Câu 1 : Lê Quát là người của tỉnh nào ?
A. Hà Tĩnh .
B. Thanh Hoá .
C. Thanh Chương .
Câu 2: Hoàn cảnh gia đình của Lê Quát :
A. Nghèo khổ , mồi côi bố , ở với mẹ ở chợ .
B. Nghèo khổ , ở với bố và mẹ ở chợ .
C. Giàu sang , làm người buôn bán ở chợ .
Câu 3 : Ông là một học trò nổi tiếng :
A. Học giỏi ,đức độ
B. Học giỏi , nhưng thường hay phạm lỗi bài vở .
C. Lừơi học , ham chơi .
Câu 4: Lê Quát là học trò của :
A. Chu Văn An .
B. Trần Quang Diệu .
C. Nguyễn Bỉnh Khiêm .
PHÒNG GIÁO DỤC EAH’LEO TRƯỜNG TIỂU HỌC NƠ TRANG GƯH ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI KỲ I KHỐI 4 NĂM HỌC 2007 -2008 Môn: Tiếng việt I . ĐỀ RA : A . Đọc 1. Đọc thành tiếng . a. Nội dung kiểm tra : Học sinh đọc 1 đoạn văn khảng từ 80 đến 100 chữ thuộc chủ điểm đã học ở học kỳ I và trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc . b. Hình thức kiểm tra : Giáo viên chuẩn bị 6 phiếu , mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc sau : Ông Trạng thả diều . Chúùû Đất Nung . Cánh diều tuổi thơ . Kéo co . Một người chính trực . Người tìm đường lên các vì sao . Giáo viên chuẩn bị 3 phiếu , mỗi phiếu ghi tên một bài học thuộc lòng sau : Truyện cổ nước mình . Nếu chúng mình có phép lạ . Tuổi Ngựa . * Từng học sinh lên bốc thăm ngẫu nhiên .( sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 đến 3 phút ). Học sinh đọc trong sách giáo khoa ( học đọc thuộc lòng )một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định của giáo viên . Giáo viên nêu câu hỏi về đoạn văn học sinh vừa đọc , học sinh trả lời . II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi . A. Đề bài : Ông Trạng Quét Tên thật của ông là Lê Quát , người tỉnh Thanh Hoá , sống vào giữa thế kỷ 14 , liền ba đời vua nhà Trần , nổi tiếng học giỏi và đức độ . Cha ông mất sớm , nhà nghèo , phải cùng mẹ dựng lều ở chợ để sống bằng công việc quét chợ . Tuy vậy , ông vẫn quyết chí học và thi đỗ Thái học sinh . Ông là học trò của cụ Chu Văn An - Một thầy học nổi tiếng dạy giỏi và nghiêm khắc . Có lần , ông phạm lỗi bài vở bị thầy quở rất nặng mà không có lòng oán trách . Thấy vậy , bạn cùng học hỏi : “ Thầy mắng thế mà anh chịu được ư ?”. Ông trả lời : “Thầy đã dạy bảo mà còn làm sai , đấy là lỗi tại mình , cớ sao lại dám trách thầy ?” . Cảm mến tài đức của ông , mọi người thân mật gọi ông là Trạng Quét – Coi ông như là ông Trạng thật . . Chú giải : Thái học sinh : người đỗ cao thời Trần , tương đương tiến sĩ . Trạng : Tức là trạng nguyên – người đỡ đầu khoa thi ở bậc cao dưới chế độ phong kiến . Đọc thầm bài : Ông Trạng Quét , khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng . Câu 1 : Lê Quát là người của tỉnh nào ? Hà Tĩnh . Thanh Hoá . Thanh Chương . Câu 2: Hoàn cảnh gia đình của Lê Quát : Nghèo khổ , mồi côi bố , ở với mẹ ở chợ . Nghèo khổ , ở với bố và mẹ ở chợ . Giàu sang , làm người buôn bán ở chợ . Câu 3 : Ông là một học trò nổi tiếng : Học giỏi ,đức độ Học giỏi , nhưng thường hay phạm lỗi bài vở . Lừơi học , ham chơi . Câu 4: Lê Quát là học trò của : Chu Văn An . Trần Quang Diệu . Nguyễn Bỉnh Khiêm . Câu 5 : “ Cha ông mất sớm , nhà nghèo , phải cùng mẹ dựng lều ở chợ để sống bằng công việc quét chợ” . Từ “quét” là : Động từ . Tính từ . Danh . Câu 6 : Câu :” Thầy mắng thế mà anh chịu được ư ?” Dùng để yêu cầu , đề nghị . Dùng thay lời chào . Dùng để hỏi . Câu 7 : Trong câu : “Ông là học trò của cụ Chu Văn An – một thầy học nổi tiếng dạy giỏi và nghiêm khắc.” Bộ phận nào là chủ ngữ : Ông là học trò của cụ Chu Văn An . Ông . Ông là học trò . III/ VIẾT 1. Chính tả : (5 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài chính tả : “ Chú Chín” trong khoảng thời gian từ 15 đến 20 phút . Chú Chín . Chú Chín không xuống thuyền mà đi dọc bờ sông . Miền Trung đất nghèo có những chiều đông đẹp lạ. Khí trời trong xanh như mùa thu , nắng toả vàng mật ong mới rót , gió chỉ đủ lạnh để giục trẻ em chạy nhảy chung quanh bầy trâu Chú Chín bước chầm chậm nhìn quanh . Mảnh mặt trời bẻ đôi đọc trên núi nhả một luồng lửa cháy rừng rực qua sông , xoay theo chú như một ánh mắt cười lấp láy ( Phan Từ ) 2. Tập làm văn :(5 điểm ) Đề bài : Tả chiếc áo em thường mặc đến lớp . B. CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM I. Đọc. - Đọc đúng tiếng , đúng từ : (1 điểm ). ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng trừ 0,5 điểm) Ngắt nghỉ hơi đúng : (1điểm) Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm . Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 80 chữ trên 1 phút ): 1điểm . Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu : 1điểm . II . Đọc thầm và trả lời câu hỏi Câu 1 : B (0,5 điểm) Câu 2 : B( 0,5 điểm) Câu 3 : A ( 0,5 điểm ) Câu 4 : A ( 0,5 điểm ) Câu 5 : A (1 điểm) Câu 6 : C (1 điểm ) Câu 7 : B ( 1điểm) III. Viết: 1. Chính tả: - Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng trình bày sạch đẹp (5 điểm) - Mỗi lỗi chính tả về từ trừ : 0,5 điểm . - Mỗi lỗi chính tả về dấu thanh trừ : 0,25 điểm . - Chữ viết không rõ ràng sai về độ cao , khảng cách , kiểu chữ , hoặc trình bày bẩn ?...trừ 1 điểm toàn bài . 2. Tập làm văn : - Đảm bảo được các yêu cầu sau :5 điểm . Viết được bài văn miêu tả chiếc áo em thường mặc đến lớp đủ các phần : mở bài , thân bài , kết luận đúng theo yêu cầu đã học . Độ dài bài viết từ 12 câu trở lên . Viết câu đúng ngữ pháp , dùng từ đúng , không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng trình bày sạch sẽ . - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm : 4, 5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 .
Tài liệu đính kèm: