Bài soạn các môn Khối 4 - Tuần 20

Bài soạn các môn Khối 4 - Tuần 20

Tiết2: Tập đọc:

$ 39: BỐN ANH TÀI ( TIẾP THEO)

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chậm rãi khoan thai ở lời kết.

Tốc độ đọc 90 tiếng /1 phút.

- Hiểu các từ ngữ mới ( chú giải).

- Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk phóng to ( nếu có).

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn Khối 4 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 20:
 Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
 Tiết 1: Hoạt động tập thể
 --------------------------------------------------------------
 Tiết2: Tập đọc:
$ 39: Bốn anh tài ( tiếp theo) 
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chậm rãi khoan thai ở lời kết.
Tốc độ đọc 90 tiếng /1 phút.	
- Hiểu các từ ngữ mới ( chú giải).
- ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk phóng to ( nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Chuyện cổ tích về loài người? 
- 2 h/s đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Chia đoạn?
- Đ1: Từ đầu...để bắt yêu tinh đấy.
 Đ2: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 2 h/s đọc / 1 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp.
- Đọc theo cặp.
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài.
- 1 h/s đọc, lớp theo dõi.
- GV đọc toàn bài.
- Lớp nghe, theo dõi.
3. Tìm hiểu bài:
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp những ai và được giúp đỡ như thế nào?
- Gặp 1 bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó, bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.
- Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì?
- Giục 4 anh em chạy trốn.
- Nêu ý chính đoạn 1?
+ ý 1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ cứu giúp.
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
- Phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng làng mạc.
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh?
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét trao đổi, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng và đủ.
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
- Anh em Cẩu Khấy có sức khoẻ và tài năng phi thường, đoàn kết,...
- Nêu ý đoạn 2?
+ Bốn anh em Cẩu Khây chiến thắng yêu tinh.
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?
+ HS nêu nội dung bài.
4. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp toàn bài.
- 2 h/s đọc, lớp theo dõi.
- Tìm giọng đọc bài văn?
- Hồi hộp, gấp gáp, dồn dập, chậm rãi khoan thai. Nhấn giọng: vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, thò đầu, lè lưỡi, 
- GV đọc mẫu đoạn: Cẩu Khây hé cửa...tối sầm lại.
- Lớp theo dõi, nêu cách đọc đoạn.
+ Luyện đọc theo cặp.
- Cặp luyện đọc.
+ Thi đọc.
- Cá nhân đọc, cặp đọc.
+ GV cùng h/s nhận xét, khen h/s, nhóm đọc tốt.
C. Củng cố dặn dò:
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng yêu tinh?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s về kể lại chuyện cho người thân nghe.
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Toán: 
$96: Phân số
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết về phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán các hình sử dụng bài hình thành phân số: (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Một số học sinh trình bày lại bài tập 4/ 105. 
- 2 h/s trình bày bài.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu phân số: 
- GV lấy hình tròn dán lên bảng.
- Hình tròn của các em được chia thành mấy phần bằng nhau?
- Đã tô màu bao nhiêu phần bằng nhau?
- HS lấy hình tròn giống của GV.
- 6 phần.
- 5 phần trong số 6 phần bằng nhau.
- Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn?
- Năm phần sáu hình tròn.
- Cách viết năm phần sáu?
 ( Viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5)
 được gọi là gì? Tử số là bao nhiêu 
 và mẫu số là bao nhiêu?
- Phân số. Tử số là 5, mẫu số là 6.
- Mẫu số và tử số viết ở vị trí nào so với gạch ngang? Mộu số và tử số cho biết gì? Em có nhận xét gì?
- Mẫu viết dưới gạch ngang, mẫu cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, 6 là số tự nhiên khác 0.
- Tử số viết trên gạch ngang, cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó, 5 là số tự nhiên.
- GV tổ chức cho h/s lấy ví dụ với một số hình có trong bộ đồ dùng.
Phân số: ; .
3. Thực hành:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu phần a.b.
- GV yêu cầu h/s tự làm bài vào nháp đối với từng hình kết hợp cả 2 phần.
- Cả lớp tự làm bài.
- Gọi h/s làm bài.
- Lần lượt từng học sinh trình bày từng hình, lớp nhận xét trao đổi bổ sung.
- GV nhận xét chung chốt từng câu đúng.
Hình 1: (hai phần năm). Mộu số là 5 
cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau; tử số là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau đó.
( Làm tương tự với các hình còn lại).
Bài 2: GV kẻ bảng lớp.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chốt ý đúng.
- HS trao đổi trong nhóm 2, 
- 2, 3 h/s lên bảng điền. Nhiều h/s trình bày miệng. Lớp nhận xét trao đổi bổ sung.
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài.
- GV chấm 1 số bài.
- GV nhận xét chung.
- 2, 3 h/s lên bảng chữa bài, lớp nhận xét trao đổi. Các phân số lần lượt là:
Bài 4: ( Làm tương tự bài 3)
- Gọi h/s đọc bài.
- Nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò: 
- Như thế nào là phân số? Nêu ví dụ?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà xem lại bài.
- HS đọc bài. 
Năm phần chín; tám phần mười bảy
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Đạo đức: 
$ 20: Kính trọng, biết ơn người lao động ( tiết 2) 
I. Mục tiêu:
- Hiểu được vai trò quan trọng của người lao động.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
- Yêu quý lao động và người lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng cho trò chơi đóng vai: Thư; quần áo hoá trang; Đồ bán hàng;..
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu mục cần ghi nhớ?
- 2 h/s nêu.
- GV nhận xét chung, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Đóng vai BT 4/30.
+ Mục tiêu: HS chọn tình huống và thể hiện các vai đóng trong các tình huống. Trao đổi cách ứng xử trong mỗi tình huống.
+ Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho h/s thảo luận đóng vai theo N4:
- Các nhóm chọn tình huống đóng.
- Các nhóm thảo luận và đóng vai.
- Gọi h/s trình bày.
- Một số nhóm đóng vai.
- GV phỏng vấn các h/s đóng vai.
- Lớp cùng h/s đóng vai trao đổi.
- Em cảm thấy như thế nào khi bị cư xử như vậy?
- Nhiều h/s nêu ý kiến.
- Cách cư xử với người lao động...
+ Kết luận: GV nêu cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
3. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm ( BT5,6 /30).
+ Mục tiêu: HS biết sưu tầm các câu ca dao. Thơ, tranh ảnh, kể, vẽ về người lao động mà em kính phục và yêu quý nhất.
+ Cách tiến hành:
- Đọc yêu cầu BT5,6/30.
- Yêu cầu h/s chuẩn bị chọn tình huống thể hiện.
- 2 h/s đọc.
- HS chọn 1 trong các hình thức theo yêu cầu để thể hiện.
- Gọi h/s trình bày.
- Từng h/s trình bày, lớp trao đổi nhận xét.
- GV nhận xét chung, đánh giá h/s trình bày tốt.
+Kết luận chung: Phần ghi nhớ sgk/28
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Thực hiện kính, trọng biết ơn người lao động.
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 5 : Lịch sử:
$ 20: Chiến thắng Chi Lăng 
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh biết:
- Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng.
- ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
- Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ trận Chi Lăng (TBDH). 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tình hình nước ta vào cuối thời Trần?
- 2 h/s trả lời.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng và khung cảnh ải Chi Lăng.
+ Mục tiêu: HS hiểu được bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng và khung cảnh của ải Chi Lăng.
+ Cách tiến hành:
- GV nêu bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng.
- GV treo lược đồ / 45.
- HS nghe.
- HS quan sát.
- Thung lũng ải Chi Lăng ở tỉnh nào ?
- Tỉnh Lạng Sơn.
- Hình thức như thế nào?
- Hẹp và có hình bầu dục.
- Hai bên thung lũng là gì?
- Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở. Phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp.
- Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
- Có sông, có 5 ngọn núi nhỏ...
- Với địa thế như trên Chi Lăng có lợi gì cho quân ta, hại gì cho quân địch?
- Tiện cho quân ta mai phục, giặc vào khó mà ra được.
+ Kết luận: GV tổng kết ý chính trên.
3. Hoạt động 2: Trận Chi Lăng.
+ Mục tiêu: Nêu diễn biến của trận Chi Lăng.
+ Cách tiến hành: 
- Tổ chức h/s thảo luận theo nhóm 4;
GV phát phiếu cho các nhóm.
- HS đọc sgk, quan sát lược đồ trả lời câu hỏi theo phiếu.
- Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào?
- Quân ta mai phục chờ địch ở 2 bên sườn núi và lòng khe.
- Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng?
- Khi quân địch đến kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải.
- Trước hành động của quân ta kị binh của giặc đã làm gì?
- Kị binh của giặc ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy.
- Kị binh của giặc thua như thế nào?
- Khi ngựa của chúng...Liễu thăng bị giết tại trận.
- Bộ binh của giặc thua như thế nào?
- HS trả lời.
- Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả.
- Lần lượt từng nhóm trả lời các nội dung trên, trao đổi.
+ Kết luận: GV chốt lại diễn biến trận đánh Chi Lăng trên lược đồ.
4. Hoạt động 3: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng.
+ Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng.
+ Cách tiến hành:
- Nêu lại kết quả của trận Chi Lăng?
- Quân ta đại thắng, quân địch thua. Số sống sót chạy về nước, tướng giặc Liễu Thăng chết ngay tại trận.
- Vì sao quân ta thắng ở ải Chi Lăng?
- Quân ta anh dũng mưu trí, địa thế Chi Lăng có lợi cho ta.
-** ý nghĩa chiến thắng Chi Lăng?( Có thể giảm)
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhờ đâu quân ta chiến thắng ở ải Chi Lăng?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s đọc bài 17.
- Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi nên ngôi Hoàng Đế, mở đầu thời Hậu Lê.
_________________________________________________________________ 
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010. 
 Tiết 1: Toán:
$ 97: Phân số và phép chia số tự nhiên 
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh nhận ra rằng:
- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0 ) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên.
- Thương ... , hoa
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. 
- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị: mẫu hạt giống, một số phân hoá học, phân vi sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa?
- 2 h/s nêu ý kiến.
- GVđánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.
- Đọc nội dung sgk/ 46.
- Cả lớp đọc thầm.
- Kể tên những vật liệu thường được sử dụng khi trồng rau, hoa?
+ Hạt giống.
+ Phân bón.
+ Đất trồng.
- Nêu tác dụng của những vật liệu cần thiết để gieo trồng rau, hoa?
- HS nêu tác dụng lần lượt từng dụng cụ.
- GV chốt ý đúng kết hợp giới thiệu các dụng cụ đã chuẩn bị.
3. Hoạt động 2: Dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Đọc mục 2 sgk/ 47.
- Cả lớp đọc thầm.
- Tên các dụng cụ trồng rau, hoa?
+ Cuốc; Dầm xới; cào; vồ đập đất; bình tưới nước.
- Nêu cấu tạo và cách sử dụng từng vật liệu trên?
- HS lần lượt nêu ý kiến.
- GV chốt ý đúng và giới thiệu vật thật.
- HS quan sát vật thật và nêu cấu tạo, công dụng của các dụng cụ.
- GV nhắc nhở h/s sử dụng an toàn khi lao động có dùng các dụng cụ trên.
- Tóm tắt nội dung chính của bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu các vật liệu và dụng cụ trồng rau hoa?
- Học bài và chuẩn bị bài 16.
- HS đọc phần ghi nhớ của bài.
_________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 8 tháng 1năm 2010.
 Tiêt 1: Toán:
$100: Phân số bằng nhau.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các băng giấy như sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết 2 phân số bằng 1; bé hơn 1; lớn hơn 1?
- 3 h/s lên bảng, lớp làm bài vào nháp.
- GV nhận xét chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nhận biết hai phân số bằng nhau:
- GV cùng h/s lấy hai băng giấy.
- 2 băng giấy bằng nhau.
- GV cùng h/s thao tác trên 2 băng giấy.
- Băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần.
- Tô màu bao nhiêu phần bằng nhau của băng giấy?
- Tô màu của băng giấy.
- Làm tương tự băng giấy 2. 
- Chia thành 8 phần bằng nhau và tô màu 6 phần được phần tô màu là băng giấy.
- So sanh 2 phần tô màu của 2 băng giấy ?
- Bằng nhau.
- Từ đó so sánh 2 phân số.
- Bằng nhau.
- Phân số 3/4 có TS và MS nhân với mấy để có được phân số 6/ 8?
==; = =
- Nêu kết luận?
Kết luận: HS đọc quy tắc.
3. Thực hành: 
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS tự làm bài vào nháp.
- Một số học sinh lên bảng chữa bài.
- Trình bày.
- GV nhận xét chốt bài làm đúng
- Nhiều h/s nêu miệng kết quả bài làm: 
; ; ....
- Lớp nhận xét, trao đổi.
Bài 2. a. Tính và so sánh kết quả.
- Lớp làm bài vào vở, 2 h/s lên bảng.
- GV chấm, cùng h/s nhận xét, trao đổi, chữa bài.
18 : 3 = 6; (18 x 4) : (3 x 4)= 72:12=6
81:9 = 9; (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
- Từ đó nêu nhận xét?
- Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với (cho) cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chấm, cùng h/s nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là phân số bằng nhau? 
- Dặn h/s về trình bày bài tập 1 vào vở. 
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 2 h/s lên bảng chữa bài.
a) ==; b) ===
 ------------------------------------------------------------------
 Tiết 2: Tập làm văn: 
$ 40: Luyện tập giới thiệu địa phương.
I. Mục tiêu: 
 HS nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.
 - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
 - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ đổi mới của địa phương sưu tầm được.
- Viết dàn ý bài giới thiệu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài tập:
Bài 1: 
- Đọc yêu cầu.
- Đọc đoạn văn.
- 1 h/s đọc to, lớp theo dõi.
- Đọc thầm bài và trả lời?
- Cả lớp.
a. Bài văn giới thiệu đổi mới của địa phương.
- Xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạch, tỉnh Bình Định, là xã có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm.. 
b. Kể lại những nét đổi mới nói trên?
- Lần lượt h/s kể: ...biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm; nghề nuôi cá phát triển; đời sống người dân cải thiện...
- Lập dàn ý vắn tắt?
- HS lập nháp, trình bày, lớp nhận xét.
- GV dán dàn ý đã lên bảng.
- HS đọc lại.
+ Mở bài:
+ Thân bài:
+ Kết bài:
- Giới thiệu những đổi mới ở địa phương
- Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống.
- Nêu kết quả đổi mới, cảm nghĩ của em.
Bài 2:
- Đọc yêu cầu đề bài, xác định yêu cầu đề.
- GV nhắc nhở h/s chọn những đổi mới em ấn tượng nhất...hoặc giới thiệu mơ ước đổi mới...
- HS tiếp nối nhau giới thiệu nội dung chọn:...
- Thực hành giới thiệu N2.
- Cả lớp thực hành.
- Thi giới thiệu trước lớp.
- Cá nhân, nhóm thi giới thiệu.
- GV khen h/s giới thiệu tốt.
C. Củng cố, dặn dò:
- 
- Về nhà viết lại bài giới thiệu vào vở. 
- Lớp, trao đổi bổ sung.
------------------------------------------------------------------ 
Tiết 3: Khoa học: 
$ 40: Bảo vệ bầu không khí trong sạch 
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, h/s biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong và sạch.
- Cam kết bảo vệ bầu không khí trong và sạch.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch( Có thể không yêu cầu vẽ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk phóng to (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những nguyên nhân và tác hại của không khí bị ô nhiễm?
- 2 h/s trả lời.
- GV nhận xét cgo điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho h/s quan sát tranh theo
- Từng cặp thực hiện yêu cầu: Nêu nội 
cặp: Chỉ vào từng hình nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí?
dung từng hình và kết luận của hình đó nên hay không nên.
- Yêu cầu trình bày.
- Đại diện các cặp trình bày, lớp trao đổi.
- GV nhận xét chung chốt ý.
+ Những việc nên làm ...:
 Hình 1;2;3;5;6;7.
+ Việc không nên làm ....: Hình 4.
+ Liên hệ bản thân, gia đình, nhân dân làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- HS nhiều em trao đổi và liên hệ.
+ Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách:
- Thu gom và sử lý rác, phân hợp lí.
- Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu của nhà máy, giảm khí đun bếp,...
- Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành....
3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Mục tiêu: Bản thân học sinh tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho h/s hoạt động theo N4:
- 2 bàn là 1 nhóm thực hành.
- Nêu nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh.
- Nhóm trưởng phân công từng thành viên trong nhóm vẽ, viết từng phần.
- Gọi các nhóm trình bày.
- GVNX, khen nhóm có nội dung trình bày phong phú.
C. Củng cố, dặn dò:
- Vì sao cần bảo vệ bầu không khí? 
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị theo N4 cho tiết học sau: ống bơ; thước; sỏi; trống nhỏ; giấy vụn; kéo; lược;
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Đại diện nhóm nêu ý tưởng của nhóm mình, lớp nhận xét trao đổi bổ sung. 
 -------------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Thể duc:
$ 40: Đi chuyển hướng phải, trái
 Trò chơi: " Lăn bóng bằng tay"
I. Mục tiêu:
- Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Trò chơi: Lăn bóng bằng tay. 	
- Yêu cầu đi đúng, thuần thục và đẹp, chơi trò chơi chủ động, nhiệt tình.
- Yêu thích môn học.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: Còi, kẻ sẵn vạch cho tập luyện bài RLTTCB và trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
1. Phần mở đầu:
 6 – 10’
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
 x x x x x x x x
- GV nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay, hát.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Khởi động: Xoay các khớp.
- Tập bài TDPTC. 
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
GV+CSL
2. Phần cơ bản:
18 – 20’
1. ĐHĐN và bài thể dục RLTTCB:
- Ôn đi đều.
- Cả lớp thực hiện: Lớp trưởng điều khiển
- GV quan sát nhắc nhở h/s thực hiện còn lúng túng.
- Chia 3 tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển.
- Ôn đi chuyển hướng phải, trái
x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x
 GV
T1 x x x x x x x x
T2 x x x x x x x x
T3 x x x x x x x x x
2. Trò chơi: Lăn bóng bằng tay.
- Khởi động: Xoay các khớp.
- GV phổ biến cách chơi , cho h/s chơi thử. HS nhắc lại cách chơi. Chơi chính thức. GV hướng dẫn những trường hợp phạm quy. 
3. Phần kết thúc:
4 – 5’
x x x x x x x x
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- GV cùng h/s hệ thống lại bài. 
- Về nhà ôn động tác đi đều.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 5: Hoạt động tập thể:
 Sơ kết tuần 20
I.Mục tiêu:
 - Học sinh biết nhận ra những  ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 20.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
 1. Sinh hoạt lớp: 
 - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học20. 
 - Nêu ‏‎ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 21.
 * GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 20.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 21: 
 - Phát huy ưu điểm ở tuần 20, khắc phục tồn tại sau 2 tuần nghỉ tết để cố gắng học tập tốt ở tuần 21.
- Rèn ý thức tự học, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát của đội.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát các bầi hát đã học. 
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20 LOP 4 DAI.doc