Giáo án 2 cột - Lớp 4 - Tuần 21

Giáo án 2 cột - Lớp 4 - Tuần 21

Tiết 41: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN

TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY”

I.MUC TIÊU:

 - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân,. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến.

 - Biết cách chơi và tham gia trò chơi “Lăn bóng bằng tay”.

II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

 -Địa điểm: sân trường sạch sẽ.

 -Phương tiện: bóng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.

- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.

- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.

- Khởi động các khớp.

- Đi đều theo 1-4 hàng dọc.

- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân tập.

2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.

a. Bài tập RLTTCB

- Ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm hai chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông.

- GV nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được.

 

doc 32 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 2 cột - Lớp 4 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2009
Tiết 41: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY”
I.MUC TIÊU:
 - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân,. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến.
 - Biết cách chơi và tham gia trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. 
II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 -Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
 -Phương tiện: bóng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Khởi động các khớp.
- Đi đều theo 1-4 hàng dọc. 
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Bài tập RLTTCB
- Ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm hai chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. 
- GV nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được. 
- Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. 
b. Trò chơi vận động: Lăn bóng bằng tay.- - GV cho HS tập hợp theo hình tròn nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
- Đi thường theo một vòng tròn, thả lỏng. - GV nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- HS tập hợp thành 4 hàng và đứng tại chỗ vỗ tay hát xong khởi động các khớp và đi đều theo 1- 4 hàng dọc. 
- Chạy chậm quanh sân tập sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn 
- HS ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm hai chân. 
- HS ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm hai chân theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ mình tập. 
- HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây một vài lần, rồi mới nhảy có dây. 
- HS thực hành trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. 
- HS tập hợp 4 hàng dọc làm động tác thả lỏng. 
Tập đọc
Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
-Hiểu nội dung : Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ôn định: 
2. Kiểm tra :
-HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn:
.Luyện đọc:
GV kết hợp sửa phát âm cho từng HS.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần hai.
-Gọi một HS đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài
-GV đọc mẫu - hướng dẫn cách đọc bài.
.Tìm hiểu bài:
- Em hãy nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác hồ về nước ?
-Ngay từ khi đi học ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.
- Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì ?
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
- Nêu đóng góp của ông Trần đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.
- Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông như thế nào ?
- Nhờ đâu ông Trần Đại nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ?
- Nội dung bài nêu lên gì?
. Đọc diễn cảm:
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn “ Năm 1946.của giặc”
4. Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Bè xuôi sông La.
- Gv nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Một học sinh đọc bài.
- HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
- Bài chia 4 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
-Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài
 -HS đọc bài theo nhóm đôi- sửa sai cho bạn.
-1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba nghành : kĩ sư cầu cống, điện, hàng không ; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí.
- Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốc giặc
- Ông có công lớn trong việc xây dựng trong nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm uỷ ban khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
- Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
- Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to lớn như vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
- Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi.
- Các nhóm đọc diễn cảm
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
Toán 
RÚT GỌN PHÂN SỐ 
 I.MỤC TIÊU : Giúp HS: 
-Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
-Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số tối giản)
II. CHUẨN BỊ : 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 hS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 100.
 3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 Giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện rút gọn phân số.
 b).Thế nào là rút gọn phân số ?
 -GV nêu vấn đề: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
 -GV yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng vừa tìm được.
 * Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
 -GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn bằng phân số , 
 -Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
 c).Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
 * Ví dụ 1
 -GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
 * Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số . Rút gọn phân số ta được phân số nào ?
 * Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ?
* Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao ?
 -GV kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản .
 * Ví dụ 2
 -GV yêu cầu HS rút gọn phân số . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được:
 +Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó ?
 +Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên em vừa tìm được.
 +Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.
* Khi rút gọn phân số ta được phân số nào ?
 * Phân số đã là phân số tối giản chưa ? Vì sao ?
 * Kết luận:
 -Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thựa hiện rút gọn phân số.
 d).Luyện tập – Thực hành
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
 4.Củng cố, Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS thảo luận và tìm cách giải quyết vần đề.
 -Ta có = Vậy: 
-Tử số và mẫu số cùa phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số .
-HS nghe giảng và nêu:
+Phân số được rút gọn thành phân số .
+Phân số là phân số rút gọn của phân số .
-HS nhắc lại.
-HS thực hiện:
 = = 
-Ta được phân số .
-Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2.
-Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
-HS nhắc lại.
+HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.
+HS có thể thực hiện như sau:
 = = 
 = = 
 = = 
 +Những HS rút gọn được phân số và phân số thì rút gọn tiếp. Những HS đã rút gọn được đến phân số thì dừng lại.
 -Ta được phân số 
-Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
-HS nêu trước lớp.
+Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.
+Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó.
 -2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT.
 1a) Kết quả : 
2a)). Phân số là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
HS trả lời tương tự với phân số , .
b). Rút gọn:
 = = ; = = 
Khoa học
Tiết 41: ÂM THANH
I MỤC TIÊU:
 - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Ống bơ, thước, vài hòn sỏi. Trống nhỏ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ôn định: 
2. Kiểm tra :
+Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành ?
 +Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong lành ?
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
- Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm sau:
 +Âm thanh do con người gây ra.
 +Âm thanh không phải do con người gây ra.
+Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng.
 +Âm thanh thường nghe được vào ban ngày.
 +Âm thanh thường nghe được vào ban đêm.
-GV nêu: có rất nhiều âm thanh xung quanh ta. Hằng ngày, hàng giờ tai ta nghe được những âm thanh đó. Sau đây chúng ta cùng thực hành để làm một số vật phát Hoạt động 2: Các cách làm vật phát ra âm thanh.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
- Hãy tìm cách để các vật dụng mà em chuẩn bị như ống bơ, thước kẻ, sỏi, kéo, lược,  phát ra âm thanh.
-Gọi HS các nhóm trình bày cách của nhóm mình.
-GV nhận xét các cách mà HS trình bày và hỏi: Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh?
 Hoạt động 3:Khi nào vật phát ra âm thanh.
-GV nêu thí nghiệm: Rắc một ít hạt gạo lên mặt trống và gõ trống.
-GV y ...  quả.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ôn định: 
2. Kiểm tra :
- 1 HS đọc lại bài văn được điểm cao nhất trong lần kiểm tra trước.
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn:
. Phần nhận xét:
Bài tập 1:HS đọc yêu cầu nội dung của BT 1.
- GV đính tranh lên bảng- HS quan sát tranh bãi ngô. 
.Đoạn 1: 3 dòng đầu.
.Đoạn 2: 4 dòng tiếp.
.Đoạn 3: Còn lại.
Bài tập 2:
 -Cho HS đọc lại yêu cầu BT 2.
 + Bài Cây mai tứ quý có mấy đoạn ? 
 Cây mai tứ quý có 3 đoạn:
+Đoạn 1: 3 dòng đầu: 
+Đoạn 2: 4 dòng tiếp: 
 +Đoạn 3: 3dòng còn lại:
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của BT 3.
- Bài văn miêu tả cây cối thường có mấy phần?
- Nêu nội dung từng phần?
 - Cho HS đọc phần ghi nhớ.
. Phần luyện tập 
 Bài 1:
- Các em phải chỉ rõ bài Cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
 Bài 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
 - Trên bảng đã có tranh, ảnh về một số cây ăn quả. Các em có thể chọn một trong số các loại cây ăn quả đó và lập dàn ý để miêu tả cây mình đã chọn.
4. Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị : Luyện tập quan sát cây cối.
- GV nhận xét tiết học..
- 1 HS đọc lại bài văn được điểm cao nhất trong lần kiểm tra trước.
-1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc thầm lại bài Bãi ngô , xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. HS lần lượt trình bày.
-Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc nở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
-Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
-Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS đọc lại bài Cây mai tứ quý (sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 23), sau đó so sánh với bài Bãi ngô ở BT 1 và chỉ ra trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có gì khác với bài Bãi ngô.
- Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán gốc, cành, nhánh).
- Đi sâu tả cánh hoa, trái cây.
- Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
So sánh : 
Mai tứ qúy
Bãi ngô
Tả từng bộ phận của cây
Tả từng thời kì phát triển của cây
- Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài).
+ Phần mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
 + Phần thân bài: Có thể tả từng bộ phận hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
 + Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả cây cối.
-HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc bài Cây gạo.Thảo luận nhóm 4- HS trình bày.
 -Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc hoa đã rụng hết, hình thành những quả gạo à những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông  gạo mới.
 -HS làm bài. 
-HS lần lượt phát biểu. 
-Lớp nhận xét.
Kĩ thuật
 ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA 
 I.MỤC TIÊU : 
 - HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
 - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau hoa.
 - Có ý thức chăm sóc cây rau,hoa đúng kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ : 
 -Tranh ĐDDH điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định: Hát.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. 
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
 -GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát H.2 SGK. Hỏi: 
 + Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển ?
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
 -GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK .Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnhđối với cây rau, hoa.
 * Nhiệt độ:
 +Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu?
 +Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không?
 +Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau.
 -GV kết luận :mỗi một loại cây rau, hoa đều pht1 triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp.Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao.
 * Nước.
 + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu?
 +Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
 +Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước?
 -GV nhận xét, kết luận.
 * Ánh sáng:
 + Cây nhận ánh sáng từ đâu?
 +Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa?
 +Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì?
 +Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào?
 -GV nhận xét và tóm tắt nội dung.
 -GV lưu ý :Trong thực tế, ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng như hoa địa lan, phong lan, lan Ývới những cây này phải tròng ở nơi bóng râm.
 * Chất dinh dưỡng:
 -Hỏi: Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây?
 +Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì ?
 +Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?
 +Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào ?
 -GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên hệ: Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp.
 * Không khí:
 -GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi:
 +Không khí có tác dụng gì đối với cây ?
+Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho cây?
 -
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
 -Hướng dẫn HS đọc bài mới.
 -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài “Làm đất và lên luống để gieo trồng rau, hoa".
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS quan sát tranh SGK.
-Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
-HS lắng nghe.
-Mặt trời.
-Không 
-Mùa đông trồng bắp cải, su hào Mùa hè trồng mướp, rau dền
-Từ đất, nước mưa, không khí.
-Hoà tan chất dinh dưỡng
-Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại
-Mặt trời
-Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây.
-Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt.
-Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng 
-HS lắng nghe.
-Đạm, lân, kali, canxi,..
-Là phân bón.
-Từ đất.
-Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp.
-HS lắng nghe.
-Cây cần không khí để hô hấp, quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết.
-Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cho đất tơi xốp.
-HS đọc ghi nhớ SGK.
-HS cả lớp.
TOÁN
LUYỆN TẬP 
 I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
 -Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.
 -Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản).
II. CHUẨN BỊ : 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 105.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này, các em sẽ luyện tập về quy đồng mẫu số các phân số .
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 -GV gọi HS đọc yêu cầu phần a.
 -GV yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1.
 -GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5.
 * Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai phân số nào ?
 -GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 * Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 4.Củng cố, Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm về quy đồng mẫu số các phân số và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số , HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Hãy viết và 2 thành 2 phân số đều có mẫu số là 5.
-HS viết .
-HS thực hiện:
 = = ; Giữ nguyên .
-Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai phân số và .
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc trước lớp.
-Quy đồng mẫu số hai phân số ; với MSC là 60.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+Nhẩm 60 : 12 = 5 ; 60 : 30 = 2.
+Trình bày vào VBT: Quy đồng mẫu số hai phân số ; với MSC là 60 ta được:
= = ; = = 
Kể chuyện
Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHÚNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện(được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khă năng hoặc sức khỏe đặc biệt. 
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý ngĩa câu chuyện.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ôn định: 
2. Kiểm tra :
- HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài. 
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn:
- HS đọc đề bài.
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
-HS xác định đúng yêu cầu của đề tránh lạc đề.
-Ba HS tiếp nối nhau đọc 3gợi ý trong SGK
- Gv dán lên bảng hai phương án KC theo gợi ý 3.
-HS đọc, suy nghĩ lựa chọn KC theo 1 trong 2 phương án đã nêu:
+ Kể một câu chuyện có đầu có cuối.
+ Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật.
-Sau khi đã chọn phương án kể, HS lập nhanh dàn ý cho bài kể. Gv khen những Hs chuẩn bị bài ở nhà.
- HS thực hành kể chuyện
- KC theo cặp:
- Thi KC trước lớp
-Mỗi HS kể xong, có thể trả lời câu hỏi của bạn
-GV hướng dẫn cả lớp nhận xét. 
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Con vịt xấu xí.
- Gv nhận xét tiết học.
- HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài. 
- HS đọc đề bài.
- Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết.
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK
- HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể :người ấy là ai, ở đâu, có tài gì?
- HS thực hành kể chuyện
- Từng cặp HS quay đầu vào nhau, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Gv đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn , góp ý.
- 2 HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp. 
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 21 Cuc VIP.doc