Bài tập ôn tập môn Toán Lớp 4 - Đề số 7 (Có đáp án)

docx 5 trang Người đăng Thiếu Hành Ngày đăng 22/04/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Toán Lớp 4 - Đề số 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ SỐ 7
Phần I. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng (5điểm)
Câu 1: (Mức 1) Kết quả phép tính 174 568 + 42 357 là: 
 A. 598 138 B. 116 925 C. 216 825 D. 216 925
Câu 2: (Mức 1) 2 yến 5 kg = ..kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 
 A. 25 B. 205 C. 250 D. 20
Câu 3: (Mức 1) Kết quả phép tính 657 486 – 36 549 là:
 A. 610 937 B. 620 947 C. 695 035 D. 620 937 
Câu 4: (Mức 1) Phân số chỉ số hình đã được tô màu ở hình dưới là: 
 A. 3 B. 5 C. 5 D. 8
 5 3 8 5
Câu 5: (Mức 2) Diện tích miếng tôn hình bình hành là có đáy 300dm 2, chiều cao 15dm. Cạnh 
đáy của hình bình hành đó là: 
 A. 20dm2 B. 20dm C. 2dm D. 20
Câu 6: (Mức 2) 41dm2 4cm2 = . cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 
 A. 414 B. 4140 C. 41 004 D. 4104
Câu 7: (Mức 1) Giá trị của chữ số 4 trong số 848 223 là : 
 A. 40 B. 400 C. 4000 D. 40000
Câu 8: (Mức 1) Trong các phân số 2016 ; 2017 ; 2018 ; 2018 , phân số lớn hơn 1 là. 
 2017 2018 2017 2018
 A. 2016 B. 2017 C. 2018 D. 2018
 2017 2018 2017 2018
Câu 9: (Mức 3) Trung bình cộng của 3 số tròn chục khác nhau là 30. Biết một số là 50. Vậy 2 số 
tròn chục còn lại là: 
 A. 10 và 20 B. 10 và 30 C. 20 và 20 D. 20 và 30
Câu 10: ( Mức 2) Find the smallest number. 
 A. 425 B. 245 C. 452 D. 254 Phần II. Thực hiện theo yêu cầu của mỗi câu hỏi, bài tập rồi điền kết quả hoặc đáp án đúng 
vào chỗ chấm: (2điểm)
Câu 11: (Mức 2) Fill in the blank with correct number.
 1 week = 7 days
 5 weeks = . days
Câu 12: (Mức 4) Giá tiền 1 kg đường là 19 500 đồng. Cô Huệ mua 4 kg đường, cô đưa cho cô 
bán hàng tờ 100 000 đồng. 
Vậy cô bán hàng phải trả lại cho cô Huệ số tiền là 
Câu 13: ( Mức 3) Mẹ đi siêu thị mua một cái bánh bizza. Mẹ nói: con đưa biếu ông bà 1 cái 
 2
bánh, con ăn 1 cái bánh, phần bánh còn lại con để dành cho chị. 
 4
Vậy số phần bánh con để dành cho chị là: ..cái bánh. 
Câu 14: (Mức 3) Theo tháp dinh dưỡng, trung bình trong 1 tháng, một người trưởng thành cần 
ăn vừa phải 1500g thịt, 2500g cá và thủy sản; ăn đủ 10kg rau; 12kg lương thực và lượng muối 
cần ăn hạn chế là dưới .. .. g. 
 Để đảm bảo sức khỏe , một người trưởng thành trung bình một năm cần ăn đủ 
 . kg lương thực? 
II. Tự luận. (3điểm)
Câu 15: (Mức 1) Tìm y: y : 11 = 35 
Câu 16: (Mức 3) Tính nhanh giá trị của biểu thức sau 
 155 x 26 + 73 x 155 +155
 = 155 x 26 + 155 x 73 + 155 x 1 
 = 155 x ( 26 + 73 + 1 )
 = 155 x 100
 = 15 500.
Vậy 15 500 là giá trị của biểu thức 155 x 26 + 73 x 155 +155. A B
Câu 17: (Mức 1) 
 Nêu tên cặp cạnh song song với nhau trong 
hình vẽ bên?
 ...
 ... D C
Câu 18: (Mức 2) Trường em có tổng số học sinh khối Bốn và khối Năm tham gia đồng 
diễn thể dục là 312 học sinh. Trong đó số học sinh khối Năm hơn số học sinh khối Bốn là 
28 học sinh. Tính số học sinh mỗi khối tham gia đồng diễn thể dục? 
 Bài giải:
 Cách 1:
 Số học sinh khối Năm trường em có là:
 ( 312 + 28 ) : 2 = 170 (học sinh)
 Số học sinh khối Bốn trường em có là:
 170 - 28 = 142 (học sinh)
 Đáp số: Khối Năm có 170 học sinh
 Khối Bốn có 142 học sinh
 SỐ LỚN = ( TỔNG + HIỆU ) : 2
 SỐ BÉ = SỐ LỚN – HIỆU
 HOẶC = TỔNG – SỐ LỚN
 Cách 2:
 Số học sinh khối Bốn trường em có là:
 ( 312 - 28 ) : 2 = 142 (học sinh)
 Số học sinh khối Năm trường em có là:
 142 + 28 = 170 (học sinh)
 Đáp số: Khối Năm có 170 học sinh
 Khối Bốn có 142 học sinh SỐ BÉ = ( TỔNG - HIỆU ) : 2
 SỐ LỚN = SỐ BÉ + HIỆU
 HOẶC = TỔNG – SỐ BÉ
Câu 19: (Mức 4) Số học sinh lớp em là một số bé hơn 40. Trong tiết học Toán, hoạt động 
thứ nhất cô chia lớp thành các nhóm đôi, hoạt động thứ hai cô giáo chia thành nhóm 3, 
hoạt động thứ ba cô chia lớp thành nhóm 5. Hỏi lớp em có bao nhiêu học sinh? Biết khi 
chia thành các nhóm đôi, nhóm 3 hay nhóm 5 thì không thừa, không thiếu bạn nào.
Câu 19: Số học sinh lớp em là một số bé hơn 40. Trong tiết học Toán, 
hoạt động thứ nhất cô chia lớp thành các nhóm đôi, hoạt động thứ hai cô giáo chia thành nhóm 3, hoạt động thứ ba cô chia lớp thành nhóm 5. 
Hỏi lớp em có bao nhiêu học sinh? Biết khi chia thành các nhóm đôi, 
nhóm 3 hay nhóm 5 thì không thừa, không thiếu bạn nào.
 BÀI GIẢI
 Khi chia học sinh thành các nhóm đôi, nhóm 3 hay 
 nhóm 5 thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh 
 lớp em là số chia hết cho 2,3 và 5.
 Vì số học sinh lớp em bé hơn 40 nên gọi số học sinh 
 trong lớp là ab. ( a>0 và a< 4) 
 Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8.
 Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0,5.
 Vậy các số chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0.
 Để số ab chia hết cho 2 và 5 nên b chỉ có thể là 0.
 Ta có số a0
 Các số chia hết cho 3 có tổng các chữ số chia hết cho 3
 Để số a0 chia hết cho 3 thì tổng các chữ số
 ( a + 0 ) phải chia hết cho 3
 Mà a > 0 và a < 4 nên a chỉ có thể là 3. Ta có số 30.
 Vậy số học sinh lớp em là 30.
 Các dấu hiệu chia hết
 Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8.
 Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0,5.
 Các số chia hết cho 3 có tổng các chữ số chia hết cho 3
 Các số chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 9
 Lịch học: Thứ 3 : Tiếng anh ID 8286045275
 Thứ 4 Toán
 Thứ 6 TV Từ 8 giờ tối

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_mon_toan_lop_4_de_so_7_co_dap_an.docx