Bài giảng Lớp 4 - Tuần 8 - Phạm Thị Minh Hường

Bài giảng Lớp 4 - Tuần 8 - Phạm Thị Minh Hường

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

 Định Hải

I - Mục đích- Yêu cầu

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên .

 - Hiểu ND : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ; thuộc 1,2 khổ thơ trong nhà).

II - Chuẩn bị

 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.

 - Bảng phụ viết những câu luyện đọc.

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 178Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 4 - Tuần 8 - Phạm Thị Minh Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8
THỨ/NGÀY
 MÔN
 TIẾT
 TÊN BÀI HỌC
Thứ hai
04/10/10
TĐ
T
Đ Đ
LS
TD
15
36
8
8
Nếu chúng mình có phép lạ
Luyện tập.
Tiết kiệm tiền của (tiết 2)
Ơn tập
GV chuyên dạy
Thứ ba
05/10/10
AN
CT
T
KH
KC
15
37
15
GV chuyên dạy
Nghe-Viết: Trung thu độc lập
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Thứ tư
06/10/10
MT
TĐ
T
KT
ĐL
16
38
8
GV chuyên dạy
Đôi dày ba ta màu xanh
Luyện tập
Khâu đột thưa (Tiết 1)
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Thứ năm
07/10/10
LTVC
T
KH
TLV
8
39
16
15
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Aên uống khi bị bệnh
Luyện tập phát triển câu chuyện
Thứ sáu
08/10/10
LTVC
T
TLV
ATGT
TD
16
40
16
Dấu ngoặc kép
Hai đường thẳng vuông góc
Luyện tập phát triển câu chuyện
Bài 6
GV chuyên dạy
Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2 010
Môn : Tập đọc 
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
 Định Hải
I - Mục đích- Yêu cầu
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên .
 - Hiểu ND : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ; thuộc 1,2 khổ thơ trong nhà).
II - Chuẩn bị
 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 - Bảng phụ viết những câu luyện đọc.
III - Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
 1 – Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ : Ở Vương quốc Tương lai
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
 3- Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ cũng nói về mơ ước của thiếu nhi. Chúng ta hãy đọc để xem đó là những ước mơ gì ?
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn 
- Giải nghĩa từ khó, hướng dẫn ngắt nhịp.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong bài?
- Việc lập lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ?
- Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
- Giải thích ý nghĩa của các cách nói sau:
+ Ước “ Không còn mùa đông”
+ Ước “ hoá trái bom thành trái ngon “
- Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ ?
- Em thích ước mơ nào trong bài thơ ?
 d - Hoạt động 4 :Đọc diễn cảm 
- GV hương dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ. Giọng đọc hồn nhiên, vui tươi. Chú ý nhấn giọng, ngắt giọng đúng ở các khổ thơ.
4 - Củng cố – Dặn dò
- Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
- Nhận xét tiết học. 
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị : Đôi giày ba ta màu xanh.
- HS trả lời
- HS đọc từng khổ thơ và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Nếu chúng mình có phép lạ.
- Ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
+ Khổ thơ 1 : Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn đểû cho quả.
+ Khổ thơ 2 : Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
+ Khổ thơ 3 : Các bạn ước trái đất không còn mùa đông.
+ Khổ thơ 4 : các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹovới bi tròn.
- Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con người.
- Ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh.
- Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ rất cao đẹp : ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình.
+ Hạt vừa gieo chỉ chớp mắt đã thành cây đầy quả , thích cái gì cũng ăn được ngay.
+ Ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương , bầu trời vì em thích khám phá thế giới 
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi thuộc ìòng từng đoạn và cả bài thơ.
- Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
Thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ và trả lời được câu hỏi 3
Môn: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
I.- YÊU CẦU:
- Tính được tổng của ba số và vận dụng một số tính chất để tính tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất .
II.CHUẨN BỊ:
	SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ghi chú
Khởi động: 
Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động: Thực hành
Bài tập 1: (giảm tải 2 bài a)
 1b.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang
Bài tập 2:
 Dòng 1 ,2
GV yêu cầu HS khi trình bày phải nêu dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? (có thể hỏi trước khi HS làm bài đầu tiên, các bài sau tự làm và nêu khi trình bày)
Bài tập 3:
Bài tập 4 a
Bài tập 5:
Sau khi HS làm bài xong, GV hỏi:
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?
Củng cố 
GV hỏi lại tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
Làm bài 1, 3 trang 46 trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HS nêu
HS làm bài
HS sửa bài
Bài tập 3:
Bài tập 5:
Môn: Lịch sử 
 ÔN TẬP 
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: 
- Năm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bái 1 đến bài 5.
 + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN : Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
 + Năm 179 TCN đến năm 938 ; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- Kể lại một số sự kiện tiey6 biểu về :
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 + Diễn biến và ý nghĩa của trận thắng Bạch Đằng.
II Đồ dùng dạy học :
- Băng và trục thời gian
- Một số tranh , ảnh , bản đồ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ghi chú
Khởi động: Hát
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một bản thời gian và các nhóm ghi nội dung của mỗi giai đoạn .
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV treo trục thời gian lên bảng va yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179 TCN , 938 .
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận .
- GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà ôn bài .
Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
- HS hoạt động theo nhóm .
- Đại diện nhóm báo cáo sau khi thảo luận .
HS lên bảng ghi lại các sự kiện tương ứng
Nhóm 1: Vẽ tranh về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh nào? Ý nghĩa & kết quả của cuộc khởi nghĩa?
Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
- Đại diện nhóm báo cáo .
Môn: Đạo đức 
 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( TIẾT 2)
I - Yêu cầu
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
 - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở đồ dùng, điện nước..trong cuộc sống hàng ngày.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK 
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1 - Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm tiền của
- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào ?
- Tiết kiệm tiền của có lợi gì ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : HS làm việc cá nhân ( Bài tập 4 SGK ) 
- Mời một số HS làm bài tập và giải thích lí do .
=> Kết luận : Các việc làm (a) , (b) , (g) , (h) , (k) là tiết kiệm tiền của . Các việc làm (c) , (d) , (đ) , (e) , (i) là lãng phí tiền của .
- Nhận xét , khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày .
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm và đóng vai ( Bài tập 5 SGK giãm tải)
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5 .
-> thảo luận :
+ Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa ? Có cách ứng xử nào hay hơn không ? Vì sao ?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
* Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung trong mục “ Thực hành “ của SGK.
- Làm bài tập .
- Cả lớp trao đổi , nhận xét .
- HS tự liên hệ .
Em cùng các bạn trong nhóm sử lí các tình huống sau: a,b,c
- Các nhóm thảo luận và thảo luận đóng vai.
- Vài nhóm đóng vai.
-HS tự nêu các tình huống
- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .
-Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
-Nhắc nhở bạn bè, anh chị, em thực hiện tiết kiệm tiền của.
Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2 010
 MÔN : Chính tả ( Nghe – viết) 
 PHÂN BIỆT r/d/gi , iên/yên/iêng. 
 Trung thu độc lập. 
1/ Mục đích yêu cầu:
Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
Làm đúng bài tập 2a. hoăc bài tập 3a
2/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết nội dung bài tập hai
Phấn màu
3/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐBT
A/ Khởi động:
B/ Bài cũ:
- GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết  ... dung dịch ơ – rê – dơn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- Hình trong SGK, phiếu BT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1) Bài cũ: 
Hỏi: Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị ốm?
 - GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
HĐ1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh , thảo luận nhĩm:
+Khi bị các bệnh thơng thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào? Người ốm nặng nên cho ăn mĩn đặc hay lỗng? Tại sao? 
+ Người ốm khơng muốn ăn nên cho ăn ntn?; Người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn ntn? Làm thế nào để chống mất nước? 
- GV kết luận. Cho HS đọc mục Bạn cần biết.
 HĐ 2: Thực hành: Chăm sĩc người bị tiêu chảy.
- HS hoạt động nhĩm
- Yêu cầu HS xem kỹ hình minh hoạ và tiến hành thực hành 
HĐ3: Trị chơi: Em tập làm bác sĩ
- Gv cho HS thi đống vai.
+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhĩm
Yêu cầu các nhĩm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhĩm.
3)Củng cố, dặn dị: 
 - GV nhận xét giờ học 
-Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Luơn cĩ ý thức chăm sĩc mình và người thân.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát tranh thảo luận nhĩm trả lời.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
- HS thảo luận nhĩm
- HS khác nhận xét.
 - HS tiến hành trị chơi. 
- Các nhĩm thảo luận giải quyết các tình huống. Tập diễn vai
HS về học thuộc mục bạn cần biết
* Người bệnh phải được ăn nhiều loại thức ăn cĩ giá trị dinh dưỡng như thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả chín để bồi bổ cơ thể. Nếu người bệnh quá yếu, k ăn được thức ăn đặc cho ăn cháo thịt bằm, xúp, sữa... Nếu người bệnh k muốn ăn hoặc ăn quá ít cho ăn nhiều bữa trong ngày.
- cĩ bệnh phải ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ.
 Tập làm văn
 (Tiết 15)
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỄN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 (ở tiết TLV tuần 7) – (BT1); nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2). Kể lại được câu chuyện đã học cĩ các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Phiếu học tập ; tranh minh hoạ bài"Vào nghề"
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Bài cũ: 
Gọi HS lên bảng kể câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ......cả 3 điều ước.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới: * Giới thiệu bài.
 * Hướng dẫn làm bài tập.
GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ cho chuyện gì ? Hãy kể tĩm tắt
 *HĐ1: Bài1.
- Gọi HS đọc yêu câu.Y/C HS thảo luận cặp đơi và viết câu mở đầu cho từng đoạn.
- Gọi HS nhận xét, phát biểu ý kiến
HĐ2: Bài 2. 
Y/C HS đọc tồn truyện , trả lời câu hỏi: Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự ?
? Các câu mở đoạn đĩng vai trị gì trong việc thể hiện trình tự ấy?
HĐ3: Bài 3. GVcho HS đọc yêu cầu đề.
- Em chọn câu chuyện nào đã học để kể.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhĩm
- Gọi HS tham gia thi kể chuyện
III. Củng cố, dặn dị: 
- Nhận xét giờ học.
- Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào?
- 3HS lên bảng kể chuyện. 
- HS theo dõi
- HS trả lời và kể tĩm tắt chuyện.
- 1HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận cặp đơi sau đĩ dán phiếu
- Nhận xét, phát biểu theo cách mở đoạn của mình.
- HS đọc thành tiếng. HS thảo luận cặp đơi tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trả lời
- HS kể trong nhĩm
- HS thi kể chuyện
Hs khá, giỏi thực hiện được đầy đủ yêu cầu của BT1 trong SGK.
----------------*********--------------
 Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2010 
Luyện từ và câu 
Tiết 16: Dấu ngoặc kép
I.Mục tiêu: Học bài, HS biết:
	- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép ( ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong cách viết (mục III).
II. Đồ dùng dạy và học:
 	- 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT1, 3 (phần luyện tập).
	- Tranh, ảnh con tắt kè (nếu có).
III. Hoạt động trên lớp
HĐ- TG
Hoạt động của Giáo Viên 
Hoạt động của học sinh
1.G.thiệu (1’)
2.P.Nhận xét:
(10’)
3.P.Ghi nhớ (5’)
4.HD luyện tập 915’)
5.Cxủng cố-Dặn dò
-GV nêu yêu cầu tiết học
Bài tập 1:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1.
-HD đọc thầm và trả lời:
+Những từ ngữ, câu nói nào trong đoạn văn đặt trong dấu ngoặc kép?
 +Những từ ngữ, câu nói đó của ai?
 +Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập
-Hỏi: Khi nào dấu ngoặc kép dùng độc lập, khi nào dấu ngoặc kép dùng với dấu hai chấm?
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV kết luận (ghi nhớ)
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu bài tập
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập
Bài tập 3:
-GV nêu yêu cầu bài tập.
-Nhận xét tiết học
-HD tiết sau
-1HS đọc BT1
- HS suy nghỉ trả lời .
- HS suy nghỉ trả lời.
- HS suy nghỉ trả lời
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS làm bài.
 Tốn
 (Tiết 40)
GĨC NHỌN, GĨC TÙ, GĨC BẸT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
-Nhận biết được gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù, gĩc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Thước thẳng, ê ke.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Chữa bài tập ra thêm cho HS.
Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
HĐ 1: Giới thiệu gĩc nhọn, gĩc tù, gĩc bẹt
a/ Giới thiệu gĩc nhọn.
- GV vẽ lên bảng gĩc nhọn AOB như sgk.
Hãy đọc tên gĩc, tên đỉnh và các cạnh của gĩc.
- GV giới thiệu: Gĩc này là gĩc nhọn.
GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của gĩc nhọn AOB và cho biết gĩc này lớn hơn hay bé hơn gĩc vuơng.
GV nêu: Gĩc nhọn bé hơn gĩc vuơng.
GV cho HS vẽ 1 gĩc nhọn (y/c dùng ê ke để vẽ)
b/ Giới thiệu gĩc tù, gĩc bẹt.
Tương tự giới thiệu như gĩc nhọn.
HĐ2: Luyện tập
Bài1: GV y/c HS quan sát các gĩc trong VBT và viết tên các gĩc và so sánh độ lớn các gĩc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài2: Cho HS nối vào VBT, 1 HS nối ở bảng phụ
3. Củng cố, dặn dị.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 - HS trình bày sự chuẩn bị của mình.
- HS quan sát hình.
- Gĩc AOB, đỉnh O, cạnh OA, OB
- HS nêu gĩc AOB.
- HS lên bảng kiểm tra, lớp theo dõi, sau đĩ kiểm tra gĩc ở SGK.
- HS vẽ gĩc nhọn
- HS quan sát và điền kết quảvào 
- HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở. 
A
- HS trình bày bài làm.
Bài 1
Bài 2 (chọn 1 trong 3 ý)
 ----------------*********--------------
Tập làm văn
Tiết 16: Luyện tập phát triển câu chuyện
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
	1-Nắm được trình tự thời để kể lai đúng nọi dung đoạn kịch “Ở Vương quốc Tương Lai” (BT1)
	2-Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Một tờ giấy khổ to để ghi VD ở BT1.
	- Một tờ giấy khổ to để ghi bảng so sánh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
H. TRỢ ĐB
A. KTBC (4’)
Kiểm tra 2HS
- HS lên bảng kể chuyện.
B.Bài mới:
1Giới thiệu bài (1’)
-GV nêu MĐ, YC tiết học
2.HD làm Bài tập
 BT1 (9’)
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: Các em đọc lại trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai và kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
- Cho HS chuẩn bị.
- Cho HS trình bày (có thể 2 HS khá giỏi làm mẫu, chuyển thể lời thoại giữa Tin Tin với em bé thứ nhất).
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét + khen những HS chuyển thể lời thoại trong kịch thành lời kể.
- 1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- HS chuẩn bị cá nhân.
- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Một số HS thi kể.
-Hs yếu tham gia kể
BT2 (11’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: BT đưa ra tình huống là trong cùng thời gian,bạn Tin Tin thăm một nơi,bạn Mi Tin thăm một nơi.Em hãy kể lại câu chuyện theo hướng đó.
- Cho HS chuẩn bị.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + khen những HS kể hay.
- 1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- HS tập kể theo cặp.
- Một vài HS thi kể.
- Lớp nhận xét.
 BT3 (7’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: Trong bài tập này,các em có nhiệm vụ so sánh cách kể chuyện trong bài tập 2 có gì khác nhau với cách kể chuyện trong bài tập 1.
- Cho HS làm bài.GV dán tờ giấy ghi bảng so sánh hai cách kể chuyện trong hai đoạn lên bảng.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Về trình tự sắp xếp các sự việc: có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.
b/Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi 
-HS nêu Yêu cầu BT.
- HS nhìn lên bảng so sánh phát biểu ý kiến.
3.Củng cố, dặn dò (3’)
H:Em hãy nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện: kể chuyện theo trình tự thời gian và kể theo trình tự không gian.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở một hoặc cả hai đoạn văn hoàn chỉnh.
----------------*********--------------
An toàn giao thông
Tiết 6: An toàn khi đi trên các phương tiện 
 giao thông công cộng (Tiết 1) 
I.MỤC TIÊU:
 -HS biết các nhà ga, bến tàu, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ, đậu đẻ khách lên, xuống.
 -HS biết cách lên, xuống xe, tàu và thể hiện sự văn minh, lịch sự.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
 Tranh ảnh về bến tàu, bến xe
III.LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
BTĐB
HĐ1: Giới thiệu về nhà ga, bến tàu, bến xe,
-GV nêu câu hỏi:
+Trong lớp ta, những ai đã được bố mẹ cho đi xa? Đi bằng xe hay tàu hoả, tàu thuỷ,.?
 +Bố mẹ dẫn đi đâu để mua vé tàu (xe) ?
 +Người ta đến nơi ấy gọi là gì?
-GV chốt ý và cho xe ảnh nơi nhà ga, bến tàu, bến xe, bén đò,..
HĐ2: Thực hành mua vé, lên tàu (xe),.
-GV hỏi: Khi lên xe, tàu, đò, ta cần thể hiện người lịch sự, văn minh và an toàn như thế nào?
-Cho 2 nhóm thực hành việc mua vé, lên tàu, xe.
-GV cho cả lớp nhận xét, chốt ý.
HĐ3: Củng cố-dặn dò:
-HS liên hệ và trả lời.
-HS quan sát ảnh do GV giới thiệu.
-HS liên hệ và trả lời.
-2 nhóm HS thảo luận theo tình huống GV cho và thực hành.
NHẬN XÉT-ĐÁNH GIÁ:

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_4_tuan_8_pham_thi_minh_huong.doc