Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 32

Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 32

Tiết 1 Tập đọc

Vương quốc vắng nụ cười

I. Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

-Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy – học:

 GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn cần hd luyện đọc

 HS: SGK

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
	Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2010	
Tiết 1	Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
-Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn cần hd luyện đọc
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs HTL bài “Con chuồn chuồn nước”
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh)
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn gọi 3 HS đọc nối tiếp 
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs đọc cả bài
- Đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
Câu 1: (SGK T133) Cho hs đọc thầm đoạn 1 trả lời.
Nhận xét
Câu 2: (SGK T133) cho hs đọc thầm tiếp đ1 trả lời.
Nhận xét
Câu 3: (SGK T133) cho hs đọc thầm đoạn 2 trả lời.
Nhận xét
Câu 4: (SGK T133) cho hs đọc đoạn 3 trả lời
Nhận xét
- Gợi ý hs nêu nd bài
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài (treo bảng phụ)
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố :
- Gọi hs nêu lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn, 3 HS đọc nối tiếp bài lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, 1 hs nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, gương mặt mọi người rầu rỉ
+ Vì dân ở đó không ai biết cười
+ Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên vè môn cười
+ Sau 1 năm viên quan trở về xin chịu tội vì đã cố hết sức nhưng học không vào...
+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán
- 3 hs đọc nối tiếp
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận xét.
- 2 hs nêu 
Đến hd hs đọc đúng giọng
HD hs đọc đoạn văn ứng với câu trả lời
HD hs đọc đúng giọng
Tiết 2	Đạo đức (ATGT)
Biển báo hiệu giao thông đường bộ
I. Mục tiêu:
- HS biết thêm nd 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến
- HS hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm QT của biển báo giao thông
- HS nhận biết nd của biển báo hiệu ở khu vực gần trường học
- Tuân theo luật và đi đúng phần đường qui định
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Tranh như SGK
 HS: SGK, các thẻ màu
III. Các hoạt động dạy - học: (Tiết 2)
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Ôn tập và giới thiệu bài mới 
Gọi hs lên và y/c dán bản vẽ về biển báo hiệu mà em nhìn thấy cho cả lớp xem, nói tên và cho biết biển báo đó em nhìn thấy ở đâu
- Nhắc lại ý nghĩa các biển báo hiệu
HĐ2: Tìm hiểu nd biển báo mới
- Đưa 1 số biển báo mới cho hs QS
Hỏi: Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển báo
+ Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? Được gọi là gì?
GT: Đây là “biển báo cấm”...
- Tương tự GT HD hs biết được biển báo nguy hiểm
4. Củng cố:
- Gọi hs nhắc lại 2 biển báo đã học trường.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs lên thực hiện và nêu
- QS và nêu
+ Hình tròn, màu nền trắng, viền màu đỏ
+ Hình vẽ: màu đen
Nêu
- QS biển báo nghe HD
Nhắc lại
HD hs QS tranh
Tiết 3	Khoa học
Động vật ăn gì để sống?
I. Mục tiêu
- Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh ảnh SGK
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Động vật cần gì để sống?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài vật khác nhau
* Cách tiến hành
- Y/c nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những con vật hs đã sưu tầm
- Y/c hs trình bày vào giấy khổ to
* Kết luận: Mục BCB SGK
HĐ2: Trò chơi đố bạn con gì.
* Cách tiến hành
- Cho hs đeo hình vẽ bất kì con vật nào đã sưu tầm được và đặt câu hỏi để hs khác đoán...
VD: Con vật này có 4 chân, thức ăn của nó là...., hs khác đoán
- T/c cho hs chơi
- Nhận xét các nhóm
- Gọi hs đọc mục BCB SGK
4. Củng cố:
- Nhắc lại nd bài
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
+ Tập hợp tranh ảnh của những con vật hs đã sưu tầm, phân loại chúng theo nhóm:
VD: Nhóm ăn thịt, nhóm ăn cỏ , lá cây. Nhóm ăn hạt, nhóm ăn sâu bọ, nhóm ăn tạp
- Trình bày sản phẩm của nhóm mình, đi xem sản phẩm của nhóm khác
- Nhận xét đánh giá lẫn nhau
- HS chơi theo nhóm như hướng dẫn
- 2 hs nhăc lại
Gợi ý hd hs thảo luận phân loại
Tiết 4	Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
* BT cần làm: Bài 1(dòng 1,2),Bài 2, bài 4(cột1)
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV:Bảng nhóm
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT2 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
- Gọi HS nêu y/c của bài 
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS cả lớp kiểm tra và nhận xét 
Bài 2: 
- GV y/c HS đọc đề bài trong SGK 
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS giải thích cách tìm x của mình 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài 
Hỏi: Để do sánh 2 biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu 
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.N/xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- 1 HS đọc lại đề toán 
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân và phép tính chia, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- HS nhận xét bài bạn 
- 1 HS dọc 
- 2 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm bài vào VBT
a) 40 x x = 1400
 x = 1400 : 40 
 x = 35 
b) x : 13 = 205 
 x = 205 x 13 
 x = 2655
- 1 HS đọc 
+ Chúng ta phải tính giá trị các biểu thức, sau dó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh cho phù hợp 
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 dòng trong SGK, HS cả lớp làm bài vào VBT 
Gợi ý hs thực hiện
Gợi ý hs làm
Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2010
Tiết 1	 Chính tả (Nghe - viết)
Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: bảng nhóm
 HS: SGK, bảng con, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Cho hs viết lại 1 số từ tiết trước còn viết sai
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: HD hs nghe - viết
- GV đọc mẫu bài chính tả
- Hướng dẫn viết chữ khó
- GV đọc bài cho hs viết 
- GV đọc soát lỗi
- Chấm – chữa bài cho hs (5 bài
- Nêu nhận xét chung
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2( lựa chọn)
- GV chọn cho học sinh làm phần a
- Cho hs làm bài theo cặp vào VBt, phát bảng nhóm cho 2 cặp hs làm
- Nhận xét sữa chữa
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền
4. Củng cố :
- Nhắc hs về viết lại 1 số lỗi sai ở bài chính tả
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.	
- Hát tập thể
- 2 hs viết bảng lớp, cả lớp viết nháp
- HS theo dõi sách
- Viết bảng con: kinh khủng, rầu rỉ, héo hon, nhộn nhịp...
- HS viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi
-Nghe, chữa lỗi
- Cả lớp làm vào vở, 2 cặp hs làm bảng nhóm trình bày.
a) vì sao, năm sau, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ...
- HS dọc
Đọc chậm đánh vần cho hs viết
Gợi ý hs làm
Tiết 2	Lịch sử
Kinh thành Huế
I. Mục tiêu: 
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
+ sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản văn hoá thế giới
II. Đồ dựng dạy - học:
 GV: Tranh SGK
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? Trải qua mấy đời vua.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
- Cho học sinh đọc sách giáo khoa
- Mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế
- Nhận xét và bổ xung
+ HĐ2: Thảo luận nhóm 
- Cho học sinh quan sát tranh ảnh 
- Yêu cầu học sinh thảo luận về những nét đẹp của công trình ( dựa vào SGK ) 
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- Giáo viên hệ thống để học sinh nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế
- Giáo viên kết luận : kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 tháng 12 năm 1993 UNESCO đã công nhận Huế là một di sản văn hoá thế giới.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
4. Củng cố:
- Học xong bài này em cần ghi nhớ gì ?
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs nêu
- Học sinh đọc sách giáo khoa
- Vài em mô tả lại quá trình xây dựng kinh thành Huế ( dựa SGK )
- Học sinh quan sát tranh ảnh
- Học sinh nêu
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
- Vài em đọc ghi nhớ
- 2 hs nêu
HD gợi ý hs thảo luận
Tiết 4	Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (TT)
I. Mục tiêu:
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
 - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
 - Biết giải bài toán liên quan các phép tính với số tự nhiên.
 *Bài tập cần làm: bài 1 ( a ), bài 2, bài 4.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV:Bảng nhóm
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT2 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: N ... ình yêu thích, miêu tả hoạt động của con vật đó.
- Tiếp nối nhau đọc ĐV
- 2 hs nêu lại
HD hs thực hiện
Gợi ý hs làm
Tiết 3	Địa lí
Biển, đảo và quần đảo
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được vị trí của biển đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ( lược đồ): vịnh Bắc Bộ. Vịnh Thái Lan, quần đảo hoàng sa, Trường sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần dảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo:
 + Khai thác khoáng sản: dầu khí , cát trắng, muối.
 + Đánh bắt và nuôi trông hải sản.
* HS khá giỏi: + Biết biển đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.
 + Biết vai trò của biển đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Tranh ảnh SGK, lược đồ SGK.
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Nêu vị trí của thành phố Đà Nẵng ?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
1. Vùng biển Việt Nam
HĐ1: Làm việc cá nhân
B1: Cho học sinh quan sát hình 1 và trả lời
- Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta?
- Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ
- Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta
- Vùng biển nước ta có đặc điểm gì ?
- Biển có vai trò như thế nào với nước ta 
B2: Gọi học sinh trình bày kết quả và lên chỉ trên bản đồ
- Giáo viên nhận xét và bổ sung
2. Đảo và quần đảo
HĐ2: Làm việc cả lớp
- Giáo viên chỉ các đảo và quần đảo trên biển Đông rồi hỏi
- Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo ?
- Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất 
 HĐ3: Làm việc theo nhóm
- Nêu một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng phía bắc, trung, nam
- Các đảo, quần đảo có giá trị gì ?
- Chốt lại gọi hs đọc ghi nhớ SGK
4. Củng cố:
- Nêu giá trị của biển, đảo và quần đảo
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- QS trả lời
+ Biển Đông bao bọc phần đất liền phía Đông Nam của nước ta
- Học sinh lên chỉ trên bản đồ
- Học sinh tìm và nêu
+ Biển nước ta có diện tích rộng...
+ Biển là kho muối vô tận, nhiều khoáng sản, hải sản quý, điều hoà khí hậu...
- Học sinh theo dõi
+ Đảo là bộ phận đất nổi nhỏ hơn lục địa. -Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo
+ Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc Bộ là nơi có nhiều đảo nhất của cả nước
- Trao đổi nhóm và nêu
3 – 4 hs đọc SGK
- 2 hs nêu
Gợi ý hs trả lời
Gợi ý hd hs trả lời
Tiết 4	Toán
Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.
 * Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 ( chọn 3 trong 5 ý ), bài 4 ( a, b ) bài 5.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Bảng nhóm
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT3 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD ôn tập
Bài 1: 
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ và tìm hình đã được tô màu hình 
- Y/c HS đọc phân số chỉ phân tô màu của các hình còn lại 
- GV nhận xét 
Bài 3: 
- GV y/c HS đọc y/c
- Y/c HS làm bài vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm
- Nhận xét ghi điểm
Bài 4: 
- GV y/c HS nêu cách quy đồng 2 phân số. Y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét 
Bài 5: 
- GV hướng dẫn 
 Cho HS nhận xét:
 rồi tiếp tục so sánh các phân số cùng mẫu số 
có cùng mẫu số và 
có cùng từ số và 
để rút ra kết quả 
- Y/c HS so sánh rồi rút ra kết quả 
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.N/xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- Hình 3 đã được tô màu hình 
- HS làm bài, 2 hs làm bảng nhóm trình bày
- 1 HS phát biểu 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
a) và 
ta có 
b) 
- HS làm bài vào VBT
Gợi ý hs làm
Gợi ý hs làm
Thứ sáu ngày 23 tháng 04 năm 2010
Tiết 1	 Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I. Mục tiêu:
-Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (Trả lời cho CH Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? – ND Ghi nhớ)
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3).
*HS khá, giỏi biết đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các CH khác nhau (BT3).
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Phiếu khổ to, bảng lớp viết BT1
 HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Cho hs làm lại BT1a của tiết trước
- Nhận xét
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: Nhận xét
- Gọi hs đọc y/c BT1,2 suy nghĩ phát biểu ý kiến
- Nhận xét chốt lại
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
HĐ3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Gọi hs đọc y/c, suy nghĩ phát biểu ý kiến, mời 3 hs lên gạch dưới trạng ngữ trong các câu văn
- Nhận xét chốt lại
Bài tập 2:
- Tiến hành tương tự BT1, mời 3 hs lên điền trạng ngữ thích hợp vào chỗ chấm
- GV nhận xét, chốt ý đúng 
Bài tập 3:
- Gọi hs đọc y/c suy nghĩ tự đặt 1câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Nhận xét khen ngợi những hs đặt câu hay
4. Củng cố :
- Gọi hs nêu lại nd bài, cho VD về trạng ngữ chỉ nguyên nhân
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau. N/xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
+ Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nguyên nhân cho câu.
+ Từ ngữ: Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng
3 – 4 hs đọc
Nhờ siêng năng, cần cù.
Vì rét
Tại Hoa
Vì học giỏi
Nhờ bác lao công
Tại vì mải chơi
- Tiếp nối nhau đọc câu đã đặt
- 2 hs thực hiện
Gợi ý hs nêu
Gợi ý hs làm
Gợi ý hs thực hiện
Tiết 2	Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1) ; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: phiếu BT
 HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Cho hs làm lại BT2,3 của tiết trước
- Nhận xét
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
- y/c hs nhắc lại các kiến thức về các kiểu mở bài, kết bài, y/c hs đọc thầm bài chim công múa làm bài cá nhân
- Nhận xét chốt lại
Bài tập 2:
- Nêu y/c BT, y/c hs tự làm, phát phiếu cho 3 hs làm
- Nhận xét khen những hs viết hay
Bài tập 3:
- Tiến hành tương tự BT2
- GV nhận xét, cho điểm bài làm tốt
4. Củng cố :
- Gọi hs nêu lại các cách MB, KB đã học
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau. 
- NX tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- HĐ cá nhân, phát biểu ý kiến
+ ý a,b 
 Mở bài: (2 câu đầu) Mở bài gián tiếp
Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng
+ ý c: có thể chọn câu: Mùa xuân là mùa công múa
- Là mở bài trực tiếp
+ Chiếc ô màu sắc đẹp... ấm áp là kết bài không mở rộng
- Làm bài viết mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả con vật trong tiết TLV trước.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài của mình.
- Tự viết kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả con vật trong tiết TLV trước. Lần lượt đọc ĐV của mình
- 2 hs nêu
Gợi ý hs trả lời
Gợi ý hd hs thực hiện
Tiết 3	Khoa học
Trao đổi chất ở động vật
I. Mục tiêu
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh ảnh SGK, giấy khổ to
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Động vật ăn gì để sống?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật
* Cách tiến hành
- T/c cho hs hoạt động cặp, QS H1 T128 SGK.
 + Kể tên những gì vẽ trong hình
 + Phát hiện những yếu tố đóng vai trò QT đối với sự sống của động vật, những yếu tố còn thiếu.
 - Hỏi: Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong QT sống.
- QT này gọi là QT gì?
- Nhận xét chốt lại
HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
* Cách tiến hành
- Phát giấy , bút vẽ cho các nhóm.
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét các nhóm
4. Củng cố:
- Gọi hs nêu lại QT trao đổi chất ở động vật.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- 2 hs trao đổi kể cho nhau nghe
+ Động vật, cây, mặt trời, cỏ.
+ Ánh sáng , nước, thức ăn.
+ Thiếu : không khí
+ Động vật lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí oxi và thải ra các chất cặn bã, khí cac bô níc, nước tiểu...
+ QT trao đổi chất giữa động vật và môi trường
- Làm việc theo nhóm, cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật
- Treo SP, cử đại diện trình bày trước lớp.
- Nhận xét bổ sung lẫn nhau
- 2 hs nhắc lại
Gợi ý hd hs thảo luận
Đến các nhóm hd hs vẽ
Tiết 4	Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng trừ phân số.
 * Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Bảng nhóm
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT3 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD ôn tập
Bài 1: 
- GV y/c HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các Phân số cùng mẫu số 
- Y/c HS tự làm bài vào vở, gọi 2 hs lên bang làm
- GV chữa bài 
Bài 2:
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài 
- Nhận xét tuyên dương
Bài 3: 
- Gọi HS đọc y/c của bài
- Y/c HS làm bài vào vở, phát bảng nhóm cho 3 hs làm
- Y/c HS giải thích cách tìm x của mình 
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.N/xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- 2 HS nêu truớc lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét 
- 2 hs làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
- Theo dõi bài chữa của GV 
- 2 hs lên điền vào bảng kẻ sẳn
- 3 hs làm bảng nhóm trình bày
- HS nêu
Gợi ý hs làm
HD hs làm

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 32(6).doc