Tập đọc : (T.13) TRUNG THU ĐỘC LẬP
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II/Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Xác định giá trị.
- Đảm bảo trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)
III/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66 SGK
IV/ Hoạt động dạy học :
Thứ hai ngày 1 / 10 / 2012 Tập đọc : (T.13) TRUNG THU ĐỘC LẬP I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. II/Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - Xác định giá trị. - Đảm bảo trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân) III/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66 SGK IV/ Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : Chị em tôi 2. Bài mới : HĐ1/ Luyên đọc - GV chia đoạn, giảng từ khó hiểu. - GV đọc mẫu toàn bài HĐ2/Tìm hiểu bài + Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? + Vẻ đẹp trong tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu? + Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? + Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển ntn? HĐ3/ Đọc diễn cảm - Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài - Xem trước bài Ở Vương quóc tương lai - 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp, đọc theo cặp. + Trăng ngàn gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống đất nước Việt Nam độc lập yêu quý. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. + Đêm trung thu độc lập đầu tiên đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều. + Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai - Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay - Thi đọc diễn cảm. Thứ hai ngày 1 / 10 / 2012 Toán : (T.31) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Có kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biét trong phép cộng, phép trừ. II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài tập ở nhà của một số HS. 2. Bài mới : HĐ1/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1/40 a) GV viết lên bảng phép tính: 2416 + 5164 = ? - y/c HS đặt tính và thực hiện tính - GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng , nếu được kết quả là số hạng còn lại tức là phép tính cộng đã làm đúng. b) Cho học sinh tự làm phép cộng ở bài 1b Bài 2/40 - GV viết lên bảng phép tính: 6839 - 482 = ? - GV y/c HS thử lại phép trừ trên H/ Muốn thử lại phép trừ ta làm thế nào? - GV y/c HS làm phần b Bài 3/40 - Tìm x - Y/c HS tự làm bài, khi chữa bài y/c HS giải thích cách tìm x của mình Bài 4.5 : (HSK,G) HĐ2/Củng cố - Dặn dò - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và bài tập 4; 5 SGK - Chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa hai chữ - 3 HS lên bảng làm bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - Cho học sinh nêu lại cách thử lại kết quả của phép cộng. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại - Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. - HS nêu y/c của BT. - HS làm vào vở a)X + 262 = 4848 b) X – 707 = 3535 X = 4848 - 262 X = 3535+ 707 X = 4586 X = 4242 - HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ để giải thích cách tìm x Thứ ba ngày 2 / 10 / 2012 Chính tả : (T.7) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I/ Mục tiêu : - Nhớ - viết đúng chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập (2) a/ b, hoặc (3) a/b, hoặc bài tập do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy - học : - Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lân trên bảng lớp III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Đọc các từ ngữ cho 3 HS viết. 2. Bài mới : HĐ1/Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu HĐ2/ Hướng dẫn viết chính tả + Lời lẽ của Gà nói với cáo thể hiện điều gì? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Y/c HS Nhắc lại cách trình bày - Chấm bài, nhận xét. HĐ3/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2/67 a) - Y/c HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK - Tổ chức cho 2 nhóm thi điền từ tiếp sức lên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng b) - Tiến hành tương tự như phần a) Bài 3/68 - Y/c HS thảo luận cặp đôi và tìm từ - Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng -Y/c HS đặt câu với từ vừa tìm được - Nhận xét câu của HS b) Tiên hành tương tự như phần a) 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau Trung thu độc lập - HS viết từ khó : Phe phẩy, thoả thê, tỏ tường, dỗ dành, nghĩ ngợi, phè phỡn - 3 đến 5 HS đọc thuộc đoạn thơ. - Thể hiện Gà là một con vật thông minh. - Các từ: Phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí - Viết hoa Gà, Cáo khi lời nói trực tiếp, và là nhân vật - HS tự viết bài vào vở và soát lỗi. - HS đọc đề bài. - Thảo luận cặp đôi và làm bài - Thi điền từ trên bảng - Nhận xét chữa bài vào SGK. Trí tuệ, phẩm chất, trong, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ thân - HS đọc y/c và nội dung. - 2 HS cùng bàn và thảo luận để tìm từ - 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ. Lời giải: ý chí – trí tuệ - Đặt câu: + Bạn Nam ccó ý chí vươn lên trong học tập + Phát triển trí tuệ và mục tiêu của giáo dục Thứ ba ngày 2 / 10 / 2012 Toán : (T.32) BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2. Bài mới : HĐ1/ Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ a) Biểu thức có chứa hai chữ + Muốn biết cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? + Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được mấy con cá ? - GV làm tương tự - Giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ b) Giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ - Nếu a = 3, b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu? - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì? HĐ2/ Luyện tập Bài 1/42 Bài 2a,b/42 - GV y/c HS đọc đề bài sau đó tự làm bài + Mỗi lần thay các chữ số a và b bằng các số chúng ta được gì? Bài 3/42 - Treo bảng số như phần BT SGK (hai cột) - Khi thay các giá trị a và b vào biểu thức chúng ta cần chú ý thay 2 giá trị a,b ở cùng một cột 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và bài tập 4 SGK/ 42. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS đọc ví dụ. - Ta thực phép tính cộng số con cá của anh câu được và số con cá của em câu được - Nếu anh câu được 3 con cá em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được 3 + 2 con cá - HS nêu số con cá của 2 anh em trong từng trường hợp - Nếu a = 3, b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 - Mỗi lần thay chữ số a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b - HS đọc y/c - Tính giá trị của biểu thức - Biểu thức c + d - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Tính được 1 giá trị của biểu thức a – b - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS đọc đề bài, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Thứ ba ngày 2 / 10 / 2012 Luyện từ và câu : (T.13) CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I/ Mục tiêu : - Năm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam ; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). II/ Đồ dùng dạy học : - Bản đồ hành chính địa phương III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: Tự tin, tự kiêu, tự hào, tự trọng, tự ái,.. 2.Bài mới: HĐ1/Tìm hiểu ví dụ: - Viết sẵn trên bảng lớp. Y/c HS quan sát và nhận xét cách viết + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai + Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây - Khi viết tên người, tên địa lí VN ta cần phải viết ntn? HĐ2/ Ghi nhớ: + Tên người VN thường gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì? HĐ3/ Luyện tập Bài 1/68: Viết tên em và địa chỉ gia đình em. Bài 2/68: Viết tên một số xã ở huyện của em. Bài 3/68: (HSK,G) Y/c HS tìm trong nhóm ghi vào phiếu thành 2 cột a và b - Treo bản đồ. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Xem bài Luyện tập viết...địa lý Việt Nam - HS lên bảng và làm miệng theo y/c - Quan sát thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết. + Tên người, tên địa lí viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - 3 HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp + Họ, tên đệm, tên riêng. Ta cần chú ý phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người. - HS đọc yêu cầu và nội dung - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở. - HS làm bài VBT. + Đại Quang, Đại Đồng, Đại Hiệp, Đại Nghĩa, - HS đọc đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở Thứ ba ngày 2 / 10 / 2012 Luyện toán : ÔN VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I/Mục tiêu : Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có nhiều chữ số II/Hoạt động trên lớp : 1.Đặt tính rồi tính 35269 + 14672 84678 - 4524 34577 + 43210 78910 – 1242 2.Một đội trồng rừng ngày đầu trồng được 189567 cây, ngày thứ hai trrồng ít hơn ngày đầu 1867 cây. Hỏi cả hai ngày trồng được bao nhiêu cây ? Thứ ba ngày 2 / 10 / 2012 Tập làm văn : (T.13) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu : - Dựa vào hiểu biết của đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt tuyện II/Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - Tư duy, sáng tạo ; phân tích phán đoán. - Thể hiện sự tự tin. - Hợp tác. III/ Đồ dung dạy học : - Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu; truyện Vào nghề trang 7 SGK IV/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS kể 2 bức tranh truyện Ba lưỡi rìu - Gọi HS kể toàn truyện 2. Dạy và học bài mới : HĐ1/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1/72 - Y/c HS đọc thầm và nêu sự việc chính ... chính tả, viết lại cho đúng chính tả. - Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì? + Long Thành có nghĩa là gì? Bài 2/75 - Treo bảng đồ địa lí Việt Nam lên bảng. - Các em sẽ đi du lịch, đến khắp mọi miền. Đi đến đâu nhớ viết lại tên tỉnh thành phố mà em đã thăm. - Cho các nhóm đi du lịch trên bảng đồ - Y/c HS thảo luận làm việc theo nhóm 3. Củng cố - Dặn dò: - Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên thủ đô của 10 nước trên thế giới. - Xem bài Cách viết tên người,tên địa lí nước ngoài. - 1 HS lên bảng - 2 HS lên bảng viết - 2 HS đọc yêu cầu đề bài. - Hoạt động trong nhóm viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao. Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 những phố cổ của Hà Nội. + thành Thăng Long, nay là Hà Nội. - 1 HS đọc yêu cầu đề. - Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong nhóm. - Viết tên các địa danh vào vở: Sơn La, Lai Châu, thành phố Hồ Chí Minh, Thứ năm ngày 4 / 10 / 2012 Khoa học : (T.14) PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I . Mục tiêu : - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Tiêu chảy, tả, lị. - Nêu nguyên nhân gây ra một số bênh lây qua đường tiêu hoá: Uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách p.tránh 1 số bệnh lây qua đ.tiêu hoá :+ Gĩư VS ăn uống , cá nhân ,m.trường - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài : - Kĩ năng tự nhận thức ; - Kĩ năng giao tiếp hiệu quả. III. Đồ dùng dạy học: Hình 28,29 SGK.; - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy A.Kiểm tra : - Nêu nguyên nhân của bệnh béo phì? - Nêu cách phòng bênh béo phì? - B. Bài mới : HĐ1:Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đ. tiêu hoá - Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó sẽ ntn? Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết? Kết luận: Các bệnh như tiêu, chảy, lị đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Chúng đều lây qua đường ăn uống. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và ĐDCN của bệnh nhân nên rất dễ phát tán lây lan gây ra bệnh dịch làm thiệt hại người và của. Vì vậy cần phải báo cáo cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng dịch bệnh. HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá - Chỉ và nói nội dung của từng hình - Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đễn bị lây bệnh qua đường tiêu hoá ? Tại sao? - Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được qua đường tiêu hoá ? Tại sao? - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá HĐ3: Vẽ tranh cổ động GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: C. CC-DD: Bài sau : Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh Hoạt động của Trò - 2 h/s trả lời - Lo lắng, khó chịu, mệt, đau - Tả, lị - H/S quan sát hình /30,31 SGKvà trả lời câu hỏi - Đại diện các nhóm trình bày - H/S thảo luận tìm ý cho nội dungtranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá -Vẽ tranh và trình bày Thứ năm ngày 4 / 10 / 2012 Địa lí : (T.7) MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I.Mục tiêu : - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia Lai, E-đê, Ba-na, Kinh..) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộcTây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố , nữ thường quấn váy II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ Hành chính Việt Nam- Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy A Kiểm tra: - Ở TN có những cao nguyên nào? -Khí hậu ở TN có mấy mùa? Là những mùa nào? - Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở TN? B. Bài mới: 1. TN - nơi có nhiều dân tộc chung sống HĐ1: Làm việc cả lớp : - Kể tên một số dân tộc sống ở TN? -Trong các dân tộc nói trên, dân tộc nào sống lâu đời ở TN? Những DT nào từ nơi khác đến? - Mỗi DT ở TN có nhữngđ. điểm gì riêng biệt( tiếng nói, tập quán, sinh hoạt )? - Để TN ngày càng giàu đẹp , NN cùng các DT ở đây đã và đang làm gì? Kết luận: TN có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - HĐ2: Nhà rông ở Tây Nguyên( Nhóm ) - Mỗi buôn ở TN thường có ngôi nhà gì đặc biệt? - Nhà rồng dùng để làm gì?Hãy mô tả về nhà rông( Nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp ) - Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì? HĐ3: Trang phục và lễ hội ( Nhóm ) -Người dân ở TN nam, nữ thường mặc ntn? - Nhận xét về trang phục truyền thống của các DT trong hình 1,2,3 - Lễ hội ở TN thường được tổ chức khi nào? - Kể tên một số đặc sắc ở TN? - Người dân ở TN thường làm gì trong lễ hội ? ( múa hát, uống rượu cần ) C. Củng cố -Dặn dò: HĐSX của người dân ở TN Hoạt động của Trò - 3 h/s trả lời - H/S đọc mục I SGK và TLCH - H/S trả lời - H/S dựa vào mục II/SGKvà tranh ảnh về nhà ở, buôn lành nhà rồng của các DT ở TN - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm dựa vào mục IÍIgk và các hình1,2,3,4,5,6 để thảo luận theo gợi ý: - Đại diện các nhóm trình bày Thứ sáu ngày 5 / 10 / 2012 Tập làm văn : (T.14) LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN I/ Mục tiêu : - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truyện hai mẹ con và bà tiên trang 64, SGK III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề 2. Bài mới : HĐ1/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu HĐ2/ Tìm hiểu ví dụ - GV đọc đề bài phân tích đề bài, gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian - Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý: - Em thực hiện điều ước ntn? - Em nghĩ gì khi thức giấc? - Tổ chức cho HS thi kể - Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi câu, từ cho từng HS - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố - D ặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe - Xem trước bài: Luyện tập phát triển câu chuyện - 3 HS lên bảng thực hiện y/c - 2 HS đọc đề bài. * Trong giấc mơ em được bà tiên cho 3 điều ước và em thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. - HS đọc gợi ý. - HS tiếp nối nhau trả lời. - HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. - HS thi kể - Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu. Thứ sáu ngày 5 / 10 / 2012 Toán : (T.35) TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I/ Mục tiêu : - Biết được tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: HĐ1/Giới thiệu tính chất của phép cộng - Y/c HS thực hiện tính giá trị của biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng. - Hãy so sánh giá trrị của biểu thức (a + b) + c với a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6 - Vậy khi ta thay đổi vị trí các số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) ntn? - Vậy (a + b) + c = a + (b + c) * (a + b) Gọi là tổng của 2 số hạng, biểu thức (a + b) + c gọi là tổng của 2 số hạng cộng với số thứ 3. HĐ2/Luyện tập Bài 1: Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng, khi cộng nhiều số hạng với nhau các em nên chọn tổng của các số tròn (chục, trăm, nghìn ) để tiện cho việc tính toán Bài 2: GV y/c HS đọc đề bài - Muốn biết cả 3 ngày nhận được bao nhiêu tiền ta làm ntn? - Y/c HS làm bài 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập 3/ 45 chuẩn bị bài sau Biểu thức có chứa ba chữ - 4 HS lên bảng làm bài 3;4/44 - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một truờng hợp. - Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 15 - Khi ta thay đổi vị trí các số thì giá trị của biểu thức luôn bằng nhau. - HS đọc - Bài tập y/c chúng ta tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất a) 4367 + 199 + 501 = 4367 + 700 = 5067 b) 921 + 898 + 2079 = 3000 + 921 = 3921 - Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75500000+86950000 = 162450000(đồng) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 162450000 +14500000= 176950000(đồng) Thứ sáu ngày 5 / 10 / 2012 Luyện Tiếng Việt : ( Chính tả ) : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I/ Mục tiêu : - HS viết đúng chính tả đoạn : Bước vào phòng ........... hết bài . - Biết phát hiện lỗi và sữa lỗi trong bài chính tả II/ Đồ dùng : - Vở HS, bảng con III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1:Luyện chính tả - Gọi 2 em đọc đoạn (Bước vào phòng ...... hết bài) trong bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - Câu chuyện cho ta thấy An-đrây-ca là cậu bé như thế nào? - Y/c HS phát hiện từ khó hay viết sai - Phân tích và hướng dẫn HS - GV nhận xét - GV đọc thong thả từng câu - Nhận xét tuyên dương những em viết đẹp, đúng - Hai anh em đọc bài - HS trả lời - hoảng hốt, khóc nấc, nức nở, dằn vặt - 1 HS viết bảng, lớp luyện viết vào bảng con - HS viết vào vở - Đổi chéo vở cho nhau soát lỗi - HS rút kinh nghiệm Giáo án môn : Hoạt động tập thể Lớp : 4C Tuần : 7 Tên bài dạy : Sinh hoạt lớp Người soạn : Lê Thị Lộc Trường TH Hứa tạo Ngày dạy : Thứ sáu ngày 5 / 10 /2012 SINH HOẠT LỚP I/ Đánh giá các hoạt động tuần 7 : 1/ Các tổ kiểm điểm từng thành viên trong tổ mình Xếp loại thi đua 2/ GV nhận xét tình hình chung: - Tuyên dương những cá nhân tốt - những tổ tốt - Nhắc nhở những em chưa tốt, cần khắc phục - Nề nếp lớp tốt, xếp hàng ra, vào lớp nhanh nhẹn, thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ, tiếng hát đầu giờ, giữa giờ tốt. - Tham gia múa lân nghiêm túc - Học tập : Vở, sách tương đối đầy đủ, chữ viết chưa đẹp. II/ Công tác tuần 8 : Vừa học vừa ôn chuẩn bị thi giữa học kì 1 Nề nếp đi học đúng giờ Vệ sinh lớp học – chăm sóc cây xanh Vở sách bao bọc cẩn thận, sạch sẽ Nhắc nhở công tác thu - Ôn tập để thi giữa kì - Tiếp tục duy trì nề nếp học tập, nề nếp ra vào lớp. - Vệ sinh lớp, vệ sinh khu vực sạch sẽ. - Tham dự đại hội liên đội. - Cho SH kiểm tra chuyên hiệu “An toàn giao thông” III/ Vui chơi : Hát trò
Tài liệu đính kèm: