Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Thể dục

 NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN

 TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY”

I. MỤC TIÊU :

 - On nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác .

 - Chơi trò chơi Lăn bóng bằng tay . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi ở mức tương đối chủ động .

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :

 1. Địa điểm : Sân trường .

 2. Phương tiện : Còi , 2 – 4 quả bóng , dây nhảy .

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :

 

doc 24 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 983Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Tuần 22
	 Thứ ba ngày 17 tháng 02 năm 2009
Thể dục
 NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN 
 TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY”
I. MỤC TIÊU :
	- Oân nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác .
	- Chơi trò chơi Lăn bóng bằng tay . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi ở mức tương đối chủ động .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 1. Địa điểm : Sân trường .
 2. Phương tiện : Còi , 2 – 4 quả bóng , dây nhảy .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Mở đầu : 6 – 10 phút .
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học 
PP : Giảng giải , thực hành .
- Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Đứng tại chỗ , vỗ tay , hát : 1 phút 
- Khởi động các khớp : 1 phút . 
- Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc : 2 phút .
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập .
Cơ bản : 18 – 22 phút .
MT : Giúp HS thực hành đúng bài tập Rèn luyện tư thế cân bằng và chơi được trò chơi thực hành .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
a) Bài tập rèn luyện tư thế cân bằng : 12 – 13 phút .
- Oân nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân :
+ Nhắc lại , làm mẫu động tác so dây , chao dây , quay dây kết hợp giải thích từng cử động .
b) Trò chơi “Lăn bóng bằng tay” : 5 – 7 phút .
- Nhận xét , uốn nắn những em làm chưa đúng .
- Phổ biến lại quy tắc chơi giúp HS nắm vững luật chơi .
Hoạt động lớp, nhóm .
- Khởi động kĩ các khớp cổ chân , cổ tay , đầu gối , vai , hông .
- Đứng tại chỗ , chụm hai chân bật nhảy không có dây vài lần rồi mới nhảy có dây .
- Từng tổ thực hiện 1 lần .
- Chơi chính thức có thi đua .
Phần kết thúc : 4 – 6 phút .
MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà .
PP : Giảng giải , thực hành .
- Hệ thống bài : 2 phút .
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học , giao bài tập về nhà : 1 phút .
Hoạt động lớp .
- Đi thường theo một vòng tròn , thả lỏng chân tay tích cực : 2 phút .
Toán (tiết 107)
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Nắm cách so sánh hai phân số cùng mẫu số . Củng cố về nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1 .
	2. Kĩ năng: Biết so sánh 2 phân số cùng mẫu số .
	3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Sử dụng hình vẽ SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) So sánh hai phân số cùng mẫu số .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số .
MT : Giúp HS nắm cách so sánh hai phân số cùng mẫu số .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi trả lời thì HS tự nhận ra độ dài của AC bằng AB ; độ dài AD bằng AB .
- Nêu câu hỏi để khi trả lời thì HS nêu được cách so sánh hai phân số cùng mẫu số .
Hoạt động lớp .
- So sánh độ dài AC và AD để từ đó nhận biết : hay .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Khi chữa bài , nên yêu cầu HS đọc và giải thích .
- Bài 2 : 
+ Nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề .
+ Nêu câu hỏi để khi HS trả lời thì biết được phân số như thế nào thì bé hơn , lớn hơn hoặc bằng 1 .
- Bài 3 : 
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Làm bài dưới sự hướng dẫn của GV rồi chữa bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
 4. Củng cố : (3’) 
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Các nhóm cử đại diện thi đua so sánh phân số ở bảng .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Làm các bài tập tiết 107 sách BT .
Chính tả 
SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU : 
	1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài Sầu riêng .
2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn bài Sầu riêng . Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn : l/n , ut/uc .
	3. Thái độ: Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT2a hoặc b ; 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Chuyện cổ tích về loài người .
	- Đọc cho 2 , 3 em viết ở bảng lớp , cả lớp viết vào nháp 5 – 6 từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có hỏi/ngã .
 3. Bài mới : (27’) Sầu riêng .
 a) Giới thiệu bài :
	- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết 
MT : Giúp HS nghe để viết đúng chính tả 
PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành .
- Nhắc HS chú ý cách trình bày bài chính tả , những từ ngữ dễ viết sai  
- Đọc từng câu cho HS viết .
- Chấm , chữa bài . 
- Nêu nhận xét chung .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- 1 em đọc đoạn văn cần viết . Cả lớp theo dõi .
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn cần viết .
- Gấp SGK , viết bài vào vở .
- Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 2 : ( lựa chọn )
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Hỏi nội dung các khổ thơ .
- Bài 3 : 
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Dán 3 , 4 tờ phiếu đã viết nội dung bài ; phát bút dạ rồi mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc thầm từng dòng thơ , làm bài vào vở .
- 1 em điền âm đầu l/n hoặc út/uc vào các dòng thơ đã viết ở bảng lớp .
- 2 – 3 em đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh .
- Đọc thầm đoạn văn , làm bài vào vở .
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học . 
	- Yêu cầu HS ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả ; học thuộc lòng khổ thơ ở BT2 .
Luyện từ và câu 
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào ? 
	2. Kĩ năng: Xác định đúng CN trong câu kể Ai thế nào ? Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào ? 
	3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hai tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể trong đoạn văn phần Nhận xét .
	- 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể trong đoạn văn BT1 phần Luyện tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (5’) Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
	- 1 em nêu lại ghi nhớ , nêu ví dụ ; 1 em làm lại BT2 .
 3. Bài mới : (27’) Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
 a) Giới thiệu bài : 
	Trong tiết LTVC trước , các em đã tìm hiểu về bộ phận VN trong câu kể Ai thế nào ? . Tiết học hôm nay giúp các em tìm hiểu tiếp về bộ phận CN trong kiểu câu này .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Nhận xét .
MT : Giúp HS nắm ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào ? 
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Bài 1 : 
+ Kết luận : Các câu 1 , 2 , 4 , 5 là các câu kể Ai thế nào ? 
- Bài 2 : 
+ Dán bảng 2 tờ phiếu đã viết sẵn 4 câu văn , mời 2 em có ý kiến đúng lên bảng gạch dưới CN ở mỗi câu .
- Bài 3 : 
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Gợi ý :
@ CN trong các câu trên cho ta biết điều gì ?
@ CN nào là 1 từ , CN nào là một ngữ ?
+ Kết luận :
@ CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm , tính chất được nêu ở VN .
@ CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành . CN của các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Đọc nội dung BT , trao đổi cùng bạn ngồi bên , tìm các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn .
- Phát biểu ý kiến .
- Đọc yêu cầu BT , xác định CN những câu vừa tìm được .
- Phát biểu ý kiến .
- Sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm , tính chất ở VN .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
- 2 , 3 em đọc nội dung phần Ghi nhớ .
- 1 em nêu ví dụ minh họa nội dung cần ghi nhớ .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Nêu yêu cầu BT . Nhắc HS thực hiện tuần tự 2 việc sau : Tìm các câu kể Ai thế nào ? ; Xác định CN của mỗi câu .
+ Kết luận : Các câu kể 3 , 4 , 5, 6 , 8 là các câu kể Ai thế nào ? 
+ Dán bảng tờ giấy đã viết 5 câu văn .
- Bài 2 : 
+ Nêu yêu cầu BT , nhấn mạnh : khoảng 5 câu – trái cây – Ai thế nào ? 
+ Ghi điểm cho những đoạn văn viết tốt .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Đọc thầm đoạn văn , trao đổi cùng bạn , làm bài vào vở .
- Phát biểu ý kiến ; xác định các câu kể Ai thế nào ? có trong đoạn văn .
- Xác định CN trong mỗi câu , gạch dưới chúng bằng phấn màu .
- Cả lớp viết đoạn văn .
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn , nói rõ các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn .
- Cả lớp nhận xét .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả một trái cây , viết lại vào vở .
 Thứ tư ngày 18 tháng 02 năm 2009
Toán (tiết 108)
LUYỆN TẬP
 ... ày .
	Thứ sáu ngày 20 tháng 02 năm 2009
Toán 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Củng cố về so sánh hai phân số .
	2. Kĩ năng: Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số .
	3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) So sánh hai phân số khác mẫu số .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Củng cố về so sánh hai phân số khác mẫu số .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
Hoạt động lớp .
- Làm lần lượt từng phần rồi chữa bài .
- Nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số khi chữa bài .
- Tự so sánh hai phân số bằng 2 cách khác nhau rồi tự làm tiếp các phần b , c .
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách so sánh hai phân số có cùng tử số .
MT : Giúp HS nắm cách so sánh hai phân số có cùng tử số .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 : 
+ Hướng dẫn HS so sánh 2 phân số như ví dụ SGK .
+ Gợi ý HS nêu cách quy đồng .
- Bài 4 : 
Hoạt động lớp .
- Nêu nhận xét như SGK và nhắc lại để ghi nhớ nhận xét này .
- Aùp dụng nhận xét của phần a để sosánh hai phân số có tử số bằng nhau trong phần b .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Các nhóm cử đại diện thi đua so sánh các phân số ở bảng .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Làm các bài tập tiết 110 sách BT .
Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Mở rộng , hệ thống hóa vốn từ , nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu . Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp .
2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu .
	3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích cái đẹp , biết làm đẹp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT1,2 .
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của BT4 . Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp trong câu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
	- 2 , 3 em đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có dùng kiểu câu kể Ai thế nào ?
 3. Bài mới : (27’) Mở rộng vốn từ : Cái đẹp .
 a) Giới thiệu bài :
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Phát phiếu cho các nhóm trao đổi , làm bài .
+ Chốt lại .
- Bài 2 : 
+ Phát phiếu cho các nhóm trao đổi , làm bài .
+ Chốt lại .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc yêu cầu BT .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét .
- Cả lớp viết khoảng 10 từ tìm được vào vở .
- Đọc yêu cầu BT .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét .
- Cả lớp viết khoảng 10 từ tìm được vào vở .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 : 
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Nhận xét nhanh câu văn của từng em .
- Bài 4 : 
+ Mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài , đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A , mời 1 em lên bảng làm bài .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Tiếp nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT1 hoặc BT2 .
- Mỗi em viết vài câu vào vở .
- Đọc yêu cầu BT .
- Làm bài vào vở .
- Nhận xét .
- Vài em đọc lại bảng kết quả .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Giáo dục HS yêu thích cái đẹp , biết làm đẹp .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học . Biểu dương những nhóm , cá nhân làm việc tốt .
	- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa được cung cấp .
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU :
- Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu .
- Viết được một đoạn văn miêu tả lá , thân , hoặc gốc của cây .
	- Giáo dục HS yêu thích viết văn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- 1 tờ phiếu viết lời giải BT1 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập quan sát cây cối .
	- 2 , 3 em đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối .
 a) Giới thiệu bài :
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện tập .
MT : Giúp HS làm được BT1 / SGK .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Dán bảng tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn .
Hoạt động lớp , nhóm .
- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT . 
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn , suy nghĩ , trao đổi cùng bạn , phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý .
- Phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét .
- 1 em nhìn phiếu , nói lại .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được BT2 / SGK .
PP : Thực hành , giảng giải , đàm thoại .
- Chọn đọc trước lớp 5 , 6 bài ; chấm điểm những đoạn viết hay .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , chọn tả một bộ phận của cái cây em yêu thích .
- Vài em phát biểu .
- Cả lớp viết đoạn văn vào vở .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Giáo dục HS yêu thích viết văn .
 5. Dặn dò : (1’) 
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây , viết lại vào vở . Dặn HS đọc 2 đoạn văn tham khảo : Bàng thay lá , Cây tre ; nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn .
	- Dặn HS đọc trước nội dung của tiết TLV sau , quan sát một loài hoa hoặc thứ quả mà em yêu thích để viết được một đoạn văn miêu tả .
Địa lí 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Giúp HS biết : Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo , cây ăn trái , đánh bắt và nuôi nhiều thủy sản nhất cả nước .
	2. Kĩ năng: Nêu được một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó . Dựa vào tranh , ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo . Khai thác kiến thức từ tranh , ảnh , bản đồ .
	3. Thái độ: Yêu mến người dân Nam Bộ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bản đồ nông nghiệp VN .
	- Tranh , ảnh về sản xuất nông nghiệp , nuôi và đánh bắt cá , tôm của người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
 a) Giới thiệu bài : 
- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất nước ta .
MT : Giúp HS nắm được những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất nước ta .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
- Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân , cho biết :
+ Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất cả nước ?
+ Lúa gạo , trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở đâu ?
Hoạt động 2 : Vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất nước ta (tt) .
MT : Giúp HS nắm được những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất nước ta .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- Mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ .
- Nói : Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước . Nhờ đồng bằng này , nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới .
Hoạt động nhóm .
- Dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu biết của bản thân , trả lời các câu hỏi của mục I .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
Hoạt động 3 : Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước .
MT : Giúp HS nắm việc nuôi và đánh bắt thủy sản của người dân đồng bằng Nam Bộ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- Mô tả thêm về việc nuôi cá , tôm ở đồng bằng này .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Các nhóm dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo gợi ý :
+ Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thủy sản ?
+ Kể tên một số loài thủy sản được nuôi nhiều ở đây ?
+ Thủy sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu ?
- Trao đổi kết quả trước lớp .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu ghi nhớ SGK .
	- Tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người :
	Đồng bằng lớn nhất 	*
	Đất đai màu mỡ 	*	*	Vựa lúa , vựa trái cây 
	Khí hậu nóng ẩm , 	 lớn nhất cả nước
 nguồn nước dồi dào 	*
Người dân cần cù lao động	*
	- Giáo dục HS yêu mến người dân Nam Bộ .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc