A. Phần Trắc nghiệm khách quan
*Khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng hoặc viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn thiện câu trả lời cho mỗi câu sau:
Câu 1: Số 45317 đọc là:
A. Bốn mươi năm nghìn ba trăm mười bảy
B. Bốn lăm nghìn ba trăm mười bảy
C. Bốn mươi lăm nghìn ba trăm mười bảy
D. Bốn mươi năm nghìn ba trăm bảy mươi bảy
Câu 2: Số: “Hai mươi ba triệu chín trăm mười nghìn” được viết là:
A. 23 910 B. 23 000 910 C. 23 910 000 D. 230 910 010
Câu 3: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là:
A. 34 B. 27 C. 54 D. 36
Câu 4: 6 tấn 2 kg = kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 6002 B. 6200 C. 6020 D. 62000
Câu 5: Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long vào năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ?
A. 9 B. 10 C. 11 D. 12
Câu 6: Viết tiếp vào chỗ chấm để dược câu trả lời đúng:
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I - LỚP 4 NĂM HỌC: 2021- 2022 MÔN: TOÁN (Thời gian: 40 phút) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc, viết số tự nhiên - Chuyển đổi số đo thời gian, đơn vị đo khối lượng; Thực hiện các phép tính với số tự nhiên. Tìm hai hai số khi biết tổng và hiệu của hai số; Nhận biết các cặp cạnh vuông góc của hình tứ giác; Giải bài toán tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - Kĩ đọc, viết, thực hiện các phép tính về số tự nhiên, nhận biết các cặp cạnh vuông góc của hình tứ giác. Đổi đơn vị đo thời gian, khối lượng. Kĩ năng giải toán có lời văn. - Có ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. - Góp phần hình thành phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học. II. Ma trận đề kiểm tra: Mạch kiến thức, kỹ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN KQ TL TN KQ TL TN KQ TL TN KQ TL TN KQ TL Số học Số câu 2 1 1 2 2 Câu số 1, 2 7 10 Số điểm 2,0 1,0 1,0 2,0 2,0 Đơn vị đo thời gian, khối lượng. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu Số câu 1 2 3 Câu số 3 4, 5 Số điểm 1,0 2,0 3,0 Yếu tố hình học. Số câu 1 1 Câu số 6 Số điểm 1,0 1,0 Giải toán: Tính chu vi, diện tích hình vuông, HCN Số câu 1 1 2 Câu số 8 9 Số điểm 1,0 1,0 2,0 Tổng Số câu 3 2 1 2 2 6 4 Số điểm 3,0 2,0 1,0 2,0 2,0 6,0 4,0 III. Đề bài A. Phần Trắc nghiệm khách quan *Khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng hoặc viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn thiện câu trả lời cho mỗi câu sau: Câu 1: Số 45317 đọc là: A. Bốn mươi năm nghìn ba trăm mười bảy B. Bốn lăm nghìn ba trăm mười bảy C. Bốn mươi lăm nghìn ba trăm mười bảy D. Bốn mươi năm nghìn ba trăm bảy mươi bảy Câu 2: Số: “Hai mươi ba triệu chín trăm mười nghìn” được viết là: A. 23 910 B. 23 000 910 C. 23 910 000 D. 230 910 010 Câu 3: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là: A. 34 B. 27 C. 54 D. 36 Câu 4: 6 tấn 2 kg = kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 6002 B. 6200 C. 6020 D. 62000 Câu 5: Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long vào năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ? A. 9 B. 10 C. 11 D. 12 Câu 6: Viết tiếp vào chỗ chấm để dược câu trả lời đúng: A B D C Trong hình tứ giác ABCD có hai cặp cạnh vuông góc là:.. Phần II. Tự luận Câu 7: Đặt tính rồi tính: a, 3168 4 b, 46975 : 5 Câu 8: Một mảnh đất hình vuông có cạnh là 108 mét. Tính chu vi của mảnh đất đó. Câu 9: Sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 26 mét. Chiều rộng kém chiều dài 8 mét. Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật đó. Câu 10: Tính bằng cách thuận tiên nhất: 11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99 IV. Hướng dẫn chấm và cho điểm: A. Phần trắc nghiệm: C©u 1 2 3 4 5 Đáp án C C B A C §iÓm 1 1 1 1 1 Câu 6: (1 điểm) Tìm được mỗi cặp cạnh vuông góc: (0,5 điểm) AB và AD; DA và DC B. Phần tự luận: Câu 7: (1 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm: *Kết quả: a, 12672 b, 9395 Câu 8: (1 điểm) Bài giải Chu vi của mảnh đất đó là: (0,25 điểm) 108 × 4 = 432 (m) (0,5 điểm) Đáp số: 432 m (0,25 điểm) Câu 9: (1 điểm) Bài giải Chiều dài của sân trường là: (26 + 8) : 2 = 17 (m) (0,25 điểm) Chiều rộng của sân trường là: 17 - 8 = 9 (m) (0,25 điểm) Diện tích của sân trường là: 17 × 9 = 153 (m2) (0,25 điểm) Đáp số: 153 m2 (0,25 điểm) Câu 10: (1 điểm) 11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99 = (11 + 99) + (22 + 88) + (33 + 77) + (44 + 66) + 55 (0,5 điểm) = 110 + 110 + 110 + 110 + 55 (0,25 điểm) = 495 (0,25 điểm) Thứ............ngày.........tháng .........năm 2021 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I Môn: Toán (Thời gian: 40 phút) Họ và tên: ....... Lớp: 4...... Điểm Nhận xét của giáo viên BÀI LÀM A. Phần Trắc nghiệm khách quan *Khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng hoặc viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn thiện câu trả lời cho mỗi câu sau: Câu 1: Số 45317 đọc là: A. Bốn mươi năm nghìn ba trăm mười bảy B. Bốn lăm nghìn ba trăm mười bảy C. Bốn mươi lăm nghìn ba trăm mười bảy D. Bốn mươi năm nghìn ba trăm bảy mươi bảy Câu 2: Số: “Hai mươi ba triệu chín trăm mười nghìn” được viết là: A. 23 910 B. 23 000 910 C. 23 910 000 D. 230 910 010 Câu 3: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là: A. 34 B. 27 C. 54 D. 36 Câu 4: 6 tấn 2 kg = kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 6002 B. 6200 C. 6020 D. 62000 Câu 5: Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long vào năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ? A. 9 B. 10 C. 11 D. 12 Câu 6: Viết tiếp vào chỗ chấm để dược câu trả lời đúng: A B D C Trong hình tứ giác ABCD có hai cặp cạnh vuông góc là:.. B. Phần Tự luận Câu 7: Đặt tính rồi tính: a, 3168 4 b, 46975 : 5 .. ......... .. ......... .. ......... .. ......... .. ............ .. ......... .. ......... Câu 8: Một mảnh đất hình vuông có cạnh là 108 mét. Tính chu vi của mảnh đất đó. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 9: Sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 26 mét. Chiều rộng kém chiều dài 8 mét. Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật đó. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 10: Tính bằng cách thuận tiên nhất: 11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99 .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: