Bài soạn các môn Khối 4 - Tuần 22

Bài soạn các môn Khối 4 - Tuần 22

Tiết2: Tập đọc:

$ 43: SẦU RIÊNG

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn Khối 4 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22:
 Thứ hai ngày 18 tháng1 năm 2010
 Tiết 1: Hoạt động tập thể
--------------------------------------------------------------
 Tiết2: Tập đọc:
$ 43: Sầu riêng
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Bè xuôi sông La.
- Nhận xét cho điểm.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài.
2. Luyện đọc:
- Đọc theo đoạn.
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
- 2 học sinh đọc thuộc bài thơ.
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
- Đọc đoạn nối tiếp.
- Đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
 Yêu cầu đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Sầu riêng là đặc sản vùng nào?
- Miêu tả nét đặc sắc:
- Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp.
-> 1,2 học sinh đọc toàn bài.
- HS đọc trả lời.
-> Là đặc sản của miền Nam.
- Miêu tả những nét đặc sắc.
a- Hoa sầu riêng?
b- Quả sầu riêng?
c. Dáng cây?
- Tìm câu văn thể hiện tình cảm của tác giảđối với cây sầu riêng?
-> Trổ vào cuối năm  li ti giữa những cánh hoa.
-> Lủng lẳng dưới cành  vị ngọt đến đam mê.
-> Thân khẳng khiu, cao vút  hơi khép lại tưởng là kéo.
-> Sầu riêng là loại trái quý của MN  vị ngọt đến đam mê.
* HS nêu nội dung bài.
4. Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu luyện đọc bài.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1.
- Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét cho điểm.
- 3 học sinh đọc 3 đoạn.
- Tạo cặp, luyện đọc.
-> 3, 4 học sinh thi đọc diễn cảm.
 C. Củng cố, dặn dò:
 - Sầu riêng có gì đặc biệt?
 - Nhận xét chung tiết học, dặn ôn và luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Toán: 
$ 106: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu vể p/s, rút gọn p/s và quy đồng MS các p/s (chủ yếu là 2 p/s)
- Làm được các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra:
- Nêu cách rút gọn các phân số?
B. Bài mới:
Bài1: Rút gọn các PS.
 - Nêu cách rút gon p/s?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Phân số nào bằng ?
 để biết các PS bằng ta làm thế nào?
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Quy đồng MS các p/s.
- Yêu cầu h/s làm bài, GV theo dõi gợi ý h/s yếu.
a) và ; b) và 
c) và (MSC: 36)
d) và (MSC: 12)
Bài 4: Nhóm nào có 2/3 số ngôi sao đã tô màu?
- Yêu cầu quan sát nêu miệng.
- GV nhận xét cho điểm.
 C. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS phát biểu cách quy đồng p/s.
- Làm bài tập cá nhân.
- HS nêu các phân số và nêu cách thực hiện: Rút gọn các phân số:
 Vậy: PS bằng.
- Làm bài cá nhân:
Ta có: 36: 9 = 4; 36 : 12 = 3
 giữ nguyên 
- Quan sát và trả lời câu hỏi:
-> Số ngôi sao phần b có 2/3 số ngôi sao đã tô màu.
 Tiết 4: Đạo đức: 
$ 22: Lịch sự với mọi người (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS hiểu: Thế nào là lịch sự với mọi người. Vì sao cần phải lịch sự với mọi người
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
- Có thái độ:Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiêm tra:
- Vì sao cần lịch sự với mọi người?
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: Biết bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình với các tình huống.
* Cách tiến hành:
 - Yêu cầu làm bài tập 2.
- Làm BT 2 (SGK)
Thảo luận: Em đồng tình với ý kiến nào ? 
- Cả lớp thực hiện, trao đổi theo N2.
- Yêu cầu trình bày.
- GV nhận xét chung.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: ý kiến c,d là đúng; ý a, b, đ là sai.
3. Hoạt động 2: Đóng vai.
* Mục tiêu: HS đóng vai thể hiện được các tình huống.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm.
- HS đọc nối tiếp các tình huống của bài tập 4.
- Trao đổi bài theo nhóm và đóng vai.
- Gv tới nhóm nhắc nhở.
- Yêu cầu các nhóm thể hiện.
- GV cùng lớp nhận xét đánh giá cách giải quyết của các nhóm.
* Kết luận: GV nhận xét khen ngợi.
* Kết luận chung:
- Các nhóm trao đổi đóng vai.
- Các nhóm thực hiện đóng vai trước lớp.
- Lớp nhận xét trao đổi, nêu cách giải quyết khác. 
HS đọc ghi nhớ.
C.Củng cố dặn dò;
- Vì sao cần lịch sự với mọi người?
- Nhận xét chung giờ học. Dặn h/s thực hành tốt lịch sự với mọi người.
 --------------------------------------------------------------
Tiết 5 : Lịch sử:
$ 22: Trường học thời hậu Lê
I. Mục tiêu:
HS biết:
- Nhà Hậu lê rất quan tâm tới giáo dục, thi cử, dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê.
- Tổ chức gd thời Hậu Lê có quy củ, nền nếp hơn.
- Coi trọng sự tự học.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đọc tóm tắt nội dung bài cũ.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu đọc SGK thảo luận trả lời.
- Thảo luận trả lời các câu hỏi.
+ Việc học được tổ chức như thế nào
- Lập văn miếu, xây dựng lại và và mở rộng  có trường do nhà nước mở.
+ Trường học dạy những điều gì
+ Nho giáo, lịch sử các vương trình phương bắc.
+ Chế độ thi cử thế nào ?-
- GV tóm tắt nội dung.
+ Ba năm có 1 kì thi hương và thi hội  trình độ của quan lại
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi.
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
- Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao cho đạt ở Văn Miếu.
- Giới thiệu 2 bức tranh -> nhà Hậu Lê đã rất coi trọng giáo dục.
- HS quan sát.
* Đọc kết luận bài.
 C. Củng cố, dặn dò: 
 - GD thời Lê có gì đặc biệt?
 - Nhận xét tiết học, dặn học bài và chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________________ 
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010.
 Tiết 1: Toán:
$ 107: So sánh hai phân số cùng mẫu số
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số.
- Củng cố về nhận biết 1 p/s bé hơn hoặc lớn hơn 1.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra: 
- Yêu cầu h/s so sánh và 1?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. HD so sánh 2 phân số:
- HD quan sát hình sgk 119.
- So sánh độ dài đoạn thẳng AC, AD? 
- Vậy p/s chỉ độ dài các đoạn thẳng thế nào?
- Quan sát hình vẽ.
- AC = 2/5 AB
 AD = 3/5 AB 
- Vậy : AC < AD
 hay
- So sánh 2 p/s có cùng mẫu số?
* HS tự nêu quy tắc (SGK)
 3. Thực hành:
Bài1: So sánh 2 p/s? 
- Yêu cầu h/s làm bài bảng con.
- GV nhận xét chữa bài.
- Làm bài cá nhân:
Bài 2: So sánh các p/s với 1.
- HD mẫu sgk(119)
+ TS bé hơn MS thì p/s bé hơn 1.
+ TS lớn hơn MS thì p/s lớn hơn 1.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- HS theo dõi.
- HS làm bài vào vở.
Bài 3: Viết các p/s bé hơn 1, có MS là 5 và TS khác 0.
- Yêu cầu làm bài vào vở.
- GV chấm chữa bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết các PS.
 C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách so sánh 2 p/s cùng mẫu số?
 - Dặn h/s ôn và làm lại bài.
 -------------------------------------------------------------
 Tiết 2: Chính tả: ( Nghe viết)
$ 22: Sầu riêng
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn của bài Sầu riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết nhất: l/n, ut/uc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết các từ bắt đầu bằng r/d/gi.
- Nhận xét chữa bài.
- Viết vào giấy nháp.
- Đọc các từ viết được.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài viết.
- Nội dung đoạn văn nói gì?
- Trình bày bài thế nào?
- Từ ngữ nào khó dễ lẫn?
- 1,2 học sinh đọc lại.
- HS nêu ý kiến.
- Chú ý cách trình bày bài và từ ngữ mình dễ viết sai.
- GV đọc từng câu.
- Đọc bài cho h/s soát lỗi.
- Viết bài vào vở.
- Đổi bài, kiểm tra lỗi.
- Chấm 7, 10 bài.
3. Làm bài tập chính tả:
Bai 2: Điền vào chỗ chấm.
- Nêu cầu bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Gọi h/s chữa bài.
Làm bài cá nhân.
a) Nên bé nào thấy đau 
 Bé oà lên nức nở.
b) Vần ut/uc.
-> Lá trúc; bút nghiêng, bút chao.
Bài 3: Tìm từ đúng chính tả.
+ Gạch nhưng chữ không thích hợp.
+ Đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài, đọc đoạn văn.
-> năng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét chung tiết học.
 - Luyện viết lại bài nếu sai nhiều.
 ------------------------------------------------------------- 
 Tiết 3: Luện từ và câu: 
$ 43: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
I. Mục tiêu:
- Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể ai thế nào ?
- XĐ đúng CN trong câu kể ai thế nào ? Viết được 1 đoạn văn tả 1 loại trái cây có dùng 1 số câu kể ai thế nào ?
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
- Đặt 3 câu kể ai thế nào về 1 loại hoa mà em thích.
- Nhắc lại ND bài 42 (ghi nhớ).
- 2, 3 học sinh đặt câu.
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài 1: Tìm các câu kể ai thế nào ? trong đoạn văn .
- 2 HS đọc đoạn văn, xác định câu kể.
- Các câu 1, 2, 3, 5 là các câu kể ai thế nào ?
Bài 2: Xác định chủ ngữ các câu vừa tìm được
- Yêu cầu gạch dưới chủ ngữ.
- GV nhận xét.
- Gạch dưới chủ ngữ trong câu.
Hà Nội
Cả 1 vùng trời
Các cụ già
Những cô gái thủ đô.
Bài 3: 
- Chủ ngữ cho ta biết điều gì
- Chủ ngữ nào là 1 từ, là 1 ngữ?
- Chủ ngữ sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ.
- Danh từ riêng Hà Nội, chủ ngữ còn lại do cụm danh từ tạo thành.
3. Phần ghi nhớ:
- Đọc ND phần ghi nhớ.
- Nêu ví dụ cho ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
Bài1: Xác định các câu kể ai thế nào trong đoạn văn? Tìm chủ ngữ?
- Đọc đoạn văn.
- Gạch dưới câu kể ai thế nào.
- Xác định chủ ngữ của các câu đó.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Màu vàng trên lưng chú
Bốn cái cánh
Cái đầu và 2 con mắt
Thân chú
Bốn cánh
Bài 2: Viết 1 đoạn văn. 
- Yêu cầu h/s viết đoạn văn.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS viết đoạn văn về một loại trái cây.
- Yêu cầu đọc đoạn văn.
- Nhận xét chấm điểm 1 số bài. 
- Nối tiếp đọc đoạn văn, nói rõ các câu kể Ai th ...  vẽ hình thù bao quát đến chi tiết và vẽ được 2 đồ vật gần giống mẫu.
- Học sinh yêu thích vẻ đẹp của các đồ vât. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu các ca và quả để vẽ.
- Giấy, vở thực hành, đồ dùng để vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của h/s.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Giới thiệu tranh.
- Quan sát hình trong SGK.
- Bố cục của mẫu?
- Chiều rộng, chiều cao
- Hình dáng tỉ lệ của ca và quả?
- Vị trí các đồ vật như thế nào?
- Đồ vật cao trước, đồ vật thấp sau.
- Hướng dẫn các huớng nhìn ( 3 hướng)
- HS theo dõi.
+ Chính diện.
+ Bên trái.
+ Bên phải.
3. Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Quan sát mẫu. 
- Cần thực hiện vẽ thế nào?
- GV gợi ý qua hình gợi ý.
- So sánh tỉ lệ -> khác khung hình của từng vật mẫu.
+ Tìm tỉ lệ: Miệng, cổ vai
- HS theo dõi.
+Vẽ nét chính trước, vẽ các chi tiết và sửa hình.
+ Vẽ màu ( đậm nhạt).
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Tổ chức cho h/s làm bài cá nhân.
- Vẽ vào vở thực hành.
- Quan sát, hướng dẫn những học sinh
+ Quan sát mẫu.
còn lúng túng.
+ Vẽ khung hình. 
+ Diện tích ước lượng bộ phận của mẫu.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- HD nhận xét xếp loại bài vẽ của h/s.
- Trưng bày sản phẩm.
+ Bố cục ( cân đối)
- Nêu ý kiến nhận xét, xếp loại bài vẽ. 
+ Hình vẽ ( rõ đặc điểm, giống mẫu).
* Giáo viên KL và khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.
C. Củng cố dặn dò : 
- Cấc đồ vật quang em có gì đẹp, em làm gì để giữ gìn vẻ đẹp đó?
- Quan sát chân dung của bạn và người thân, hoàn thành bài vẽ còn dở.
-----------------------------------------------------------
Tiết 6: Kĩ thuật:
$ 18: Trồng cây rau, hoa 
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
- Biết quy trình kĩ thuật trồng cây con cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
- Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động. 
II. Đồ dùng dạy học:
 Cây con rau, hoa, túi bầu có chứa đất, cuốc, dầm xới, bình tới nớc có vòi hoa sen.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Quy trình kĩ thuật trồng cây con.
- Đọc nội dung bài trong 36+37
- Lớp đọc thầm.
- Nêu các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau hoa?
- Chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy, yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gẫy...
- Tại sao phải chọn cây như vậy?
- Đảm bảo cây sống được khỏe, phát triển tốt.
- Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt?
- Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào?
- 1,2 h/s nhắc lại.
- Làm nhỏ đất, nhặt sạch cỏ, gạch vụn, sỏi và san phẳng...
- Quan sát hình và nêu các bước trồng cây con?
- Xác định khoảng cách trồng cây con
- Đào hốc: Không đào quá sâu, rộng đối với cây non; hay quá nông hẹp với cây to.
- Trồng cây: Đặt cây vào giữa hốc, một tay giữ cho cây thẳng, tay kia vun đất vào gốc.
- Tưới nước, che phủ cho cây nếu trời nắng.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- GV làm mẫu theo các bước nêu trên và kết hợp hỏi học sinh các bước.
- HS quan sát, trả lời câu hỏi của GV ở từng bước.
C. Củng cố dặn dò: 
 - Nhận xét chung giờ học. 
 - Chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010.
 Tiêt1: Toán:
$ 110: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh: Củng cố về so sánh 2 phân số.
- Biết cách so sánh 2 p/s có cùng tử số.
- Làm được các bài tập liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu cách so sánh 2 p/s khác mẫu số?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HD làm bài tập:
Bài 1: So sánh 2 p/s.
- Nêu cách so sánh 2 p/s cùng mẫu khác mẫu?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
- Nhận xét cho điểm.
- HS nêu yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân.
a. (vì 5<7)
b. Rút gọn PS 
 Vì nên 
c. > ; d) <
Bài 2: So sánh 2 p/s 2 cách khác nhau.
- C1: Quy đồng MS.
- C2: So sánh p/s với 1. 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Làm bài cá nhân.
a. 
Vì Nên 
Ta có: và nên 
Bài 3: So sánh 2 p/s có cùng tử số.
+ Quy đồng MS.
+ Rút ra nhận xétgì?
- So sánh 2 cùng tử.
- Nhận xét so sánh và .
- Đọc phần nhận xét.
-> 
Bài 4: Viết các p/s theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Hướng dẫn h/s làm bài.
+ Quy đồng MS.
+ MSC: 12
- Chấm chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
- Làm bài vào vở.
a. 
b. 
MSC: 12 (12: 3 = 4; 12: 4 = 3; 12: 6 = 2)
Ta được: 
Mà nên 
C. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét chung tiết học.
 - Ôn và làm lại bài chuẩn bị bài sau.
 ------------------------------------------------------------------
 Tiết 2: Tập làm văn: 
$ 44: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I. Mục tiêu:
- Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây) ở 1 số đoạn văn mẫu.
- Viết được 1 đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc) của cây.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc kết quả quan sát 1 cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở?
- Nhận xét, bổ sung
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý?
- Đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn phát hiện cách tả có gì đáng chú ý
+ Đoạn tả lá bàng ( Đoàn Giỏi)
+ Đoạn tả cây sồi
* Hai đoạn còn lại về nhà đọc thêm và tự tìm ra những điểm đáng chú ý trong cách tả
Bài 2: Viết 1 đoạn văn tả lá, thân hay gốc của 1 cây mà em yêu thích.
- Em chọn cây nào?
- Tả bộ phận nào của cây?
- HS viết đoạn văn vào vở.
- Nhận xét, đánh giá và cho điểm 1 số bài viết
- 2, 3 h/s đọc.
- Nêu yêu cầu của bài
- Đọc 2 đoạn văn ( Lá bàng, Cây sồi già)
- Làm vào phiếu học tập
- Nêu ý kiến:
- Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân...
+ Hình ảnh so sánh:....
+ Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người....
- Nêu yêu cầu của bài.
- Tự giới thiệu xem mình định tả bộ phận nào của cây mà mình yêu thích.
- Viết vào vở.
- Đọc bài trước lớp.
- HS nhận xét, bình chọn bài viết hay.
C. Củng cố dặn dò:
- Khi miêu tả các bộ phận của cây cối cần chú ý gì?
- Nhận xét chung. Hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------- 
Tiết 3: Khoa học: 
$ 44: Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nhật biết được một số loại tiếng ồn.
- Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
- Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh, ảnh minh hoạ cho bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn
* Mục tiêu: Nhận viết 1 số loại tiếng ồn.
* Cách tiến hành:
- Nêu các tiếng ồn trong hình và ở nơi em sinh sống.
- Yêu cầu trả lời.
* Kết luận: Hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra.
- Quan sát H88 (SGK) thảo luận trả lời câu hỏi.
- Học sinh tự nêu trược lớp.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
* Mục tiêu: Nêu được tác hại của tiếng ồn
và biện pháp phòng chống. 
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu đọc sgk quan sát hình, tranh ảnh sưu tầm đượcthảo luận về cách phòng chống tiếng ồn.
* Kết luận: 
- Quan sát các hình trang 88 (SGK)
- HS thảo luận trả lời trước lớp.
- Đọc mục bạn cần biết.
3. Hoạt động 3: Nói về các viện nên không nên làm để góp phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
* Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được một số biện pháp đơn giản góp phần phòng chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và người xung quanh. 
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm.
- GV gợi ý.
- Yêu cầu học sinh trình bày.
* Kết luận: NX đánh giá.
( GV liên hệ việc sử dụng âm thanh trong cuộc sống và ích lợi của chúng)
- Ghi các việc các em nên không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn.
- Trình bày trước lớp.
- Thảo luận chung cả lớp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Em và gia đình đã vận dụng gì về âm thanh trong cuộc sống?
- Nhận xét chung tiết học. Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
 -------------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Thể duc:
$ 44: Nhảy dây – Trò chơi “ Đi qua cầu ”
I. Mục tiêu:
- HS tiếp tục ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi Đi qua cầu. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ L
Phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Tập bài thể duc phát triển chung
- Chạy một vòng quanh sân tập.
2. Phần cơ bản:
a. Bài tập RLTTCB:
- Tổ chức cho h/s ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân.
+ Ôn theo tổ.
+ Nhảy đồng loạt cả lớp.
- GV theo dõi nhắc nhở.
b. Trò chơi vận động: Đi qua cầu.
- GV nêu tên trò chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi.
- GV theo dõi nhắc nhở.
3. Phần kết thúc:
- Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu.
- GV cùng lớp hệ thống nội dung bài.
- Dặn h/s về nhà ôn nhảy dây.
6-8’
18-22’
 4-5’ 
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
GV
 x x x x x x x T1
 x x x x x x x T2
 x x x x x x T3
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
GV
 Tiết 5: Hoạt động tập thể:
 Sơ kết tuần 22
I.Mục tiêu:
 - Học sinh biết nhận ra những  ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 22.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
 1. Sinh hoạt lớp: 
 - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học22. 
 - Nêu ‏‎ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 23.
 * GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 22.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 23: 
- Phát huy ưu điểm ở tuần 22 đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt ở tuần 23.
- Rèn ý thức tự học, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
- Cần học tập ở nhà tốt hơn.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát đã học. 
 - GV theo dõi nhắc nhở các em múa hát tích cực.
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22 LOP 4 DAI.doc