Tập đọc : (T.7) MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ Mục tiêu :
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiếu ND : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Xác định giá trị. - tự nhận thức về bản thân. – Tư duy phê phán.
III/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK. Bảng phụ
IV/ Hoạt động dạy học :
Thứ hai ngày 10 / 9 / 2012 Tập đọc : (T.7) MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I/ Mục tiêu : - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiếu ND : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - Xác định giá trị. - tự nhận thức về bản thân. – Tư duy phê phán. III/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK. Bảng phụ IV/ Hoạt động dạy học : GV HS A. BÀI CŨ : - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi B. BÀI MỚI : HĐ1 : Luyện đọc - Y/c HS nối tiếp nhau đọc.GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, cách đọc cho HS - Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK - GV đọc mẫu HĐ2:Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH + Đoạn này kể chuyện gì? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn ? - Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? + Còn gián nghị Trần Trung Tá thì sao? - Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiên ntn? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? HĐ3: HD HS đọc diễn cảm - Gọi HS đọc toàn bài, GV HD HS tìm giọng đọc và thể hiện đúng giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. - HD HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3 theo cách phân vai C. Củng cố - Dặn dò : - Đọc lại bài và trả lời câu hỏi trong bài. - Bài sau : Tre Việt Nam - 3HS thực hiện y/c - 3 HS đọc theo trình tự - 1 HS đọc thành tiếng - Đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Thái độ chính trực ....... lập vua. - Tô Hiến Thành không ..... lập thái tử Long Cán - 1 HS đọc thành tiếng + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh. + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được + Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá + Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình + Vì những người chính trực bao ggiờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm nhiều việc có ích cho đất nước. - 3 HS đọc 3 đoạn, lớp theo dõi nêu cách đọc (như đã nêu) - Luyện đọc theo nhóm để tìm ra cách đọc hay - 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc Thứ hai ngày 10 / 9 / 2012 Toán : (T.16) SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. II/ Các hoạt động dạy - học : GV HS A. BÀI CŨ : 1. Viết các số sau : - Năm mươi lăm nghìn năm trăm. - Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư. B. BÀI MỚI : HĐ1 : So sánh các số tự nhiên a) Luôn thực hiện được phép so sánh 2 số tự nhiên bất kì - GV nêu các cặp số tự nhiên, rồi y/c HS so sánh xem trong mỗi cặp số, số nào bé hơn, số nào lớn hơn - Như vậy với 2 số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì? b) Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì - GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99 - Vậy khi so sánh 2 STN với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra được kết luận gì? - GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456 ; 1891 và 7578 - Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên - Hãy nêu cách so sánh 123 với 456 - Y/c HS nêu lại cách so sánh c) So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên - Hãy so sánh 5 và 7 - Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5? - Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước lớn hơn hay bé hơn số đứng sau - Y/c HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên - Y/c HS so sánh 4 và 10 HĐ2 : Xếp thứ tự các số tự nhiên - Nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896 Và yêu cầu : + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại - Y/c HS nhắc lại kết luận HĐ3 : Luyện tập, thực hành Bài 1 : (cột 1) - Y/c HS tự làm bài - Y/c HS giải thích cách so sánh của 1 số cặp số 1234 và 999; 2501 và 2410 - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2 : (câu a, c) - Y/c HS làm bài - Y/c HS giải thích cách sắp xếp - GV Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 : (a) - Muốn xếp được các số từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì? - Y/c HS giải thích cách sắp xếp của mình - Nhận xét và cho điểm C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Bài sau : Luyện tập / 22 - 2HS nghe viết - HS nối tiếp phát biểu ý kiến - Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn - 100 > 99 hay 99 < 100 - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào ít chữ số hơn thì bé hơn - HS so sánh và nêu kết quả: 123 7578 - Các số trong mỗi số có số chữ số bằng nhau - So sánh hàng trăm 1<4, nên 123 < 456 - HS nêu như phần bài học SGK - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, - 5 bé hơn 7; 7 lớn hơn 5 - Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé hơn số đứng sau - 1 HS lên bảng vẽ - 4 bé hơn 10, 10 lớn hơn 4 + Theo thứ tự từ bé đến lớn 7698 , 7896 , 7968 - HS nhắc lai kết luận như trong SGK - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - HS nêu cách so sánh 1234 > 999 8754 < 87540 39 680 = 3900+680 - 1 HS làm bảng, lớp làm vở KQ: a, 8 136 ; 8 316 ; 8 361 c, 63 841 ; 64 813 ; 64 861 - Chúng ta phải so sánh các số với nhau - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - KQ: a, 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942 Thứ ba ngày 11 / 9 / 2012 Chính tả : (T.4) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I/ Mục tiêu : - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy - học : - Bài tập 2b viết sẵn 2 lân trên bảng lớp III/ Hoạt động dạy - học : GV HS A. BÀI CŨ : - Cho HS viết bảng con một số từ ngữ : Chổi, chảo B. BÀI MỚI : HĐ1: HD HS nhớ - viết - Gọi HS đọc đoạn thơ - Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ ? - Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được - GV nhắc HS cách viết chính tả bài thơ lục bát - HS nhớ viết - GV chấm chữa bài HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS tự làm bài, GV đưa bảng phụ ghi nội dung bài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Gọi HS đọc lại câu văn C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học - HS về nhà viết lại vào VBT - Bài sau : Những hạt thóc giống - HS lên bảng - Lớp BC - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ + Vì chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu - Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng - HS nhớ lại, tự viết bài - HS đổi vở soát lỗi - 1 HS đọc - 1 HS làm bảng, lớp dùng bút chì điền vào VBT - Lớp nhận xét, bổ sung bài của bạn * Lời giải đúng : chân ; dân ; dâng ; vầng ; sân ; chân. Thứ ba ngày 11 / 9 / 2012 Toán : (T.17) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Viết và so sánh được các số tư nhiên . - Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. II/ Các hoạt động dạy - học : GV HS A. BÀI CŨ : - Bài 2b / 22 - Bài 3b / 22 B. BÀI MỚI : HĐ1 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : - Y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài - Nhận xét và cho điểm HS - GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số Bài 2 : (HSK,G) Bài 3 : - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 4 : - Y/c HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài - Chữa bài cho điểm HS C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Bài tập về nhà : Bài 2, 5 / 22 - Bài sau : Yến, tạ, tấn - 2HS lên bảng làm bài - 1 HS làm bảng, lớp làm vở a) Số bé nhất: 9; 10 ; 100 b) Số lớn nhất: 9 ; 99 ; 999 - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT. KQ là: a, 859 067 < 859 167 b, 492 037 > 482 037 c, 609 608 < 609 909 d, 264 309 = 264 309 - HS làm bài và giải thích b, Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3 ; 4. Vậy x là 3 ; 4. Thứ ba ngày 11 / 9 / 2012 Luyện từ và câu : (T.7) TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I/ Mục tiêu : - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1) ; tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). II/ Đồ dùng dạy học : - Giấy khổ to kẻ bảng sẵn 2 cột và bút dạ. Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ : - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước; nêu ý nghĩa của cột câu mà em thích B. BÀI MỚI : HĐ1 : Phần nhận xét - Gọi HS đọc nội dung BT và gợi ý - Y/c HS suy nghĩ thảo luận cặp đôi + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? + Từ truyện cổ có nghĩa là gì? + Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? HĐ2 : Ghi nhớ: - Gọi HS đọc. GV phân tích VD SGV/ 100 HĐ3 : Luyện tập Bài 1: - Cho HS làm bài, GV đưa bảng phụ có kẻ sẵn cột để HS trình bày - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c các nhóm HS trao đổi tìm từ và viết vào phiếu - Các nhóm dán phiếu lên bảng - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng - 2HS thực hiện y/c - 2 HS đọc - 2 HS trao đổi, và trả lời câu hỏi + Từ phức: Truyện cổ, ông cha, lặng im + Tuyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ + Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ - 2 đến 3 HS đọc - HS làm giấy nháp - HS lên trình bày KQ: Câu a: + TG:ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ + TL: nô nức Câu b: + TG: dẻo dai, vững chắc, thanh cao + TL: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp - 1 HS đọc - Hoạt động trong nhóm - Các nhóm dán phiếu, lớp nhận xét bổ sung a, Ngay: + TG: ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng + TL: ngay ngáy b, Thẳng: + TG: thẳng băng, thẳng tay, thẳng cánh .... + TL: thẳng thắn, thẳng thớm c, Thật: + TG: chân thật, thành thật, thật lòng .... + TL: thật thà Thứ ba ngày 11 / 9 / 2012 Luyện tập toán : ÔN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về so sánh và sắp xếp các số tự nhiên - Rèn kĩ năng so sánh xếp thứ tự nhanh và đúng II/ Chuẩn bị : - HS: Vở bài tập II/ Các hoạt động dạy học : GV HS * HĐ1: Cho HS hoàn thành bài tập còn lại ở buổi sáng * HĐ2: -Cho HS đọc yêu cầu bài /18VBT Bài 1: - Cho HS đọc đề, tự làm bài - Nhận xét Bài 2: Nhóm đôi - Cho HS đọc y/c bài, làm bài - Nhận xét Bài 3: - Đề bài y/c ta làm gì? - Cho HS làm bài - Nhận xét Bài 4: - Cho HS đọc đề , làm bài - Nhận xét + HS làm bài và sửa bài + 1 HS đọc, 1 HS làm bảng, lớp VBT KQ: 989 85 192 2002 > 999 ; 85 192 > 85 187 4 289 = 4200 + 89 ; 85 ... ng em hiểu bài C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : + Từ ghép có những loại nào? Cho ví dụ + Từ láy có những loại nào? Cho ví dụ - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3. - Chuẩn bị bài sau : MRVT : Trung thực - Tự trọng. - 2HS thưch hiện y/c - 2 HS đọc thành tiếng - Thảo luận cặp đôi và trả lời: + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp + Từ bánh rán có nghĩa phân loại - 2 HS đọc - HS làm việc trong nhóm - Nhận xét bổ sung KQ: Câu a) Từ ghép phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay Câu b) Từ ghép tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc - 2 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm - Nhận xét, bổ sung KQ: a) TL âm đầu: nhút nhát b) TL vần: lạt xạt, lao xao c) TL cả âm và vần: rào rào Thứ năm ngày 13 / 9 / 2012 Khoa học : (T.8) TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ? I.Mục tiêu : - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấpđầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu lợi ích của của việc ăn cá, đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. II.Đồ dùng dạy học: Hình trang 18, 19 SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy A.Kiểm tra: - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn - Hãy nói tên nhóm thức ăn: + Cần ăn đủ + Ă n vừa phải + Ăn có mức độ + Ăn ít. + Ăn hạn chế B.Bài mới: HĐ1:Trò chơi thi kể tên các món thức ăn chứa nhiều chất đạm - GV chia lớp thành 2 đội - Kể tên các món thức ăn chứa nhiều chất đạm HĐ2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ( Cả lớp) - Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật - Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động hoặc chỉ ăn đạm thực vật *Kết luận: Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng ở những tỉ lệ khác nhau. Ăn kết hợp giữa đạm động vật và đạm thực vật giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Trong số số lượng cần ăn , nên ăn từ 1/2 -1/3 đạm động vật. Nên ăn cá nhiều hơn thịt, vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt, tối thiểu mỗi tuần ăn ba bữa cá. * Lưu ý: Khuyến khích việc sử dụng đậu phụ và sữa đậu nành có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư C. Củng cố - Dặn dò: Bài sau: sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn. Hoạt động của Trò - 2 H/S trả lời - Lần lượt 2 đội thi kể ( Viết vào giấy khổ to ) - Gà rán, cá kho, đậu kho thịt, mực xào, canh tôm, vừng, lạc, canh cua, cháo lươn. - Cả lớp nhận xét – Tuyên dương - Thịt, cá , đậu, vừng , lạc - H/S đọc mục cần biết- Thứ năm ngày 13 / 9 / 2012 Địa lí : (T.4) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I.Mục tiêu : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: Trồng trọt, làm nghề thủ công, khai thác khoáng sản, khai thác lâm sản - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : Làm ruộng bạc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, đường bị sụt, lở vào mùa mưa. - HS khá,giỏi : Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa đk tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người. II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy A Kiểm tra: - - Kể tên môt số dân tộc ít người ở HLS? - Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn? -Kể những hoạt động trong chợ phiên. . B. Bài mới: 1. Trồng trọt trên đất dốc HĐ1: Làm việc cả lớp: - Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ở đâu? - Ruộng bậc thang thường làm ở đâu? - Tại sao phải làm ruộng bậc thang - Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang? .2. Nghề thủ công truyền thống - HĐ2: Thảo luận nhóm: ( 3 nhám ) - Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. - Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm - Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? 3. Khai thác khoáng sản HĐ3: Làm việc theo nhóm. -Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn ? - Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất. - Tại sao chúng ta phải bảo vệ , giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? * Kết luận: SGK C. Củng cố -Dặn dò: Trung du Bắc Bộ Hoạt động của Trò - H/S đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi - H/S tìm vị trí của địa điểm ghi ở H1 trên bản đồ địa lí tự nhiên. - Ở sườn núi. -Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn - - Đại diện nhóm trình bày H/S quan sát Hình 3 và đọc mục 3 trong SGK và TLCH Đại diện các nhóm trình bày. - H/S đọc nội dung SGK Thứ sáu ngày 14 / 9 / 2012 Tập làm văn : (T.8) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I/ Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý. Giấy khổ lớn + bút dạ III/ Các hoạt động dạy học : GV HS A. BÀI CŨ : Gọi HS trả lời câu hỏi: Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện gồm có những phần nào? - Gọi 1 HS kể lại chuyện cây khế B. BÀI MỚI : HĐ1: Xác định yêu cầu của đề bài: - Gọi HS đọc đề bài - GV gạch dưới các từ: tưởng tượng - kể lại vắn tắt - ba nhân vật - người mẹ ốm, người con - bà tiên + Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì? HĐ2: Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện: - Gọi HS đọc gợi ý - GV y/c HS chọn chủ đề HĐ3: Thực hành xây dựng cốt chuyện: - Cho HS làm bài - Cho HS kể - Cho HS thi kể - GV nhận xét cho điểm HS - Cho HS viết vào vở cốt truyện - Cho HS nói lại cách xây dựng cốt truyện C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe - Bài sau : Viết thư (KT viết) - 1 HS trả lời câu hỏi - 1 HS kể lại - 2 HS đọc - HS cùng GV phân tích đề + Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện - 2 HS đọc gợi ý 1 và 2 - HS tự do phát biểu chủ đề mình chọn - HS đọc thầm gợi ý 1,2 nếu chọn 1 trong 2 đề tài đó - 1 HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý 1 hoặc 2 trong SGK - HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện theo đề tài đã chọn - HS thi KC trước lớp, lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất - HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình. - Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được các nhân vật của câu chuyện, chủ đề của câu chuyện, diễn biến cảu chuyện. Thứ sáu ngày 14 / 9 / 2012 Toán : (T.20) GIÂY, THẾ KỈ I/ Mục tiêu : - Biết đơn vị Giây - Thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. II/ Đồ dùng dạy học: Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, phút, giây II/ Các hoạt động dạy - học: GV HS A. BÀI CŨ : - Bài 3 / 24 B. BÀI MỚI : HĐ1 :Giới thiệu giây - Cho HS quan sát đồng hồ thật, y/c HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ - Khoảng thời gian kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số liền ngay sau đó là bao nhiêu giờ? - Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? - Một giờ bằng bao nhiêu phút? - GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây HĐ2 : Giới thiệu về thế kỉ - GV treo hình vẽ trục thời gian và giới thiệu: + Đây được gọi là trục thời gian + Người ta tính mốc thế kỉ như sau: . Từ 1 năm đến 100 là thế kỉ thứ nhất . Từ 101 năm đến 200 là thế kỉ thứ hai . Từ 201 đến 300 là thế kỉ thứ ba . Từ năm 1900 đến 2000 là thế kỉ thứ hai mươi GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. + Năm 1879 là thế kỉ nào? + Năm 2005 ở thế kỉ nào? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào? - Giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã.Ví dụ thế kỉ mười lăm ghi là XV HĐ3 : Luyện tập thực hành Bài 1: (Không làm 3 ý : 7 phút = giây; 9 thế kỉ =năm ; thế kỉ = năm) - Y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài - Nhận xét Bài 2 : (a, b) - Yêu cầu HS tự làm bài C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2C, 3 / 25 - Bài sau : Luyện tập / 26 - 3HS làm bài - HS quan sát và chỉ theo y/c - Là 1 giờ - Là 1 phút - 1 giờ = 60 phút - HS đọc + HS theo dõi và nhắc lại + Thế kỉ thứ mười chín + Thế kỉ 21. tính từ năm 2001 đến năm 2100 + HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng số La Mã - 3 HS làm bảng, lớp làm VBT - Theo dõi và chữa bài - HS làm bài Thứ sáu ngày 14 / 9 / 2012 Luyện Tiếng Việt : ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN I/ Mục tiêu : - Củng cố để HS nắm chắc thể loại văn viết thư - Biết được nội dung cơ bản của những bức thư: Thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung, kết cấu, lời lẽ, tình cảm, chân thực II/ Các hoạt động dạy học : GV HS HĐ1 : - Hướng dẫn HS HĐ2 : Đề: Em hãy viết thư cho người thân ở xa để thăm hỏi và kể lại thành tích của em trong 2 năm học vừa qua - GV hướng dẫn HS phân tích đề - Y/c HS thảo luận tìm các ý cần viết cho bức thư - GV hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ những nhóm chậm - Cho HS trình bày - GV góp ý, nhận xét * Tuyên dương, dặn về nhà tự viết thư cho người thân ở xa - Đọc lại phần ghi nhớ của bài văn viết thư trang 34/SGK -HS đọc đề bài - Nêu Y/c của đề: + Thể loại: văn viết thư + Người nhận thư: người thân + Mục đích: thăm hỏi, kể thành tích của em trong năm học vừa qua - HS làm việc theo nhóm 4 + Các nhóm góp ý cho một bức thư hoàn chỉnh + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận + Các nhóm khác nhận xét bổ sung + Bình và bầu xem nhóm nào có bức thư hay nhất Giáo án môn : Hoạt động tập thể Lớp : 4C Tuần : 4 Tên bài dạy : Sinh hoạt lớp Người soạn : Lê Thị Lộc Trường TH Hứa tạo Ngày dạy : Thứ sáu ngày 14 / 9 /2012 SINH HOẠT LỚP I. Nhận xét đánh giá tuần 4 : - Các tổ trưởng nhận xét đánh giá của tổ mình - Ban chỉ huy Đội nhận xét - GV nhận xét. + Nề nếp lớp tốt + Vệ sinh lớp, vệ sinh khu vực sạch sẽ + Lớp tự quản tốt. Ý thức học tập tốt song vẫn còn 1 số em chưa thuộc bài : Thủy, Hưởng, Lợi, Dân, Việc giữ vở rèn chữ còn hạn chế : Hưởng, Đức Vũ,. Đã cân đo các em và ghi vào sổ chủ nhiệm II. Công tác đến : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em Việc giữ vở rèn chữ Nề nếp, vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp, vệ sinh khu vực Nộp các khoản tiền đầu năm Đại hội Chi đội Phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi - Thực hành tiết kiệm điện bằng cách phân công các HS tắt quạt, đèn trước khi ra khỏi lớp. - Nhắc nhở HS ở lại bán trú ăn, ngủ nghiêm túc. - Công tác thu III. Văn nghệ :
Tài liệu đính kèm: