I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
II. Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập (5 điểm).
Đi XE NGỰA
Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con út của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roiđánh gió một cái tróclà nó chồm lên,cất cao bốn vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp tò te tò te, thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều, ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nó chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thật dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô,vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi.Cầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm
Theo Nguyễn Quang Sáng
Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Ý chính của bài văn là gì?
a) Nói về hai con ngựa kéo xe khách.
b) Nói về một chuyến xe đi ngựa.
c) Nói về cái thú đi xe ngựa.
2. Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô?
a) Vì nó chở được nhiều khách.
b) Vì nước chạy kiệu của nó rất bền.
c) Vì có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá.
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA TRUNG Họ và tên:.. Lớp : Bốn/ Phòng thi số:. Số báo danh: Ngày kiểm tra:/./ 2011 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2010 – 2011 Môn : Tiếng việt – Lớp: Bốn Thời gian làm bài: 40 phút ( Không kể thời gian phát đề) I. Đọc thành tiếng (5 điểm) II. Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập (5 điểm). Đi XE NGỰA Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con út của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roiđánh gió một cái tróclà nó chồm lên,cất cao bốn vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp tò te tò te, thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều, ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nó chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thật dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô,vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi...Cầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm Theo Nguyễn Quang Sáng Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Ý chính của bài văn là gì? Nói về hai con ngựa kéo xe khách. Nói về một chuyến xe đi ngựa. Nói về cái thú đi xe ngựa. 2. Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô? a) Vì nó chở được nhiều khách. b) Vì nước chạy kiệu của nó rất bền. c) Vì có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. 3. Vì sao tác giả rất thích thú khi đi xe ngựa của anh Hoàng? a) Vì anh Hoàng là hàng xóm thân tình của tác giả., anh cho đi nhờ không lấy tiền. b) Vì tác giả yêu thích con ngựa và lại thỉnh thoảng cầm dây cương điều khiển cả chiếc xe ngựa. c) Cả hai ý trên. 4.Câu “ thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi.” Thuộc kiểu câu gì? a) Câu kể. b) Câu khiến. c) Câu hỏi. 5. Chủ ngữ trong câu “ Cái tiếng vó của nó rõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều, thiệt dễ thương” là những từ ngữ nào? a) Cái tiếng vó của nó. b)Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường. c) Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều. 6. Câu “ Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa.” có mấy tính từ? a) Hai tính từ. ( Đó là......................................................................) b) Ba tính từ ( Đó là: .......................................................................) c) Bốn tính từ ( Đó là.......................................................................) 7. Bài này có mấy danh từ riêng? a) Hai danh từ riêng ( Đó là: ..........................................................) b) Ba danh từ riêng ( Đó là: ...........................................................) c) Bốn danh từ riêng ( Đó là: .........................................................) 8. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em trong câu Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản là: a) Trạng ngữ chỉ thời gian. b) Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. c) Trạng ngữ chỉ mục đích. III. Kiểm tra viết : Chính tả: ( nghe viết) DẾ CHOẮT Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi- lê. Đôi càng bè bè, nặng nề, trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ. Trích Tô Hoài Tập làm văn: Tả một con vật nuôi trong nhà em ( hoặc nhà bạn em) ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 I.Đọc thầm (5 điểm) Đánh dấu x vào ô trống trước những ý sau: Câu 1: c (0,5 điểm) Câu 2: c (1 điểm) Câu 3: c (1 điểm) Câu 4: a (0,5 điểm) Câu 5: b (0,5 điểm) Câu 6: c (1 điểm) Câu 7: c (0,5 điểm) Câu 8: c (0,5 điểm) II- Chính tả: ( 5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, đúng. Mắc 1 lỗi trong bài viết ( sai phụ âm đầu, dấu thanh, vần, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. III- Tập làm văn: ( 5 điểm) Viết được bài văn miêu tả con vật nuôi trong nhà đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu, dùng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. Tùy theo mức độ sai về ý, về diễn đạt, về chữ viết có thể cho mức điểm : 4,5 đ - 4 đ - 3,5đ - 3 đ - 2,5đ - 2đ – 1,5đ -1đ * Không đúng cấu tạo của bài văn cho điểm tối đa là 3 điểm BẢNG HAI CHIỀU MỨC ĐỘ NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG Số và phép tính 10 câu 2 câu 2 câu Đại lượng và đo đại lượng 3 câu 1 câu Yếu tố hình học 2 câu 1 câu Giải toán có lời văn 1 câu TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Họ và tên:.. Lớp : Bốn/ Phòng thi số:. Số báo danh: Ngày kiểm tra:/./ 2010 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2009 – 2010 Môn : Toán – Lớp: Bốn Thời gian làm bài: 40 phút ( Không kể thời gian phát đề) Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a)Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 3 dm, chiều cao 23 cm là: A. 69 cm2 B. 690 cm2 C. 69 dm2 D. 20 cm2 b) Phân số bằng phân số nào dưới đây? A. B. C. D. c) Giá trị của chữ số 5 trong số 435 869 là: A. 5 B. 50 C. 500 D. 5000 d) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 37m2 9 dm2 = dm2 là: A. 379 B. 3709 C. 37009 D. 3700 e) Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000, quãng đường từ A đến B đo được 9 dm. Như vậy độ dài thật quãng đường từ A đến B là: A. 9000 dm B. 90 000 m C. 9 km D. 90 km f) Tìm x, biết: x : = A. B. 1 C. D. 6 g) Kết quả của phép cộng : + là: A. B C. D. h) Kết quả của phép trừ: - là: A. B C. D. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : a) 3 tấn 15 kg= 315 kg b) 4 phút 15 giây = 225 giây c) Tỉ số của 3 và 5 là d) a - o = a Bài 3:Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: a) ...... b) ......... c) ....... d) 1........... B Bài 4: 4cm 4cm 3cm Cho hình thoi ABCD ( như hình vẽ ) a)Cạnh AB song song với cạnh: ........ A C 3cm b)Cạnh AD song song với cạnh ....... c)Diện tích của hình thoi ABCD là: D ............................................................................................................................................................................................................................................... Bài 5: Đặt tính rồi tính: a) 6195 + 2785 b) 5342 – 4185 . . . . Bài 6: Tính: c) x = ........................................................................................ d) : = ....................................................................................... Bài 7: Hai cửa hàng bán được 665 tấn gạo. Tìm số gạo mỗi cửa hàng bán được, biết rằng số gạo cửa hàng thứ nhất bán được bằng số gạo bán được của cửa hàng thứ hai. Bài giải: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN LỚP 4 Bài 1: (2 điểm) Khoanh vào mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Khoanh vào B Khoanh vào B Khoanh vào D Khoanh vào B Khoanh vào C Khoanh vào B Khoanh vào A Khoanh vào C Bài 2: ( 1 điểm) Điền đúng vào mỗi ô trống được 0,25 điểm S S Đ Đ Bài 3: ( 1 điểm) Điền dấu thích hợp đúng vào mỗi ô trống được 0,25 a) > b) < c) = d) 1> Bài 4: (1 điểm) Câu a) 0,25 điểm. Cạnh AB song với cạnh DC Câu b) 0,25 điểm. Cạnh AD song với cạnh BC Câu c) 0,5 điểm. Diện tích hình thoi ABCD là: Bài 5: Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm Bài 6: ( 1 điểm) Tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm c) x = = d) : = x = = Bài 7: (2 điểm) Vẽ sơ đồ đúng 0,25 điểm Có lời giải và tính đúng tổng số phần bằng nhau 0,5 điểm Có lời giải và tính đúng số gạo cửa hàng thứ nhất được 0,5 điểm Có lời giải và tính đúng số gạo cửa hàng thứ hai được 0,5 điểm Có đáp số đúng được 0,25 điểm
Tài liệu đính kèm: