Câu 1. Ma-gien-lang thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
a. Đi du lịch trên biển
b. Đi tìm tài nguyên, khoáng sản quý
c. Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới
Câu 2. Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
a. Thiếu thức ăn, giao tranh với thổ dân.
b. Thiếu nước ngọt, gặp dịch bệnh
c. Thiếu thức ăn, nước ngọt, giao tranh với thổ dân
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN Lớp: 4A... Học sinh: BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Năm học: 2011 – 2012 MÔN: TOÁN – LỚP 4 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng a) Phân số nào dưới đây bằng phân số ? A. B. C. D. b) Rút gọn phân số , ta được phân số tối giản là: A. B. C. D. . c) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 64m2 7dm2 = dm2 là : A. 647 B. 6407 C. 64007 D. 6470 d) Kết quả của phép cộng + là : A. B. C. D. Câu 2: Đúng ghi Đ , sai ghi S a) 4 phút 9 giây = 49 giây b) thế kỉ = 50 năm c) 7kg 5g = 705g d) 8m 2cm = 802 cm Câu 3: Giá trị của chữ số 7 trong số 24708 là: A. 7 B.70 C. 700 D.708 Câu 4: Tính : a) + = . b) - =. c) x = d) : = Câu 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 84m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích thử ruộng đó .. Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S Giá trị của biểu thức: + x 4 - là: HƯỚNG DẪN CHẤM - ĐÁP ÁN TOÁN 4 CUỐI HỌC KÌ II : 2011 - 2012 Câu 1: ( 2 điểm ). Đúng mỗi ý được 0,5 điểm a) A b) B c) B d) D Câu 2: ( 2 điểm). Đúng mỗi ý được 0,5 điểm a) S b) Đ c) S d) Đ Câu 3: ( 1 điểm) C Câu 4: ( 2 điểm ) . Đúng mỗi bài được 0,5 điểm a) + = + = = b) - = - = = c) x = = d) : = x = Câu 5: (2 điểm) ? m Chiều rộng: 84 m ( 0,25 đ) Chiều dài: ? m 0.25 điểm Tổng số phần bằng nhau là 3 + 4 = 7 ( phần ) 0.5 điểm Chiều rộng hình chữ nhật là: 84 : 7 x 3 = 36 (m) 0.5 điểm Chiều dài hình chữ nhật là: 84 - 36 = 48 (m) 0.5 điểm Diện tích hình chữ nhật là: x 48 = 1728 (m2 ) Đáp số: 1728 m2 Câu 6: ( 1 điểm) Ghi đúng cả 3 ý mới cho điểm Thứ tự : S, Đ, S TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN Lớp: 4A... Học sinh: BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Năm học: 2011 – 2012 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 Thời gian: 30 phút (không kể thời gian giao đề) KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) Lời phê của giáo viên Đọc thầm, trả lời câu hỏi và làm bài tập (5 điểm) Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (5 điểm) Tổng điểm Đọc thầm bài : “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” (Tiếng Việt 4, tập 2 trang 114, 145) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Câu 1. Ma-gien-lang thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? a. Đi du lịch trên biển b. Đi tìm tài nguyên, khoáng sản quý c. Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới Câu 2. Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? a. Thiếu thức ăn, giao tranh với thổ dân. b. Thiếu nước ngọt, gặp dịch bệnh c. Thiếu thức ăn, nước ngọt, giao tranh với thổ dân Câu 3. Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? Châu Âu - Đại Tây Dương - Thái Bình Dương - Châu Á - Châu Âu b. Châu Âu - Đại Tây Dương - Châu Mĩ - Thái Bình Dương - Châu Á - Ấn Độ Dương - Châu Âu c. Châu Âu - Đại Tây Dương - Châu Mĩ - Châu Âu Câu 4. Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì ? Tìm ra được nhiều khoáng sản, nhiều đảo b. Khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới c. Phát hiện Thái Bình Dương Câu 5. Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ? Mất bốn chiếc thuyền lớn Gần hai trăm người bỏ mạng Ma-gien-lăng bỏ mạng Tất cả các ý trên Câu 6: Câu “Thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn”. Bộ phận chủ ngữ là Thủy thủ phải uống nước tiểu Thủy thủ Ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn Câu 7. Câu : “Những thủy thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu Âu” thuộc kiểu câu: a. Câu khiến b. Câu kể c. Câu cảm HƯỚNG DẪN CHẤM - ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT ĐỌC ( Đọc hiểu) Lớp 4 . Cuối học kì II , Năm học 2010 - 2011. Câu 1, 2, 3, 4 mỗi câu đúng được 0,5 điểm - 1C , 2 C, 3 B, 4 B Câu 5, 6, 7 mỗi câu đúng được 1 điểm - 5 D, 6 B, 7 B HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2011 - 2012 LỚP 4 I. TỔ CHỨC KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG Giáo viên tổ chức cho học sinh lên bốc tên bài tập đọc ( đã ghi tên bài, số trang, từng đoạn ) . Học sinh đọc đoạn do GV chỉ định , sau đó học sinh trả lời câu hỏi của GV đưa ra. Một số bài tập đọc để kiểm tra: 1. Bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất ( Sách TV4, tập 2, trang 114, 115) - Đoạn : “ Ngày 20 tháng 9 năm 1519 đại dương mênh mông” - Đoạn : “ Thái Bình Dương bát ngát mênh mông .khó khăn mới” 2. Bài: Ăng-co Vát ( Sách TV4, tập 2, trang 123, 124 ) - Đoạn : “Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc kiến trúc cổ đại” - Đoạn: “Toàn bộ khu đền .. từ các ngách” 3. Bài : Con chuồn nước ( Sách TV4, tập 2, trang 127 ) - Đoạn : “ Ôi chao! .bay vọt lên” - Đoạn : “ Cái bóng chú nhỏ xíu ..đoàn thuyền ngược xuôi” II. TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 5 điểm ) 1. Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm ( Đọc sai từ 2 - 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm ) 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 -3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên :0 điểm ) 3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm ) 4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm ( Đọc quá 1 phút đến 2 phút 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm ) 5. Trả lời đúng câu hỏi của giáo viên đưa ra : 1 điểm ( Trả lời chưa đầy đủ ý, diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm ) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN TIẾNG VIỆT ( VIẾT) LỚP 4 I. ĐỀ BÀI: 1. Chính tả ( Nghe - viết ) Bài : Đường đi Sa Pa ( Sách TV4 , tập 2, trang 102 ) Viết đoạn “ Xe chúng tôi leo chênh vênh một vườn đào ven đường ”. 2. Tập làm văn Hãy tả một con vật mà em yêu thích. II. HƯỚNG DẪN CHẤM 1. Chính tả ( 5 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu, vần hoặc thanh; viết hoa không đúng quy định) trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: + Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao , khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài. + Toàn bài không trừ quá 4 điểm. 2. Tập làm văn ( 5 điểm ) Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: - Viết được bài văn miêu tả con vật theo đúng yêu cầu của đề bài; bài viết đủ 3 phần ( mở bài, thân bài , kết bài) theo yêu cầu đã học.( độ dài bài viết khỏng 12 câu trở lên) - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng , không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch. Tùy theo mức độ sai sot về ý diễn đạtvà chữ viết, giáo viên có thể cho các thang điểm còn lại: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5. TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN Lớp: 4A... Học sinh: BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Năm học: 2011 – 2012 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề) KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Lời phê của giáo viên Chính tả (5 điểm) Tập làm văn (5 điểm) Tổng điểm TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN LỚP 4A Học sinh:.. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Năm học: 2011 – 2012 MÔN: KHOA HỌC – LỚP 4 Thời gian: 40 phút ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN Câu 1: Điền vào chỗ .........trong các câu sau cho phù hợp. a) Trong quá trình trao đổi khí, dộng vật hấp thụ khí (1) ...............................và thải khí (2) ....................................Trong quá trình trao đổi thức ăn, dộng vật lấy từ môi trường các chất( 3) và (4) đồng thời thải ra môi trường chất (5)..và(6).. Câu 2: Viết tên các chất còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành “ Sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật” dưới đây: Ánh sáng mặt trời Hấp thụ Thải ra (3) (1). Thực vật Hơi nước (2). (4) Các chất khoáng Câu 3: Viết chữ Đ vào trước câu trả lời đúng, viết chữ S vào trước câu trả lời sai Trong trường hợp nào sau đây có thể là nguyên nhân làm ô nhiễm không khí ? Xả phân , nước thải bừa bãi Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu. Khai thác sử dụng năng lượng mặt trời, gió thay cho dùng than củi. d. Thải khí từ các nhà máy vào môi trường Câu 4: Những việc nên làm để bảo vệ không khí trong lành là: Trồng cây xanh Dùng bếp đun cải tiến để đỡ khói Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng Đổ rác ra đường Câu 5: Vật nào sau đây tự phát sáng ? a.Trái đất Mặt trăng Mặt trời Cả 3 vật trên TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN LỚP 4A Học sinh:.. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Năm học: 2011 – 2012 MÔN: ĐỊA LÝ - LỊCH SỬ 4 Thời gian: 40 phút ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN Khoang vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Nhà Trần được lập nên năm nào và kết thúc năm nào? a) Nhà Trần được lập nên năm 1226 và kết thúc năm 1426. b) Nhà Trần được lập nên năm 1226 và kết thúc năm 1400. c) Nhà Trần được lập nên năm 1010 và kết thúc năm 1226. d) Nhà Trần được lập nên năm 1226 và kết thúc năm 1406. Câu 2. Người lãnh tụ nghĩa quân chống giặc Minh là ai và ở đâu? a) Là Nguyễn Trãi ở Đông Đô. b) Là Lê Lai ở Lam Sơn, Thanh Hoá. c) Là tướng quân Trần Nguyên Hãn ở Hà Nội. d) Là Lê Lợi ở Lam Sơn, Thanh Hoá. Câu 3: Đồng bằng lớn nhất nước ta là: a. Đồng bằng Bắc Bộ b. Đồng bằng Nam Bộ c. Đồng bằng duyên hải miền Trung. Câu 4: Huế là thành phố du lịch vì có: a. Cảnh thiên nhiên đẹp và nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật b. Nhiều ngành công nghiệp c.Vị trí nằm trên sông Hương d. Khí hậu quanh năm mát mẻ Câu 5: Nêu vai trò của biển Đông đối với nước ta? Câu 6: Các chúa Nguyễn đã làm gì để mở mang diện tích sản xuất ở Đàng Trong? HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN CHẤM MÔN KHOA HỌC VÀ LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 4 CUỐI NĂM HỌC 2011 - 2012 I. KHOA HỌC: CÂU 1: ( 3 điểm) , điền đúng mỗi chỗ được 0,5 điểm. Thứ tự cần điền: ( 1. ô–xi , 2. các–bô-níc; 3. hữu cơ; 4. nước. 5. cặn bã; 6. nước tiểu) CÂU 2: ( 2 điểm), điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm. Thứ tự cần điền ( (1) khí các-bo-nic; (2) nước; (3) Khí ô-xi, (4) các chất khoáng khác ) CÂU 3: ( 2 điểm ) Điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm. ( Đ, Đ, S, Đ) CÂU 4: ( 2 điểm ) a: 0,5 điểm; b: 0,5 điểm; 1 điểm . CÂU 5: ( 1điểm ) ý c II. LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ: CÂU : 1, 2, 3, 4 ( Đúng mỗi câu cho 1 điểm) 1- b; 2- d; 3- b; 4 - a. CÂU : 5( 4 điểm ) ( Ghi đúng mỗi ý được 1 điểm) - Điều hòa khí hậu - Kho muối vô tận - Nhiều khoáng sản, hải sản quý. - Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng , vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển CÂU: 6 ( 2 điểm) ý 1: 1điểm, ý 2, 3, mỗi ý đúng được 0,5 điểm - Cuối thế kỉ XVI các chúa Nguyễn rất chú ý đến việc khai khẩn đất đai, mở rộng diện tích sản xuất - Nông dân quân lính được phếp mang cả gia đình vào Nam khẩn hoang, lập trại, ấp. - Những người khẩn hoang được cấp lương thực trong nửa năm cùng một số nông cụ
Tài liệu đính kèm: