Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó - Năm học 2021-2022

ppt 17 trang Người đăng Thiếu Hành Ngày đăng 23/04/2025 Lượt xem 25Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ Năm, ngày 17 thá ng 3 năm 2022
 KHỞI ĐỘNG
Viết tỉ số của a và b, biết.:
a) a = 6 ; b = 11: b) a = 4 ; b = 7
 6 4
 6 : 11 = 4 : 7 = 
 11 7 Thứ Năm , ngày 17 thá ng 3 năm 2022
 Toán
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
Yêu cầu cần đạt
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu 
và tỉ số của hai số đó.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và 
tỉ số của hai số đó.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
 sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- - HS có phẩm chất học tập tích cực. Thứ Năm, ngày 17 thá ng 3 năm 2022
 Toán
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
Bài toán 1. Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là 3 . 
 5
Tìm hai số đó.
 Ta có sơ đồ: ?
 Số bé : 24
 Số lớn:
 ? Toán
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
 Bài toán 1: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . 3
 Tìm hai số đó 5
 Bài giải
 Ta có sơ đồ: ?
 Số bé: 24
 Vẽ sơ đồ
 Số lớn:
 ?
 Tìm hiệu số phần bằng nhau
 Tìm số bé ( hoặc tìm số lớn)
 Tìm số lớn ( tìm số bé) * Bài toán 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12 m. 
 Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng 
 chiều rộng.
 Bài giải
 Ta có sơ đồ :
 ?
 Chiều dài: 
Chiều rộng: 12m
 ?
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần)
 Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 12 = 16 (m)
 Đáp số: Chiều dài: 28 m
 Chiều rộng: 16 m. Các bước giải :
Bước 1: Vẽ sơ đồ ( dựa vào tỉ số)
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau
Bước 3: Tìm số bé ( số lớn)
Bước 4: Tìm số lớn ( số bé)
 ( Có thể gộp bước 2 và 3) *Bài 1/84 SBT: Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số 
của hai số đó là . Tìm hai số đó.
 ? Bài giải
Số thứ nhất: 123
Số thứ hai:
 ?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần)
Số thứ hai là: 82 + 123 = 205
 Đáp số: Số thứ nhất: 82
 Số thứ hai: 205 Bài 2/151 SGK:
 Mẹ hơn con 25 tuổi, tuổi con bằng tuổi mẹ . 
Tính tuổi của mỗi người . 
 Bài giải
Ta có sơ đồ:
 ? tuổi
 Tuổi con: 25 tuổi
 Tuổi mẹ:
 ? 
 tuổi Bài 2/151 SGK
 Bài giải
Ta có sơ đồ:
 ? tuổi
 Tuổi con: 25 tuổi
 Tuổi mẹ:
 ? 
 tuổi
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 7 – 2 = 5 (phần)
 Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi)
 Đáp số : Tuổi con : 10 tuổi
 Tuổi mẹ : 35 tuổi

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_bai_tim_hai_so_khi_biet_hieu_va_ty_so_c.ppt