Thể dục
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY”
I. MỤC TIÊU :
- On nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác .
- Chơi trò chơi Lăn bóng bằng tay . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi ở mức tương đối chủ động .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Địa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , 2 – 4 quả bóng , dây nhảy .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Tuần 22 Thứ ba ngày 17 tháng 02 năm 2009 Thể dục NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY” I. MỤC TIÊU : - Oân nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác . - Chơi trò chơi Lăn bóng bằng tay . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi ở mức tương đối chủ động . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , 2 – 4 quả bóng , dây nhảy . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Mở đầu : 6 – 10 phút . MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học PP : Giảng giải , thực hành . - Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Đứng tại chỗ , vỗ tay , hát : 1 phút - Khởi động các khớp : 1 phút . - Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc : 2 phút . - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập . Cơ bản : 18 – 22 phút . MT : Giúp HS thực hành đúng bài tập Rèn luyện tư thế cân bằng và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Bài tập rèn luyện tư thế cân bằng : 12 – 13 phút . - Oân nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân : + Nhắc lại , làm mẫu động tác so dây , chao dây , quay dây kết hợp giải thích từng cử động . b) Trò chơi “Lăn bóng bằng tay” : 5 – 7 phút . - Nhận xét , uốn nắn những em làm chưa đúng . - Phổ biến lại quy tắc chơi giúp HS nắm vững luật chơi . Hoạt động lớp, nhóm . - Khởi động kĩ các khớp cổ chân , cổ tay , đầu gối , vai , hông . - Đứng tại chỗ , chụm hai chân bật nhảy không có dây vài lần rồi mới nhảy có dây . - Từng tổ thực hiện 1 lần . - Chơi chính thức có thi đua . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Giảng giải , thực hành . - Hệ thống bài : 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học , giao bài tập về nhà : 1 phút . Hoạt động lớp . - Đi thường theo một vòng tròn , thả lỏng chân tay tích cực : 2 phút . Toán (tiết 107) SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm cách so sánh hai phân số cùng mẫu số . Củng cố về nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1 . 2. Kĩ năng: Biết so sánh 2 phân số cùng mẫu số . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sử dụng hình vẽ SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) So sánh hai phân số cùng mẫu số . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số . MT : Giúp HS nắm cách so sánh hai phân số cùng mẫu số . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi trả lời thì HS tự nhận ra độ dài của AC bằng AB ; độ dài AD bằng AB . - Nêu câu hỏi để khi trả lời thì HS nêu được cách so sánh hai phân số cùng mẫu số . Hoạt động lớp . - So sánh độ dài AC và AD để từ đó nhận biết : hay . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Khi chữa bài , nên yêu cầu HS đọc và giải thích . - Bài 2 : + Nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề . + Nêu câu hỏi để khi HS trả lời thì biết được phân số như thế nào thì bé hơn , lớn hơn hoặc bằng 1 . - Bài 3 : Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Làm bài dưới sự hướng dẫn của GV rồi chữa bài . - Tự làm bài rồi chữa bài . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Các nhóm cử đại diện thi đua so sánh phân số ở bảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 107 sách BT . Chính tả SẦU RIÊNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài Sầu riêng . 2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn bài Sầu riêng . Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn : l/n , ut/uc . 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT2a hoặc b ; 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Chuyện cổ tích về loài người . - Đọc cho 2 , 3 em viết ở bảng lớp , cả lớp viết vào nháp 5 – 6 từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có hỏi/ngã . 3. Bài mới : (27’) Sầu riêng . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết MT : Giúp HS nghe để viết đúng chính tả PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành . - Nhắc HS chú ý cách trình bày bài chính tả , những từ ngữ dễ viết sai - Đọc từng câu cho HS viết . - Chấm , chữa bài . - Nêu nhận xét chung . Hoạt động lớp , cá nhân . - 1 em đọc đoạn văn cần viết . Cả lớp theo dõi . - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn cần viết . - Gấp SGK , viết bài vào vở . - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Nêu yêu cầu BT . + Hỏi nội dung các khổ thơ . - Bài 3 : + Nêu yêu cầu BT . + Dán 3 , 4 tờ phiếu đã viết nội dung bài ; phát bút dạ rồi mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc thầm từng dòng thơ , làm bài vào vở . - 1 em điền âm đầu l/n hoặc út/uc vào các dòng thơ đã viết ở bảng lớp . - 2 – 3 em đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh . - Đọc thầm đoạn văn , làm bài vào vở . - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả ; học thuộc lòng khổ thơ ở BT2 . Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào ? 2. Kĩ năng: Xác định đúng CN trong câu kể Ai thế nào ? Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào ? 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hai tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể trong đoạn văn phần Nhận xét . - 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể trong đoạn văn BT1 phần Luyện tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? - 1 em nêu lại ghi nhớ , nêu ví dụ ; 1 em làm lại BT2 . 3. Bài mới : (27’) Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? a) Giới thiệu bài : Trong tiết LTVC trước , các em đã tìm hiểu về bộ phận VN trong câu kể Ai thế nào ? . Tiết học hôm nay giúp các em tìm hiểu tiếp về bộ phận CN trong kiểu câu này . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS nắm ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào ? PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Bài 1 : + Kết luận : Các câu 1 , 2 , 4 , 5 là các câu kể Ai thế nào ? - Bài 2 : + Dán bảng 2 tờ phiếu đã viết sẵn 4 câu văn , mời 2 em có ý kiến đúng lên bảng gạch dưới CN ở mỗi câu . - Bài 3 : + Nêu yêu cầu BT . + Gợi ý : @ CN trong các câu trên cho ta biết điều gì ? @ CN nào là 1 từ , CN nào là một ngữ ? + Kết luận : @ CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm , tính chất được nêu ở VN . @ CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành . CN của các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc nội dung BT , trao đổi cùng bạn ngồi bên , tìm các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn . - Phát biểu ý kiến . - Đọc yêu cầu BT , xác định CN những câu vừa tìm được . - Phát biểu ý kiến . - Sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm , tính chất ở VN . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp . - 2 , 3 em đọc nội dung phần Ghi nhớ . - 1 em nêu ví dụ minh họa nội dung cần ghi nhớ . Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Nêu yêu cầu BT . Nhắc HS thực hiện tuần tự 2 việc sau : Tìm các câu kể Ai thế nào ? ; Xác định CN của mỗi câu . + Kết luận : Các câu kể 3 , 4 , 5, 6 , 8 là các câu kể Ai thế nào ? + Dán bảng tờ giấy đã viết 5 câu văn . - Bài 2 : + Nêu yêu cầu BT , nhấn mạnh : khoảng 5 câu – trái cây – Ai thế nào ? + Ghi điểm cho những đoạn văn viết tốt . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc thầm đoạn văn , trao đổi cùng bạn , làm bài vào vở . - Phát biểu ý kiến ; xác định các câu kể Ai thế nào ? có trong đoạn văn . - Xác định CN trong mỗi câu , gạch dưới chúng bằng phấn màu . - Cả lớp viết đoạn văn . - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn , nói rõ các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn . - Cả lớp nhận xét . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả một trái cây , viết lại vào vở . Thứ tư ngày 18 tháng 02 năm 2009 Toán (tiết 108) LUYỆN TẬP ... ày . Thứ sáu ngày 20 tháng 02 năm 2009 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố về so sánh hai phân số . 2. Kĩ năng: Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) So sánh hai phân số khác mẫu số . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Củng cố về so sánh hai phân số khác mẫu số . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : Hoạt động lớp . - Làm lần lượt từng phần rồi chữa bài . - Nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số khi chữa bài . - Tự so sánh hai phân số bằng 2 cách khác nhau rồi tự làm tiếp các phần b , c . Hoạt động 2 : Giới thiệu cách so sánh hai phân số có cùng tử số . MT : Giúp HS nắm cách so sánh hai phân số có cùng tử số . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : + Hướng dẫn HS so sánh 2 phân số như ví dụ SGK . + Gợi ý HS nêu cách quy đồng . - Bài 4 : Hoạt động lớp . - Nêu nhận xét như SGK và nhắc lại để ghi nhớ nhận xét này . - Aùp dụng nhận xét của phần a để sosánh hai phân số có tử số bằng nhau trong phần b . - Tự làm bài rồi chữa bài . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Các nhóm cử đại diện thi đua so sánh các phân số ở bảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 110 sách BT . Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Mở rộng , hệ thống hóa vốn từ , nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu . Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp . 2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu . 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích cái đẹp , biết làm đẹp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT1,2 . - Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của BT4 . Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp trong câu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? - 2 , 3 em đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có dùng kiểu câu kể Ai thế nào ? 3. Bài mới : (27’) Mở rộng vốn từ : Cái đẹp . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Phát phiếu cho các nhóm trao đổi , làm bài . + Chốt lại . - Bài 2 : + Phát phiếu cho các nhóm trao đổi , làm bài . + Chốt lại . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc yêu cầu BT . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét . - Cả lớp viết khoảng 10 từ tìm được vào vở . - Đọc yêu cầu BT . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét . - Cả lớp viết khoảng 10 từ tìm được vào vở . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : + Nêu yêu cầu BT . + Nhận xét nhanh câu văn của từng em . - Bài 4 : + Mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài , đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A , mời 1 em lên bảng làm bài . Hoạt động lớp , cá nhân . - Tiếp nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT1 hoặc BT2 . - Mỗi em viết vài câu vào vở . - Đọc yêu cầu BT . - Làm bài vào vở . - Nhận xét . - Vài em đọc lại bảng kết quả . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS yêu thích cái đẹp , biết làm đẹp . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . Biểu dương những nhóm , cá nhân làm việc tốt . - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa được cung cấp . Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. MỤC TIÊU : - Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu . - Viết được một đoạn văn miêu tả lá , thân , hoặc gốc của cây . - Giáo dục HS yêu thích viết văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 1 tờ phiếu viết lời giải BT1 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập quan sát cây cối . - 2 , 3 em đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện tập . MT : Giúp HS làm được BT1 / SGK . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Dán bảng tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn . Hoạt động lớp , nhóm . - 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT . - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn , suy nghĩ , trao đổi cùng bạn , phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý . - Phát biểu ý kiến . - Cả lớp nhận xét . - 1 em nhìn phiếu , nói lại . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập (tt) . MT : Giúp HS làm được BT2 / SGK . PP : Thực hành , giảng giải , đàm thoại . - Chọn đọc trước lớp 5 , 6 bài ; chấm điểm những đoạn viết hay . Hoạt động lớp , cá nhân . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , chọn tả một bộ phận của cái cây em yêu thích . - Vài em phát biểu . - Cả lớp viết đoạn văn vào vở . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS yêu thích viết văn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây , viết lại vào vở . Dặn HS đọc 2 đoạn văn tham khảo : Bàng thay lá , Cây tre ; nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn . - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết TLV sau , quan sát một loài hoa hoặc thứ quả mà em yêu thích để viết được một đoạn văn miêu tả . Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS biết : Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo , cây ăn trái , đánh bắt và nuôi nhiều thủy sản nhất cả nước . 2. Kĩ năng: Nêu được một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó . Dựa vào tranh , ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo . Khai thác kiến thức từ tranh , ảnh , bản đồ . 3. Thái độ: Yêu mến người dân Nam Bộ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ nông nghiệp VN . - Tranh , ảnh về sản xuất nông nghiệp , nuôi và đánh bắt cá , tôm của người dân ở đồng bằng Nam Bộ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Người dân ở đồng bằng Nam Bộ . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất nước ta . MT : Giúp HS nắm được những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất nước ta . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp . - Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân , cho biết : + Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất cả nước ? + Lúa gạo , trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở đâu ? Hoạt động 2 : Vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất nước ta (tt) . MT : Giúp HS nắm được những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất nước ta . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ . - Nói : Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước . Nhờ đồng bằng này , nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới . Hoạt động nhóm . - Dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu biết của bản thân , trả lời các câu hỏi của mục I . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . Hoạt động 3 : Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước . MT : Giúp HS nắm việc nuôi và đánh bắt thủy sản của người dân đồng bằng Nam Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Mô tả thêm về việc nuôi cá , tôm ở đồng bằng này . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Các nhóm dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo gợi ý : + Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thủy sản ? + Kể tên một số loài thủy sản được nuôi nhiều ở đây ? + Thủy sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu ? - Trao đổi kết quả trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người : Đồng bằng lớn nhất * Đất đai màu mỡ * * Vựa lúa , vựa trái cây Khí hậu nóng ẩm , lớn nhất cả nước nguồn nước dồi dào * Người dân cần cù lao động * - Giáo dục HS yêu mến người dân Nam Bộ . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Tài liệu đính kèm: