I. ĐỀ BÀI:
Bốc thăm đọc một trong các bài sau và trả lời một câu hỏi liên quan đến nội dung bài ( do GV nêu).
1. Dế mèm bênh vực kẻ yếu. (Trang 4)
2. Dế mèm bênh vực kẻ yếu (tiếtp theo). (Trang 15)
3. Thư thăm bạn. (Trang 25)
4. Người ăn xin. (Trang 30)
5. Một người chính trực. (Trang 36)
6. Những hạt thóc giống. (Trang 46)
7. Gà Trống và Cáo. (Trang 50)
8. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. (Trang 55)
9. Chị em tôi. (Trang 59)
10. Trung thu độc lập (Trang 66)
11. Ở vương quốc tương lai. (Trang 70)
12. Đôi giày ba ta màu xanh. (Trang 81)
II. CÁCH CHẤM ĐIỂM: 5 điểm.
-Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai 2 đến 4 tiếng: 0,5đ; đọc sai từ 5 tiếng trở lên:0đ).
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ( ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5đ ; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0đ)
-Giọng đọc diễn cảm: 1 điểm ( chưa thể hiện rõ tính diễn cảm: 0,5đ ; không diễn cảm:0đ)
TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 4 MÔN: TIẾNG VIỆT ( Đọc thành tiếng ) I. ĐỀ BÀI: Bốc thăm đọc một trong các bài sau và trả lời một câu hỏi liên quan đến nội dung bài ( do GV nêu). Dế mèm bênh vực kẻ yếu. (Trang 4) Dế mèm bênh vực kẻ yếu (tiếtp theo). (Trang 15) Thư thăm bạn. (Trang 25) Người ăn xin. (Trang 30) Một người chính trực. (Trang 36) Những hạt thóc giống. (Trang 46) Gà Trống và Cáo. (Trang 50) Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. (Trang 55) Chị em tôi. (Trang 59) Trung thu độc lập (Trang 66) Ở vương quốc tương lai. (Trang 70) Đôi giày ba ta màu xanh. (Trang 81) II. CÁCH CHẤM ĐIỂM: 5 điểm. -Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai 2 đến 4 tiếng: 0,5đ; đọc sai từ 5 tiếng trở lên:0đ). -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ( ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5đ ; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0đ) -Giọng đọc diễn cảm: 1 điểm ( chưa thể hiện rõ tính diễn cảm: 0,5đ ; không diễn cảm:0đ) -Tốc độ đọc đạt yêu cầu (75 tiếng/1 phút): 1 điểm; (đọc 75 tiếng từ trên 1 phút đến 2phút: 0,5đ ; đọc 75 tiếng quá 2 phút: 0đ) -Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đúng ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5đ ; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0đ). .............................................................HẾT................................................................... TRƯỜNG T.H THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – LỚP 4 Năm học: 2009 – 2010 Môn: Tiếng việt (đọc thầm và làm bài tập) (Đề 1) Thời gian 30 phút (Không kể thời gian phát đề và đọc bài). I/ Đề bài: Đọc thầm: Bài: Núi Bà Đen Người ta bảo núi Bà Đen là một thắng cảnh của Tây Ninh thật không phải là quá đáng. Những buổi bình minh mặt trời còn bẽn lẽn núp sau sườn núi , phong cảnh nhuộm những màu sắc đẹp lạ lùng . Hòn núi từ màu xám xịt đổi ra màu tím sẫm, từ màu tím sẫm đổi ra màu hồng, rồi từ màu hồng dần dần đổi ra màu vàng nhạt. Cho đến lúc mặt trời chễm chệ ngự trị trên chòm mây, ngọn núi mới trở lại màu xanh biếc thường ngày của nó. Ngoài cánh rừng sâu và núi cao, núi Bà Đen còn chứa bao nhiêu kỳ quan và di tích: nào gót chân Phật trên thạch bàn, nào suối vàng, hang gió, nào điện thờ, cảnh cổ kính uy nghi. Đâu đâu cũng có thơ đề, phú vịnh của khách thập phương vãng lai. Nhưng phần đông khách thập phương đến viếng núi không phải vì hâm mộ thắng cảnh danh lam, mà chính vì họ kính phục uy linh của đức Bà Đen. Tục truyền ngày xưa khi chúa Nguyễn Aùnh bị Tây Sơn đánh đuổi, một hôm phải dừng chân lánh nạn bên núi, Đức Bà hiển linh cho chúa nằm mộng,chỉ con đường cho chúa thoát thân . Vì nhớ ơn ấy , sau khi phục quốc , chúa liền sắc phong cho Bà chức “Linh Sơn Thánh Mẫu”. Chung quanh một di tích lịch sử, người ta thường hay thêu dệt những chuyện hoang đường để cho người đời sau thêm phần kính phục. Câu chuyện tục truyền trên đây cũng trong trường hợp đó. A/ Phần 1: Dựa vào nội dung bài đọc “Núi Bà Đen” và kiến thức đã học em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở mỗi câu dưới đây. Câu 1. núi Bà Đen thuộc vùng nào? a. Thành phố Tây Ninh. b. Vùng biển Tây Ninh. c. Miền núiTây Ninh. Câu 2. Núi Bà Đen gắn với huyền thoại về ai? a. Nguyễn Aùnh. b. Quang Trung. c. Đức Bà. Câu 3. Những dòng nào miêu tả đúng những màu sắc của núi Bà Đen. a. Đen, tím, xanh, nhạt. b. Xám xịt, tím sẫm, hông, vàng nhạt, xanh biếc. c. Đỏ chói, vàng nhạt, xanh biếc. Câu 4. núi Bà Đen có những kỳ quan, di tích nào? a. Gót chân phật, suối vàng, hang gió, điện thờ. b. Tượng phật, động sâu, chùa cổ kính. c. Rừng mơ, giếng ngọc, suối xanh. Câu 5. Phần lớn khách thập phương đến núi Bà Đen để làm gì? a. Để xem lại nơi Nguyễn Aùnh bàn đào. b. Để thăn danh lam thắng cảnh. c. Để tỏ lòng kính phục, ngưỡng mộ uy linh của Đức Bà” Linh Sơn Thánh Mẫu”. Câu 6. Tiếng “uy” gồm có những bộ phận nào? a. Chỉ có vần. b. Chỉ có vần và thanh. c. Chỉ có vần và âm đầu. Câu 7. Dấu hai chấm trong câu: Ngoài cánh rừng sâu và núi cao, núi Bà Đen còn chứa bao nhiêu kỳ quan và di tích: nào gót chân Phật trên thạch bàn, nào suối vàng, hang gió, nào điện thờ, cảnh cổ kính uy nghi. Có tác dụng gì? a. Chỉ rõ bộ phận câu ở sau giải thích cho bộ phận ở trước. b. Báo hiệu lời nói trực tiếp. c. Cả hai ý trên. Câu 8. Dấu ngoặc kép trong câu: Vì nhớ ơn ấy, sau khi phục quốc, chúa liền sắc phong cho bà chức “ Linh Sơn Thánh Mẫu” Có tác dụng gì? a. Dùng để đánh dấu từ ngữ dùng theo nghĩa đặc biệt. b. Dùng để đánh dấu từ ngữ mượn của người khác. c. Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp. Câu 9:Trong câu:Vì nhớ ơn ấy, sau khi phục quốc, chúa liền sắc phong cho bà chức “ Linh Sơn Thánh Mẫu” có mấy động từ ? a. Hai động từ ( là các từ ) a. Ba động từ ( là các từ ) a. Bốn động từ ( là các từ ) Câu 10: Ghi lại các danh từ riêng có trong câu : Người ta bảo núi Bà Đen là một thắng cảnh của Tây Ninh thật không phải là quá đáng. ------------------------hết---------------------------- ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – LỚP 4 Năm học: 2009 – 2010 Môn: Tiếng việt (đọc thầm và làm bài tập) Thang điểm: 5 điểm. HS khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất của mỗi câu được 0,5 điểm. (Nếu HS khoanh vào 2;3 ý trong 1 câu thì không tính điểm câu đó).Riêng câu 10 trình bày đúng đạt 0,5 điểm. Đáp án: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Ý đúng c c b a c b a b b Câu 9:(b) Nhớ ơn, phục quốc, sắc phong.( HS không ghi đúng 3 động từ chỉ được 0, 25 điểm ) Câu 10: Bà Đen, Tây Ninh ................................................hết............................................... TRƯỜNG T.H THIỆN HƯNG B KHỐI IV KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I. Năm học: 2009 – 2010 Môn: Tiếng việt (đọc thầm – TLCH) (Đề 2) Thời gian: 30 phút I/ Đề bài: Đọc thầm: Bài. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (STV4 – Trang 55) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở mỗi câu dưới đây. Câu 1: (0,5 điểm). Khi An-đrây-ca mang thuốc về đến nhà thì chuyện gì đã xảy ra? A/ Mẹ em đang khóc nấc lên. B/ Mẹ em đang khóc nấc lên vì ông em đã qua đời. C/ Ông em đã qua đời khi em đi mua thuốc. Câu 2: (0,5 điểm). An-đrây- ca cho rằng ông của em chết vì: A/ Chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết. B/ Giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống được ít lâu nữa. C/ Chẳng thuốc nào cứu nổi ông. Cầu 3: (0,5 điểm). Câu chuyện muốn nói về đức tính quý gì của An-đrây-ca? A/ Giúp đỡ mẹ việc nhà. B/ Thương yêu ông. C/ Trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. Câu 4: (0,5 điểm). Tập hợp từ nào dưới đây là những từ láy: A/ Sung sướng, bờ bãi, tham lam. C/ Sung sướng, tham lam, khủng khiếp. B/ Cồn cào, tham lam, mong ước. Câu 5: (0,5 điểm). Từ nào dưới đây, tiếng nhân có nghĩa là “người” ? A/ Nhân tài. C/ Nhân đức. B/ Nhân từ. Câu 6: (1 điểm) Tìm từ a, Hai từ ghép có nghĩa tổng hợp: ............................................................................ b, Hai từ ghép có nghĩa phân loại: ............................................................................ Câu 7: (1 điểm) Ý nào dưới đây viết đúng các danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lí Việt Nam? A, Quách Tuấn Lương, Cù chính Lan, Hoà Bình. B, Quách Tuấn Lương, Cù Chính Lan, Hoà Bình. C, Quách – tuấn - lương, Cù Chính Lan, Hoà Bình Câu 8: (0,5 điểm) Nghĩa của tiếng “trung” trong các từ nào sau đây có nghĩa là “một lòng một dạ” A, Trung tướng; b, Trung thành; c, Trung học ----------------------------------------------- Đáp án: TV (Đọc thầm – TLCH) (5 điểm). Câu 1: Ý - B. Mẹ em đang khóc nấc lên vì ông em đã qua đời. Câu 2: Ý – A. Chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết. Cầu 3: Ý – C. Trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. Câu 4: Ý – C/ Sung sướng, tham lam, khủng khiếp. Câu 5: Ý – A/ Nhân tài. Câu 6: a, Hai từ ghép có nghĩa tổng hợp: quần áo, bàn ghế, ruộng đồng, ... b, Hai từ ghép có nghĩa phân loại: xe đạp, bút chì, đường ray, ... Câu 7: Ý – B/ Quách Tuấn Lương, Cù Chính Lan, Hoà Bình. Câu 8: Ý– B/ Trung thành ---------------------------------------------------- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – LỚP 4 Năm học: 2009 – 2010 Môn: Tiếng việt (viết ) (Đề 1) Đề bài: A. Chính tả (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh (nghe – viết) bài chính tả Lời hứa – Sách giáo khoa tiếng Việt 4 tập một, trang 96 B. Tập làm văn ( 5 điểm) – Thời gian làm bài ( 40 phút) Đề bài : Em hãy kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM A. Chính tả ( 5 điểm) + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn :5 đ + Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm. + Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách –kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn bị trừ một điểm toàn bài. B. tập làm văn (5 điểm) * Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm : + Viết được bài văn kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc đủ 3 phần (Mở đầu – Diễn biến – Kết thúc). Biết kết hợp tả ngoại hình nhân vật theo đúng yêu cầu đã học. Bài viết sáng tạo và có hình ảnh gợi tả, gợi cảm. +Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm :5- 4,5 -4,0- 3,5 -3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 – 1,0 – 0,5. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TRƯỜNG T.H THIỆN HƯNG B KHỐI: IV KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2009 – 2010 Môn: Tiếng việt (viết) (Đề 2) Thời gian: 60 phút I/ Đề bài: A/ Chính tả: (Nghe – viết)16 phút. Bài: Những hạt thóc giống (SGK4 tv1 –T46) Đoạn viết: “Ngày xưa . . . chẳng nảy mầm”. B/ Tập làm văn: 35 phút. Đề bài: Em hãy viết một bức thư ngắn cho thầy giáo (hoặc cô giáo) cũ để thăm hỏi và chúc mừng nhân ngày nhà giáo Việt Nam (20/11). ---------------------------------------------------- II/ Đáp án. Tiếng việt (viết). A/ Chính tả: (5 điểm). -Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng,trình bày đúng đoạn văn: (5 điểm) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... bị trừ 1 điểm toàn bài. B/ Tập làm văn: (5 điểm). Bài làm đầy đủ ý, đúng trọng tâm, không sai lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng câu chính xác, mạch lạc rõ ràng, không lặp từ ngữ. Viết được 3 phần của bức thư: Phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5. ------------------------------------- TRƯỜNG T.H THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Kối 4. MÔN TOÁN (Đề 1) NĂM HỌC 2009– 2010 Bài 1. Viết vào chỗ chấm ( theo mẫu ) : Viết số Đọc số 12 643 558 Mười hai triệu sáu trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm năm mươi tám a) Mười chín triệu hai trăm linh năm nghìn sáu trăm bảy mươi mốt 254 075 b) c) Một trăm năm mươi sáu triệu bảy trăm tám mươi chín nghìn không trăm mười hai 5 009 512 d) Bài 2. Đặt tính rồi tính : a) 25672 + 24 315 b) 461349 – 284 638 . c ) 126 x 8 d) 702 :9 Bài 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : a) 4 giờ 47 phút = 447 phút º b) 1 tấn 6kg = 1006 kg º Bài 4. Khoanh vào trước chữ đặt trước câu trả lời đúng : a) Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là : A. 80000 B. 8000 C. 800 D. 8 b) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 6 tạ4 kg = kg là : A. 64 B. 640 C. 604 D. 6400 Bài 5 : Tìm số trung bình cộng của các số : 36 ; 42 và 57 Số trung bình cộng của 36,42và 57 là : Bài 6 : Hai phân xưởng làm được 1800 sản phẩm . Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 180 sản phẩm . Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm ? Bài 7 : Trong hình bên, cho biết các hình tứ giác ABEG, ACDG, BCDE đều là hình chữ nhật. a) Đoạn thẳng BE song song với những đoạn thẳng : b) Đoạn thẳng BE vuông góc với những đoạn thẳng : A B C G E D ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Bài 1 : ( 2 điểm ) : Viết đúng mỗi câu được 0,5 điểm 19 205 671 Hai trăm năm mươi tư nghìn không trăm bảy mươi lăm 156 789 012 Năm triệu không trăm linh chín nghìn năm trăm mười hai. Bài 2 : ( 2,5 điểm) : Đặt tính và tính đúng mỗi câu a,b được 0,5 điểm – Mỗi câu c, d được 0,75 điểm. Kết quả là : a) 49987 b) 176711 c) 1008 d) 78 Bài 3 : ( 1 điểm ) ghi đúng mỗi câu được 0,5 điểm a) S b) Đ Bài 4 : ( 1 điểm ). Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm a) B b) C Bài 5: ( 1 điểm ). Số trung bình cộng của 36,42và 57 là : ( 36+42+57) : 3 = 45 Bài 6 : ( 1,5 điểm ) Phân xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là: 0,25 ( 1800 – 180 ) : 2 = 810 ( sản phẩm ) 0,5 Phân xưởng thứ hai làm được số sản phẩm là: 0,25 810 + 180 = 990 (sản phẩm ) 0,25 Đáp số : 810 ( sản phẩm ) 990 (sản phẩm ) 0,25 * Chú ý : Nếu phép tính đầu sai thì toàn bài không có điểm. Bài 7 : ( 1 điểm ). Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm a) AG và CD b) AC và GD Hết. TRƯỜNG T.H THIỆN HƯNG B KHỐI: IV KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. Năm học: 2009 – 2010 MÔN: TOÁN (Đề 2) Thời gian: 40 phút. I/ Đề bài: Bài 1: (1 điểm). Số gồm 12 triệu, 7 nghìn, 8 trăm, 1 chục, 5 đơn vị là: a, 12 070 815 b, 12 078 015 c. 12 007 815 Bài 2: (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống. a, 4 tạ 60kg = 460 kg b, 9 thế kỉ = 90 năm Bài 3: (2 điểm). Đặt tính rồi tính. a, 285454 + 67426 b, 836484 – 75076 ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... c, 287190 : 9 d, 27918 x 7 ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... ............................... Bài 4 (1 điểm). a, Trung bình cộng của các số: 23, 146, 131 là:............................................. b, Trung bình cộng của các số: 140, 146, 130, 144 là:............................................. Bài 5: (1 điểm). Biểu thức: (m + n) x p biết: m = 20; n = 30; p = 6 có kết quả là: a, 300 b, 150 c, 100 Bài 6: (1 điểm). Cho tứ giác ABCD. A B D C a, Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... b, Nêu tên từng cặp cạnh song song với nhau. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Bài 7: (3 điểm). Bài toán: Một trường tiểu học có 54 học sinh giỏi. Số học sinh giỏi môn toán nhiều hơn số học sinh giỏi môn tiếng việt là 6 học sinh. Hỏi trường tiểu học có bao nhiêu học sinh giỏi môn toán, bao nhiêu học sinh giỏi môn tiếng việt? Bài giải ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ĐÁP ÁN: MÔN TOÁN. Bài 1: Ý c. 12 007 815. Bài 2: Ý a. Đ ; b, S Bài 3: Kết quả:a, 352880; b, 911560; c, 31910; d, 195426 Bài 4: Ý a. 100. b, 140 Bài 5: Ý a, 300 Bài 6: a/ (0,5 điểm). Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: - Cạnh AB vuông góc với cạnh AD. - Cạnh DA vuông góc với cạnh DC. b/ (0,5 điểm). Cặp cạnh song song là: - Cạnh DC song song với cạnh AB. Bài 7: (1 điểm). Tóm tắt: (Không yêu cầu. Nếu HS vẽ không tính điểm) ? hs Học sinh giỏi môn toán: 6 54 học sinh Học sinh giỏi môn tiếng việt: ? hs Bài giải Hai lần số học sinh giỏi môn toán là: (0,25điểm ) 54 + 6 = 60 (họcsinh) (0,5 điểm ) Số học sinh giỏi môn toán là: (0,25 điểm ) 60 : 2 = 30 (học sinh) (0,75 điểm ) Số học sinh giỏi môn tiếng việt là: (0,25 điểm ) 30 – 6 = 24 (học sinh) ( 0,75 điểm ) Đáp số: 30 học sinh giỏi toán. (0,25 điểm ) 24 học sinh giỏi tiếng việt. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
Tài liệu đính kèm: