Bài giảng Toán 4 (Kết nối tri thức) - Bài 25: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu (Tiết 1)

pptx 19 trang Người đăng Phan Anh Ngày đăng 16/10/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 4 (Kết nối tri thức) - Bài 25: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KHỞI ĐỘNG next 790790
 1919
 5151 5959
 3838 1414
 307307
 140140
 2020 581581 412
 1212 6464 412 Giá trị của biểu thức 
 2323 8686 9595 25 + 40 + 75 là:
1/20 next 7979
 4747
 5151 5959
 3838 6060
 2626 3737
 77 5151 6464 4242
 1212 Tìm hiệu:
 2323 8686 9595 43 330 – 43 270
2/20 next 7979
 55
 208208 5959
 3838 940940
 397397
 890890 4444
 2020 6464 462462
 1212
 2323 8686 9595 145 + 890 = +145
3/20 next 45934593
 53515351
 1313
 5959
 43094309 95 872872
 95 4242
 6464 Kết quả của tổng
 86
 1212 86 1824 + 2769 là:
4/20 next Em hái được Hai anh em đã 
nhiều hơn anh hái được tất cả 
 10 quả nhé! 50 quả táo
 exit KHÁM PHÁ Đơn giản thôi, trước tiên Mai 
 đưa cho Mi 5 cái, sau đó chia 
 đều số kẹo còn lại thành hai 
 Tớ có 25 cái kẹo, tớ muốn 
 phần, mỗi người một phần là 
chia thành hai phần, tớ một 
 được nhé!
 phần và Mi một phần hơn 
 phần của tớ 5 cái kẹo. Rô-
 bốt giúp tớ với. Theo gợi ý của Rô-bốt, ta có thể tóm tắt bài toán theo 
 sơ đồ rồi giải như sau:
 ? cái kẹo Bài giải:
Mi: Hai lần số kẹo của Mai là: 
 25 cái 25 - 5 = 20 (cái kẹo)
 5 cái kẹo kẹo
Mai: Số kẹo của Mai là:
 20 : 2 = 10 (cái kẹo)
 ? cái kẹo Số kẹo của Mi là:
 10 + 5 = 15 (cái kẹo)
 Đáp số: Mai 10 cái kẹo
 Mi 15 cái kẹo. Tương tự như trên, ta có cách giải khác:
 Bài giải:
 ? cái kẹo
 Hai lần số kẹo của Mi là: 
Mi:
 25 cái 25 + 5 = 30 (cái kẹo)
 5 cái kẹo kẹo Số kẹo của Mi là:
Mai: 30 : 2 = 15 (cái kẹo)
 ? cái kẹo Số kẹo của Mai là:
 25 – 15 = 10 (cái kẹo)
 Đáp số: Mi 15 cái kẹo
 Mai 10 cái kẹo. Quy tắc tìm số bé và tìm số lớn:
 Số bé = (Tổng – hiệu): 2
 Số lớn =(Tổng + hiệu): 2 - Cách giải bài bài toán. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu 
của hai số đó:
 CÁCH 1: CÁCH 2:
 B1. Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán B1. Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán
 B2. Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 B2. Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
 B3. Tìm số lớn = Tổng – số bé B3. Tìm số bé = Tổng – số lớn 
 (vừa tìm được) hay lấy số bé (vừa tìm được) hay lấy số lớn 
 cộng với hiệu. trừ đi hiệu. 
 B4. Ghi đáp số: B4. Ghi đáp số: HOẠT ĐỘNG 1. Mẹ đem ra chợ bán 80 quả trứng vịt và trứng gà, trong đó 
 trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. Hỏi mẹ đem ra chợ bán 
 bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt?
 Tóm tắt: Bài giải:
 Hai lần số quả trứng gà là:
 ? quả trứng
 80 + 10 = 90 (quả)
Trứng gà:
 80 quả Số trứng gà là:
 10 quả trứng
 Trứng vịt: 90 : 2 = 45 (quả)
 Số trứng vịt là:
 ? quả trứng 80 – 45 = 35 (quả)
 Đáp số: Trứng gà: 45 quả
 Trứng vịt: 35 quả 2. Mai hơn em Mi 3 tuổi. Năm nay tổng số tuổi của hai chị em là 
15 tuổi. Hỏi năm nay Mai mấy tuổi, em Mi mấy tuổi?
 Tóm tắt: Bài giải:
 Hai lần số tuổi của Mi là:
 ? tuổi 15 – 3 = 12 (tuổi)
 Mi:
 3 tuổi 15 Tuổi của Mi là:
 tuổi
 Mai: 12 : 2 = 6 (tuổi)
 Tuổi của Mai là:
 ? tuổi 6 + 3 = 9 (tuổi)
 Đáp số: Mi 6 tuổi
 Mai 9 tuổi VẬN DỤNG 1. Tổng của hai số bằng 8, hiệu của 
chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó
 a/ Số lớn là 0, số bé là 8
 b/ Số lớn là 7, số bé là 1
 c c/c/ SốSố lớnlớn làlà 8,8,số số bébé làlà 00 2. Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém 
chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
 A. Chị 22 tuổi, em 14 tuổi.
 B. Chị 24 tuổi, em 12 tuổi.
 C. Chị 28 tuổi, em 8 tuổi.
 D. Chị 30 tuổi, em 6 tuổi.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_4_ket_noi_tri_thuc_bai_25_tim_2_so_khi_biet_t.pptx