Giáo án 3 cột - Khối 4 - Tuần 18

Giáo án 3 cột - Khối 4 - Tuần 18

Thứ hai ngày . tháng . năm .

Tập đọc

TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1)

I.MỤC TIU

 - Đọc rành mạch ,trôi chảy các bài tập đọc đã học ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn văn,đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc được 3 đoạn thơ,đoạn văn đã học ở HKI .

 - Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biếtđược các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm : Có chí thì nên và Tiếng sáo diều

 - HS có ý thức chăm học .

II.CHUẨN BỊ:

3. Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 17 tuần học Sách Tiếng Việt 4, tập 1 (gồm cả văn bản thông thường)

4. Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 3 cột - Khối 4 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 18
Thứ 
Tên mơn 
 Tên bài dạy
2
21/12
Chào cờ 
Tập đọc 
Tốn
Lịch sử
Đạo đức
Ơn tập tiết 1 
Dấu hiệu chia hết cho 9
Kiểm tra định kỳ
Thực hành kỹ năng cuối kỳ 1
3
22/12
Thể dục 
Chính tả 
Tốn 
Luyện từ &câu
Kĩ thuật
Bài 37
Ơn tập tiết 2
Dấu hiêu chia hết cho 3
Ơn tập tiết 3
Cắt ,khâu, thêu, sản phẩm tự chọn (tt ) 
4
23/12
Khoa học 
Tốn 
Kể chuyện 
Địa lý
Mĩ thuật
Khơng khí cần cho sự cháy.
Luyện tập 
Ơn tập tiết 4
Kiểm tra định kỳ
Vẽ tĩnh vật lọ hoa và quả.
5
24/12
Thể dục 
Tập đọc 
Tốn 
Khoa học 
Tập làm văn
Bài 38
Ơn tập tiết 5
Luyện tập chung
Khơng khí cần cho sự sống.
Ơn tập tiết 6
6
25/12
Âm nhạc 
Tốn 
Luyên từ &câu 
Tập làm văn
SHTT
Tập biểu diễn
Kiểm tra định kỳ
Kiểm tra đọc 
Kiểm tra viết 
Thứ hai ngày. tháng . năm ..
Tập đọc
TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU 
 - Đọc rành mạch ,trôi chảy các bài tập đọc đã học ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn văn,đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc được 3 đoạn thơ,đoạn văn đã học ở HKI .
 - Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biếtđược các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm : Có chí thì nên và Tiếng sáo diều 
 - HS cĩ ý thức chăm học .
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 17 tuần học Sách Tiếng Việt 4, tập 1 (gồm cả văn bản thông thường)
Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
15’
15’
3’
1.Ổn định : 
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc & HTL
(1/6 số HS trong lớp) 
GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau
Hoạt động 2: Bài tập 2
(Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều)
GV nhắc HS:
 Chỉ ghi lại những điều cần ghi nhớ về những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều 
 GV ghi bảng
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, đọc thầm lại các truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin suy nghĩ, làm bài vào phiếu
GV yêu cầu HS nhận xét theo các yêu cầu sau:
+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không?
+ Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
4.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Nhắc HS xem lại các quy tác viết hoa tên riêng để học tốt tiết học sau 
- Hát
Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút)
HS đọc trong SGK (học đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu)
HS trả lời
HS đọc yêu cầu của bài
Cả lớp đọc thầm bài
HS đọc thầm lại các bài này
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Cả lớp nhận xét
HS sửa bài theo lời giải đúng
HS nghe 
Rút kinh nghiệm:
Toán
TIẾT 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I.MỤC TIÊU :
 - Biết được dấu hiệu chia hết cho 9.
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9trong một số tình huống đơn giản .
 - Ứng dụng trong cuộc sống khi tính tốn.
II.CHUẨN BỊ:
- Vở 
-Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho
9, cột bên phải:các số không chia hết cho 9)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
7’
8’
3’
1.Ổn định : 
2.Bài cũ: 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
Mục tiêu : Giúp HS tự tìm ra kiến thức: dấu hiệu chia hết cho 9.
Các bước tiến hành
+ Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 9 & vài số không chia hết cho 9 đồng thời giải thích, GV ghi lại thành 2 cột: cột bên trái ghi các số chia hết cho 9, cột bên phải ghi các số không chia hết cho 9.(GV lưu ý chọn viết các ví dụ để đủ các phép chia cho 9 có số dư khác nhau)
-+ Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện
ra dấu hiệu chia hết cho 9
+ GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 2 cột có ghi sẵn các phép tính
+ GV gợi ý HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái & bên phải xem có gì khác nhau?
+ Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chưa hết cho 9
+ Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
+ Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học.
+ Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 9 hay không.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Giúp HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 9 & không chia hết cho 9
Bài tập 1:
Trước khi HS làm bài, GV yêu cầu HS nêu cách làm bài
Bài tập 2:
Tiến hành tương tự bài 1
Bài tập 4:
GV hướng dẫn cả lớp cùng làm vài ví dụ đầu theo các cách sau:
+ Cách 1: Lần lượt thử với từng chữ số 0, 1, 2, 3... vào ô trống, nếu có được tổng các chữ số chia hết cho 0 thì chữ số đó thích hợp.
+ Cách 2: Nhẩm thấy 3 + 4 = 7. Số 7 còn thiếu 2 nữa thì tổng là 9 & 9 thì chia hết cho 2. Vậy chữ số thích hợp cần điền vào ô trống là chữ số 2. Ngoài ra em thử không còn chữ số nào thích hợp nữa.
Yêu cầu HS tự làm phần còn lại, sau đó vài HS chữa bài trên bảng lớp.
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi 2 HS nêu lại quy tắc và cho VD
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài -: Dấu hiệu chia hết cho 3
- Hát
- HS nêu
- HS nhận xét
- HS tự tìm & nêu
- HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
- Vài HS nhắc lại.
- HS làm bài vào BC
- HS sửa & thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
- HS làm bài vào vở và 2 HS làm vào phiếu
- HS sửa bài: 279 ; 189
- HS làm việc theo nhóm
-2 HS nêu lại quy tắc và cho VD:279 : 9 =31
Rút kinh nghiệm:
Lịch sử
Kiểm tra học kỳ I
Đạo đức
BÀI: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I 
Thứ ba ngày.. tháng.. năm .
Thể dục
Gv dạy chuyên
Toán
TIẾT 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I.MỤC TIÊU :
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 3
 - Bước đầu biết vận dụng để nhận biết một số có chia hết cho 3trog một số tình huống đơn giản 
 - Tính chính xác trong tốn ,khi làm phải cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ:
Vở
Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 3, cột bên phải:
các số không chia hết cho 3)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
8’
15’
3’
1.Ổn định : 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3
Mục tiêu : Giúp HS tự tìm ra kiến thức: dấu hiệu chia hết cho 3
Các bước tiến hành
+ Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 3 & vài số không chia hết cho 3 đồng thời giải thích, GV ghi lại thành 2 cột: cột bên trái ghi các số chia hết cho 3, cột bên phải ghi các số không chia hết cho 3.(GV lưu ý chọn viết các ví dụ để đủ các phép chia cho 3 có số dư khác nhau)
+ Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện
ra dấu hiệu chia hết cho 3
+ GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 2 cột có ghi sẵn các phép tính
+ GV gợi ý HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái & bên phải xem có gì khác nhau?
+ Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chưa hết cho 3
+ Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3
-+ Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học.
+ Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 3 hay không.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Giúp HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 3 & không chia hết cho 3
Bài tập 1:
Trước khi HS làm bài, GV yêu cầu HS nêu cách làm bài
Bài tập 2:
Tiến hành tương tự bài 1
Bài tập 4:
GV hướng dẫn cả lớp cùng làm vài ví dụ đầu 
GV yêu cầu HS nêu nhận xét: Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó chỉ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Yêu cầu HS tự làm phần còn lại, sau đó vài HS chữa bài trên bảng lớp.
4.Củng cố - Dặn dò: 
- YC HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 3
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Hát
- HS tự tìm & nêu
- HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
- Vài HS nhắc lại.
HS làm bài vào BC
- HS sửa & thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
- HS làm bài vào vở
- HS sửa bài
- HS làm bài theo nhóm
- 2 HS nhắc lại
Rút kinh nghiệm:
Chính tả
TIẾT 18: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU :
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 .
 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọcđã học ,bước đầu biết dùng thành ngữ ,tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước .
 - Tính chăm học, luyện cho mình đọc diễn cảm.
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc & học thuộc lòng (như tiết 1) 
1 số phiếu kẻ khổ to viết nội dung BT3 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
9’
9’
9’
3’
1.Ổn định : 
2.Bài mới: 
 ... ình 
HS trình bày bài vẽ của mình và cho nhận xét 
Rút kinh nghiệm:
.
Thứ năm ngày  tháng năm .
Thể dục
Gvdạy chuyên
Tập đọc
TIẾT 36: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 5)
I.MỤC TIÊU :
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năngđọc như ở tiết 1 . 
 - Nhận biết được về danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn;biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : Làm gì? Thế nào ? Ai 
 - Vận dụng rèn kỹ năng đọc 
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu ghi tên từng bài tập đọc & HTL trong 17 tuần học sách Tiếng Việt 4, tập 1
1 số tờ giấy khổ to kẻ 2 bảng để HS làm BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
15’
15’
3’
1.Ổn định: 
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc & HTL
(1/6 số HS trong lớp) 
GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau
Hoạt động 2: Bài tập 2
(Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm) 
GV nhận xét
4.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau
- Hát
Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút)
HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu)
HS trả lời
HS đọc yêu cầu của bài
HS làm bài vào VBT. Vài HS làm vào phiếu
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm việc
Cả lớp nhận xét 
Rút kinh nghiệm:
.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG 
I.MỤC TIÊU :
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số tình huống đơn giản .
 - Biết áp dụng kiến thức đã học váo giải các bài toán giải có liên quan.
 - Vận dụng vào thực hành trong cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
23’
5’
1.Ổn định : 
2.Bài cũ: Chia cho số có ba chữ số 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở tổ 1 chấm
- GV nhận xét
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Các nhóm bài tập được sắp xếp thể hiện mối quan hệ giữa phép nhân & phép chia.
Có thể giúp HS nhận biết phép chia là phép tính ngược của phép nhân.
Cho 3 em làm váo phiếu và cả lớp làm vào BC
Gv nhận xét và sửa sai cho HS
Bài tập 2:
Gọi HS đọc đề , 1 HS TT và cả lớp tìm hướng giải
Hướng dẫn để HS tự tìm hướng giải.
Cho 1 HS làm bài váo phiếu sau đó dùng làm bài để chữa
Bài tập 3:
- Cho HS nhắc lại quy tắc chia 1 số cho 1 tích 
- Cho HS àm bài vào nháp và 2 em làm vào phiếu
- GV chữa bài:
2205 : ( 35 x 7 ) = 2205 : 245 = 9
2205 : ( 35 x 7 ) = 2205 : 35 = 9
b, 3332 : ( 4 x 49 ) = 3332 : 196 = 17
3332 : 4 : 49 = 833 : 49 = 17
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc chia 1 số cho 1 tích.
- GV GD HS tính nhanh nhẹn khi làm toán cần áp dụng các tính chất đã học.
- Về nhà làm lại BT2
- Chuẩn bị bài: KTĐK
- Hát
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- Nghe
- Vài HS nhắc 
- HS đặt tính rồi tính
- HS sửa & thống nhất kết quả:708 : 354 = 2û
7552 : 236 = 32
9060 : 453 = 20
- HS đọc đề , 1 HS TT và cả lớp tìm hướng giải
- HS làm bài vào vở
- HS sửa bài:
Tóm tắt: mỗi hộp có 120 gói , có 24 hộp
Mỗi hộp có 160 gói , có ? hộp
Giải
Số gói kẹo trong 24 hộp là:
120 x 24 = 2880 ( gói)
Nếu mỗi hộp chứa 160 gói thì cần số gói là:
2880 : 160 = 18 ( hộp)
- 2 HS nhắc lại
- HS làm bài vào nháp theo 2 cách
Rút kinh nghiệm:
..
Khoa học
BÀI 36: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I.MỤC T IÊU :
- Nêu được con người,động vật,thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được .
- Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
- Có ý thức bảo vệ bầu không khí luôn trong lành. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ SGK
Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi.
Hình ảnh bơm không khí vào bể cá. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
8’
8’
8’
5’
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Không khí cần cho sự cháy 
Làm thế nào để ngọn lửa ở bếp than & bếp củi không bị tắt? 
GV nhận xét, chấm điểm 
3.Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người 
Mục tiêu: 
HS nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. 
Xác định vai trò của khí ô-xi trong không khí đối với sự thở & việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
Cách tiến hành:
Yêu cầu HS thực hiện như hướng dẫn ở mục Thực hành & phát biểu nhận xét.
GV yêu cầu HS nín thở, mô tả cảm giác của mình khi nín thở. 
GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, dụng cụ (nếu có) để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người & những ứng dụng của kiến thức này trong y học & trong đời sống. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật & động vật
Mục tiêu: HS nêu dẫn chứng để chứng minh động vật & thực vật đều cần không khí để thở. 
Cách tiến hành:
Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 & trả lời câu hỏi trang 72: Tại sao sâu bọ & cây trong hình bị chết?
Về vai trò của không khí đối với động vật: GV kể cho HS nghe thí nghiệm từ thời xưa của các nhà bác học đã làm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thuỷ tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn & nước uống vẫn còn. 
Về vai trò của không khí đối với thực vật: GV giảng cho HS biết tại sao không nên để nhiều hoa tươi & cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-nic, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi 
Mục tiêu: HS xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở & việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
Cách tiến hành:
+ Bước 1:
GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 
+ Bước 2:
Gọi vài HS trình bày kết quả quan sát
Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật.
+ Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
+ Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi?
Kết luận:
Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở. 
4.Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Tại sao có gió? 
HS trả lời
HS nhận xét
HS thực hành & dễ dàng nhận thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do các em thở ra. 
HS thực hiện & phát biểu
HS nêu 
HS quan sát & trả lời câu hỏi 
HS quan sát
2 HS quay lại chỉ & nói:
+ Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước là bình ô-xi, người thợ lặn đeo ở lưng.
+ Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước.
-HS trình bày kết quả quan sát được
HS thảo luận các câu hỏi GV nêu ra
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm :
.
Tập làm văn
BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 6)
I.MỤC TI ÊU :
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp ,kết bài theo kiểu mở rộng.
 - Biết cẩn thận khi dùng đồ vật.
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL (như tiết 1) 
Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
Một số tờ giấy khổ to để HS lập dàn ý cho BT2a 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
10’
20’
3’
1.Ổn định : 
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc & HTL
(1/6 số HS trong lớp) 
GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau
Hoạt động 2: Bài tập 2 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu
Quan sát một đồ dùnghọchuyển kết quả quan sát thành dàn ý 
GV nhận xét, giữ lại dàn ý tốt nhất, xem như là mẫu nhưng không bắt buộc mọi HS phải cứng nhắc làm theo 
b)Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng 
GV nhận xét, khen ngợi những HS viết mở bài hay
Tương tự như thế với các kết bài 
4.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học; về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài, viết lại vào vở; thử làm bài luyện tập ở tiết 7, 8
- Hát
Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút)
HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu)
HS trả lời
HS đọc yêu cầu bài tập
HS xác định yêu cầu của đề
1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ
HS chọn 1 đồ dùng học tập để quan sát
Từng HS quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp, sau đó chuyển thành dàn ý
HS phát biểu ý kiến
1 số HS trình bày dàn ý của mình trên bảng lớp
Cả lớp nhận xét 
HS viết bài
Lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc các mở bài, các kết bài 
Cả lớp nhận xét 
Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu ngày . tháng... năm
Âm nhạc
TẬP BIỂU DIỄN
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CKI
Luyện từ và câu 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CKI
Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CKI

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 18(11).doc