Tập đọc
Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tuần: 11 Ngày soạn: 30 - 10 - 2011 Ngày giảng: 31 - 10 – 2011 Tập đọc Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GT tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ? b. HD luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: ham thả diều, kinh ngạc, mảnh gạch, vi vút, bay cao, - GV đọc mẫu: diễn cảm, chậm rãi, cảm hứng, b. Tìm hiểu bài : - Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào ? - Những chi tiết thông minh của Nguyễn Hiền ? - Đặt câu với từ kinh ngạc: - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ? - Đoạn 1, 2 nói lên điều gì ? - Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều” - Câu 4: Tục ngữ thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện: * Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng nhưng câu chuyện muốn khuyên ta “có chí thì nên” - Tìm 1 số từ láy có trong bài c. HD đọc bài - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Chủ điểm có chí thì nên - Bức tranh vẽ 1 cậu bé đang đứng ngoài cửa nghe thấy thầy cô giảng bài. - Một học sinh giỏi đọc. Từng cá nhân đọc từ khó. Đọc truyền điện cả bài. 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (Đọc cả phần chú giải). - Đọc thầm đoạn 1, 2 và và trả lời: Vua Trần Nhân Tông học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường, - Học sinh đặt câu - Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày Tối đến, của bạn. - Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. - Đọc đoạn còn lại: đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy vẫn thích chơi diều. - Đọc cả bài; - Trao đổi nhóm 2 và trả lời câu hỏi - Tìm từ láy: - Đọc cá nhân - Thi đọc - Quan sát tranh. - Nói những gì em biết về bức tranh, - Đọc theo bạn một câu. 3. Củng cố: Câu chuyện trong bài cho chúng ta bài học gì ? A. Chịu khó học tập và khắc phục mọi khó khăn để học thì sẽ đạt kết quả tốt. B. Muốn được trở thành người có công danh như Nguyễn Hiền. C. Muốn được thông minh và tài giỏi như Nguyễn Hiền. 4. Dặn dò: Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương Nguyễn Hiền. Tuần: 11 Ngày soạn: 30 - 10 - 2011 Ngày giảng: 31 - 10 - 2011 Toán Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100 1000 - Bài tập cần làm (1a, cột 1, 2; 1b, cột 1, 2; bài 3 dòng đầu) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 2/ 58 2. Bài mới: a. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tự nhiên cho 10. a) Nhân một số với 10 - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10 - Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng mấy ? - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả phép nhân 35 x 10 ? - Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả phép tính như thế nào ? - HD đặt tính b) Chia số tròn chục cho 10 - GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và y/c suy nghĩ để thực hiện phép tính - Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 - Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia ntn? Bài 1: (bỏ cột 3 HSG làm) - GV y/c HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, sau đó truyền điện kết quả trước lớp Bài 2: HD Đọc bảng đo khối lượng - 300kg = tạ và y/c HS thực hiện . - Y/c HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi. - Y/c HS làm các bài tập còn lại của bài. * HSG : Bài 2b và 3 VBT/ 69, 70 - GV nhận xét và cho điểm HS - 3 HS lên bảng thực hiện - HS lắng nghe - HS đọc phép tính - HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35 = 350 - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải - thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. - số bị chia xoá đi một số 0 ở bên phải. - bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó - Làm bài vào VBT, sau đó truyền điện - Đọc bảng đo khối lượng - HS nêu: 300 kg = 3 tạ - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HSG làm - Nhẩm theo bạn. - Làm cột 1 bài 1 3. Củng cố: 358 x 1000 = . Số cần điền vào chỗ trống là: A. 3580 B. 35800 C. 358000 D. 3580000 4. Dặn dò: Bài 2/ 60 SGK Tuần: 11 Ngày soạn: 30 - 10 - 2011 Ngày giảng: 31 - 10 - 2011 Khoa học Tiết 21: BA THỂ CỦA NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, rắn, khí. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại - Tích hợp GDBVMT: Trên các phương tiện thông tin đại chúng, ta thường nghe tình trạng trái đất nóng lên là một hiểm hoạ. Theo em đó là hiểm hoạ gì ? II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Hình trang 44, 45 SGK , dụng cụ làm thí nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất của nước 2.Giới thiệu bài: HĐ1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại - GV dùng khăn ướt lau bảng, y/c HS nhận xét - Vậy nước trên bảng đi đâu ? - Đổ nước nóng vào cốc và y/c HS: + Quan sát và nói hiện tượng vừa xảy ra + Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút và nhắc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói lên hiện tượng xảy ra. - Qua 2 thí nghiệm trên em có nhận xét gì ? - Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu mất ? - Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí ? HĐ2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại - Nêu cách chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại - Nêu ví dụ về nước ở thể rắn - HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ - Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ? Nước trong khay đã biến thành thể gì ? Hiện tượng đó gọi là gì ? Nhận xét hiện tượng Hỏi: Em còn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn HĐ3: Sơ đồ chuyển thể của nước + Nước tồn tại ở những thể nào ? Vẽ sơ đồ - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Tiến hành hoạt động trong nhóm - Chia nhóm và nhận dụng cụ + Quan sát và nêu hiện tượng Ta thấy hơi nước bốc lên Có nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa ... Nước có thể từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng Biến thành hơi nước bay vào không khí. Mắt thường không nhìn thấy được. - Tiến hành hoạt động trong nhóm làm thí nghiệm: Thể lỏng, Thể rắn, Đông đặc - Các nhóm bổ sung ý kiến: Băng ở bắc cực, tuyết ở Nhật bản, Nga, + HS nối tiếp nhau trả lời: Thể rắn, lỏng, khí - Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước vào vở. - Tham gia hoạt động nhóm - Nêu những gì quan sát được từ hình. - Đọc theo bạn. 3. Củng cố: Trên các phương tiện thông tin đại chúng, ta thường nghe tình trạng trái đất nóng lên là một hiểm hoạ. Theo em đó là hiểm hoạ gì ? - Làm bài tập 3, 4, 5 trang 30 4. Dặn dò: Hoàn thành bài tập, bảo vệ môi trường, tiết kiệm nước. Tuần: 11 Ngày soạn: 30 - 10 - 2011 Ngày giảng: 1 - 11 - 2011 Tập làm văn: Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức, trao đổi ý kiến với ngừng thân theo đề bài trong SGK. Bước bết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố găng đạt mục đích đề ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Đề tài của cuộc trao đổi, gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi. Sách truyện đọc lớp 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Bài cũ: Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu 2. Bài mới: a) Phân tích đề bài: Cuộc trao đổi điễn ra giữa ai với ai ? Trao đổi về nội dung gì ? Khi trao đổi cần chú ý điều gì ? * Hai người cùng đọc một truyện, thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. b) Hướng dẫn tiến hành trao đổi - Gọi 1 HS đọc gợi ý 1 - Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị - Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên - Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn - Gọi HS đọc gợi ý 2 - Gọi HS khá giỏi làm mẫu - Gọi HS đọc gợi ý 3 - Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi đáp + Người nói chuyện với em là ai ? Em xưng hô như thế nào ? Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện ? c) Thực hành trao đổi: - Trao đổi trước lớp . Tiêu chí đánh giá: - Nội dung trao đổi đã đúng chưa ? Có hấp dẫn không ? Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa ? Thái độ ra sao ? * Nắm vững mục đích, đúng vai, diễn đạt rõ ràng, lôi cuốn, chân thật, tự nhiên, - Gọi HS nhận xét từng cặp đôi - Nhận xét - 4 HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng Giữa em với người thân trong gia đình Về người có ý chí, nghị lực vươn lên. Nội dung truyện - 1 HS đọc thành tiếng - Một vài HS phát biểu - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi, thống nhất ý kiến và cách trao đổi. Từng HS nhận xét bổ sung cho nhau. - Một vài cặp tiến hành trao đổi. Các HS khác lắng nghe - Nhận xét các tiêu chí đã nêu. - Nhắc lại 1 câu. - Tham gia cùng bạn. 3. Củng cố: 1 cặp giỏi nhất lên trao đổi 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi vào VBT và chuẩn bị bài sau. Tuần: 11 Ngày soạn: 30 - 10 - 2011 Ngày giảng: 2 - 10 - 2011 Toán Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách nhân với các số tận cùng là chữ số 0, vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 2/ 61 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhân số có tận cùng bằng chữ số 0 Cho phép nhân 1324 x 20 GV hỏi: 20 có tận cùng bằng chữ số mấy ? - 20 bằng 2 nhân mấy ? - Y/c HS thực hiện tính Vậy: 1324 x 20 = 26480 - Em có nhận xét gì về số 2648 và 26480 ? - HD cách đặt tính - Tiếp tục tương tự với số 230 x 70 Bài 1: Y/c HS tự làm bài vào bảng con cột 1, sau đó nêu cách tính - Tự làm các bài còn lại Bài 2: - GV khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt tính Bài 3; Bài 4/ SGK: Bài 4/ VBTTH - GV y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - Lắng nghe - HS đọc phép ính - là 0 - 20 = 2 x 10 - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp - 26480 chính là số 2684 thêm một chữ số 0 bên p ... thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Nước ở những thể nào ? Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước ? 2. Bài mới: a .Giới thiệu bài: HĐ1: Sự hình thành mây - GV cho tiến hành hoạt động cặp đôi quan sát các hình vẽ, đọc mục 1, 2, 3. Vẽ và nhìn vào đó trình bày sự hình thành mây. - Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung HĐ2: Mưa từ đâu ra - GV tiến hành tương tự hoạt động 1 - Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nước. + Nhận xét cho điểm HS + Khi nào thì có tuyết rơi ? - Gọi HS đọc mục bạn cần biết HĐ3: Trò chơi “tôi là ai” - GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa, Tuyết. - Y/c các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với tiêu chí: + Tên mình là gì ? + Mình ở thể nào ? + Mình ở đâu ? + Điều kiện nào mình biến thành người khác ? - GV đi giúp đỡ các nhóm - Gọi 6 nhóm trình bày, nhận xét, tuyên dương từng nhóm - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Lắng nghe - Tiến hành thảo luận cặp đôi - Quan sát, đọc, vẽ và trình bày sự hình thành của mây. - Lắng nghe - 2 đến 3 HS trình bày - Lắng nghe + 1 HS trả lời - 2 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV + Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời giới thiệu hay nhất + Mỗi nhóm cử 2 đại diện trình bày. 1 HS cầm hình vẽ, 1 HS giới thiệu - Thảo luận cùng bạn. - Nhắc lại câu 1 - Tham gia chơi cùng bạn. 3. Củng cố: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình ? Hiện tượng trái đất nóng lên sẽ ảnh hưởng như thế nào đến vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên là ? A. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước. B. Từ hơi nước ngưng tụ thành nước. C. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại. 4. Dặn dò: Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Tiết kiêm nước, bảo vệ môi trường Tuần: 11 Ngày soạn: 1 - 11 - 2011 Ngày giảng: 4 - 11 - 2011 Tập làm văn Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn, kể chuyện - Bước đầu biết viết đoạn văn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: ví dụ minh hoạ cho mỗi cách mở bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. 2. Bài mới: a. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2: Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện. - Gọi HS đọc đoạn mở bài mình tìm được * “Trời mùa thu mát mẻ. Trên tập chạy”. Bài 3: Gọi HS đọc y/c và nội dung. HS trao đổi trong nhóm - Treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách mở bài (BT2 và BT3) - Gọi HS phát biểu và bỏ sung đến khi có câu trả lời đúng Hỏi: Thế nào là mở bài trực tiếp ? Thế nào là mở bài gián tiếp ? Bài 1: Y/c HS trao đổi và trả lời câu hỏi - Đó là những cách mở bài nào ? Vì sao em biết ? - Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng - Gọi 2 HS đọc lại cách mở bài Bài 2: Gọi HS đọc y/c truyện Hai bàn tay. HS cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: - Câu chuyện mở bài theo cách nào ? * Trực tiếp kể ngay vào sự việc mở đầu... Bài 3: Y/c HS tự làm bài. Sau đó đọc cho nhóm nghe * Mở bài gián tiếp bằng lời người kể chuyện: Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam và là danh nhân thế giới. Sự nghiệp của Bác thật vĩ đại. Nhưng sự vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản dị, một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác... - 2 cặp HS lên bảng trình bày - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện - 1 HS đọc thành tiếng y/c và nội dung, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở bài. - Cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi - 2 em đọc hai cách. - HS trình bày - Tự làm rồi nêu: Mở bài gián tiếp bằng lời người kể chuyện. Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê. - Nhắc lại theo bạn 1 câu - Tham gia cùng bạn - Nhắc lại ý 1 3. Củng cố: Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện ? 4. Dặn dò: Về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay Tuần: 11 Ngày soạn: 1- 11 - 2011 Ngày giảng: 5 - 11 - 2011 Luyện từ và câu Tiết 22: TÍNH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặt điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trang thái. Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a, hoặc BT1, mục III). - Đặt được câu có dung tính từ (BT2).* Hs khá giỏi thực hiện được toàn bộ bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Nội dung BT. I. 2, 3; nội dung BT. III.1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ 1. Dạy và học bài mới: a. Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc truyện: Cậu HS ở Ác-boa - Gọi HS đọc phần chú giải + Câu chuyện kể về ai ? - Y/c HS đọc bài tập 2 - Y/c HS thảo luận cặp đôi và làm bài * chăm chỉ, giỏi, trắng phau, xám, nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hòa, nhăn nheo. - GV viết cụm từ: đi lại nhanh nhẹn lên bảng + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào ? Gợi tả dáng đi như thế nào ? b. Gọi HS đọc ghi nhớ Bài 1: Y/c HS trao đổi nhóm 4 và làm bài, báo cáo kết quả thảo luận - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng Bài 2: Người bạn hoặc ngưòi thân của em có đặc điểm gì ? Tính tình ra sao ? Tư chất thế nào ? * Với yêu cầu của bài a, cần đặt câu với tính từ chỉ đặc điểm tính tình: ngoan, hư, dịu dàng,... ; tư chất: thông minh, giỏi giang, ... ; vẻ mặt: xinh đẹp, tươi tỉnh, ... ; hình dáng : cao, gầy, to, béo, ... ; Với yêu cầu b cần đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng, kích thước, .... - Y/c HS viết vào vở - 2 HS lên bảng viết - Lắng nghe - 2 HS đọc truyện - 1 HS đọc - Nhà bác học nổi tiếng người pháp, Lu-IPa-xtơ - 1 HS đọc y/c - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi - Nêu miệng - 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 SGK - Thảo luận ghi vào bảng nhóm: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng, .... - Viết mỗi loại 1 câu vào vở - Nghe bạn đọc - Tham gia cùng bạn - Đọc theo bạn 1 câu. 3. Củng cố: Truyền điện nêu các tính từ mà em biết ? 4. Dặn dò: Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. Tuần: 11 Ngày soạn: 1 - 11 - 2011 Ngày giảng: 5 - 11 - 2011 Toán Tiết 55: MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết mlà đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, m2. - Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 - Bài tập cần làm: bài 1, 2 cột 1, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1 dm² III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT A. Kiểm tra bài cũ: Bài 3 B. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giới thiệu mét vuông (m²) - GV nêu: mét vuông kí hiệu là m²² - GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm², 3dm², 24dm², 8m² và y/c HS đọc các số đo trên - GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài 10dm - Hình vuông cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu ? Vậy 100 dm² = 1 m²² Bài 1: GV nêu y/c của bài toán - GV y/c HS tự làm bài - Gọi 5 HS lên bảng, đọc số đo diện tích mét vuông, Y/c HS viết Bài 2: GV Y/c HS tự làm bài vào bảng con - Y/c HS giải thích cách điền số ở cột bên phải của bài Bài 3: HS đọc đề và gợi ý cho HS - GV y/c HS trình bày bài giải - Nhận xét Bài 4: y/c HS suy nghĩ tìm cách chia hình đã cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi - Lắng nghe - Một số HS đọc to trước lớp - HS tính nêu: 10cm x 10cm = 100cm²² - HS đọc: Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông: 2005m² 8600dm²: Tám nghìn sáu trăm đề xi mét vuông. - Bảng con: 1m² = 100dm² 100dm² = 1m² 1m² = 10000cm² - Thảo luận nhóm 2 - Một vài HS nêu trước lớp Tính diện tích 1 viên gạch hình vuông. Tính diện tích căn phòng. - HSG suy nghĩ giải: Tính diện tích hình vuông. Tính chiều rộng hình CN. Tính chiều dài hình chữ nhật nhỏ - Đọc đơn vị mét vuông. - Viết đơn vị mét vuông - Đọc ý 1, 2 3. Củng cố: 2110m² = .... cm² Số cần điền vào chỗ trống là: A. 21100cm² B. 211000cm² C. 2110000cm² D. C. 21100000cm² 4. Dặn dò: Dặn dò HS về nhà làm bài 2, 3 và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 1 - 11 - 2011 Ngày giảng: 5 - 11 - 2011 An toàn giao thông Bài 5: GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN GTĐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết tên gọi các phương tiện GTĐT, biết các biển GT trên đường thuỷ. - HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thủy và tên gọi của chúng, nhận biết biển báo hiệu GTĐT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Ôn bài cũ: GV sử dụng BĐ để giới thiệu sông ngòi và đường biển nước ta. 2. HĐ1: Tìm hiểu về GTĐT - Các em đã nhìn thấy tàu thuyền đi lại trên mặt nước ở đâu ? - Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được ? * Tàu thuyền có thể đi lại từ tỉnh này đến tỉnh khác, nơi này đến nơi khác, Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành một mạng lưới giao thông trên mặt nước đó là giao thông đường thủy. HĐ2: Phương tiện GTĐT nội địa - Có phải bất cứ ở đâu có mặt nước đều có thể đi lại được, trở thành đường GT ? - Em hãy kể các loại phương tiện GTĐT ? (HĐN4) * Thuyền có thuyền gỗ, thuyền nan, Bè, mảng, Phà, thuyền gắn máy, ca nô, tàu thủy, tàu cao tốc, sà lan, phà máy. HĐ3: Biển báo hiệu giao thông nội địa Em hãy tưởng tượng có thể xảy ra những điều không may như thế nào ? Em đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT, hãy vẽ lại biển báo đó cho các bạn xem. Giới thiệu biển báo: Biển báo cấm đậu: hình vuông, viền đỏ có đường chéo đỏ, giữa có chữ P màu đen. Biển báo cấm phương tiện thô sơ đi qua: ..trên hình có người chèo thuyền. Biển báo cấm rẽ phải (hoặc trái): Hình vuông nền trắng, viền đỏ có hình vẽ mũi tên. Biển báo được phép đỗ: Hình vuông nền màu xanh lam, có chữ P ở giữa màu trắng. Biển báo phía trước có bến đò, bến phà: Hình vuông nền xanh lam, có hình con thuyền màu trắng. - 3 HS nêu - Thảo luận nhóm 2 rồi nêu. - Trả lời cá nhân - Nêu tự do - Chú ý nghe 3. Củng cố: Hát bài con kênh xanh xanh 4. Dặn dò: Thực hiện an toàn gia thông.
Tài liệu đính kèm: