối cùng là :
- = ( đoạn đường ngày thứ ba)
Ngày thứ ba đi được đoạn đường là :
6 : = 54 ( km )
Nửa đoạn đường còn lại của hai ngày sau là :
- 3 = 51 ( km )
Phân số biểu thị 51 km là :
1 - = 	 ( đoạn đường hai ngày cuối)
Hai ngày cuối đi được là :
: = 102 ( km )
Nếu ngày đầu đi thêm 2 km nữa thì đoạn đường còn lại là :
- 2 = 100 ( km )
Phân số biểu thị 100 km là :
- = ( toàn bộ quãng đường )
Cả ba ngày đi được là :
: = 150 ( km )
Đáp số : 150 km
Câu 4: Người ta mở rộng một thửa ruộng hình vuông mỗi cạnh thêm 4 m nên số thóc thu hoạch được tăng thêm 200 kg. Hãy tìm diện tích thửa ruộng lúc chưa mở rộng, biết trung bình cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg thóc.
Để thu hoạch được 1 kg thóc cần có :
: 5 = 2 ( m2 đất)
Diện tích mở rộng thêm :
x 200 = 400 ( m2)
400 m2 là tổng diện tích của hình 1, hình 2, hình 3 và hình 4.
Diện tích hình 1, hình 2, hình 3 , hình 4 bằng nhau nên diện tích của hình 1 là :
: 4 = 100 ( m2)
Hình 1 có chiều rộng bằng 4 m nên có chiều dài là :
: 4 = 25 ( m )
Cạnh của thửa ruộng hình vuông chưa mở rộng là :
- 4 = 21 ( m )
Diện tích thửa ruộng hình vuông lúc chưa mở rộng là :
x 21 = 441 ( m2)
 Đáp số : 441 m2

Tài liệu đính kèm:

  • doc35_de_va_dap_an_boi_duong_hoc_sinh_gioi_toan_lop_4.doc