I. CÁC KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ.
1. Số tự nhiên:
Ví dụ: 0; 1; 2; 18; 123; 2078; 100000 được gọi là các số tự nhiên.
- Để viết các số tự nhiên người ta dùng 10 kí hiệu (chữ số) là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Các chữ số đều nhỏ hơn 10.
Vậy chữ số là gì? Số là gì?
+ Chữ số: Là kí hiệu, người ta dùng các kí hiệu đó để viết được các số.
+ Số: Được viết bằng 1 hoặc nhiều chữ số.
- Mỗi chữ số trong 1 số được ứng với một hàng trong số đã cho.
Ví dụ: 1234 - Chữ số 4 ứng với hàng đơn vị trong số đã cho.
- Chữ số 3 ứng với hàng chục trong số đã cho.
- Chữ số 2 ứng với hàng trăm trong số đã cho.
- Chữ số 1 ứng với hàng nghìn trong số đã cho.
- 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
- Không có số tự nhiên lớn nhất.
- Các số lẻ có chữ số hàng đơn vị là: 1, 3, 5, 7, 9.
- Các số chẵn có chữ số hàng đơn vị là: 0, 2, 4, 6, 8.
- Hai số tự nhiên liên tiếp (liền nhau) hơn (kém) nhau một đơn vị.
- Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị.
Toán: Ôn tập về số tự nhiên I. Các kiến thức cần ghi nhớ. 1. Số tự nhiên: Ví dụ: 0; 1; 2; 18; 123; 2078; 100000 được gọi là các số tự nhiên. - Để viết các số tự nhiên người ta dùng 10 kí hiệu (chữ số) là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Các chữ số đều nhỏ hơn 10. Vậy chữ số là gì? Số là gì? + Chữ số: Là kí hiệu, người ta dùng các kí hiệu đó để viết được các số. + Số: Được viết bằng 1 hoặc nhiều chữ số. - Mỗi chữ số trong 1 số được ứng với một hàng trong số đã cho. Ví dụ: 1234 - Chữ số 4 ứng với hàng đơn vị trong số đã cho. - Chữ số 3 ứng với hàng chục trong số đã cho. - Chữ số 2 ứng với hàng trăm trong số đã cho. - Chữ số 1 ứng với hàng nghìn trong số đã cho. - 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. - Không có số tự nhiên lớn nhất. - Các số lẻ có chữ số hàng đơn vị là: 1, 3, 5, 7, 9. - Các số chẵn có chữ số hàng đơn vị là: 0, 2, 4, 6, 8. - Hai số tự nhiên liên tiếp (liền nhau) hơn (kém) nhau một đơn vị. - Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị. 2. Cấu tạo thập phân của số: - Một đơn vị ở hàng liền trước gấp 10 lần một đơn vị ở hàng liền kề. 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục 1 nghìn = 10 trăm . 3. Dùng chữ để thay các chữ số: - Có thể dùng các chữ a, b, c x, y để biểu thị các chữ số trong một số. ở đây các chữ số a, b, c, x, y thay cho các chữ số từ 0 " 9. Ví dụ: abcd là số có 4 chữ số + Chữ số hàng nghìn là a + Chữ số hàng trăm là b + Chữ số hàng chục là c + Chữ số hàng đơn vị là d - Dấu gạch ngang ở phía trên ngụ ý đây là một số gồm có các chữ số là a, b, c, d chứ không phải là một tích gồm có 4 thừa số là a, b, c, d. - Như vậy theo qui tắc viết số thì: abcd = a x 1000 + b x 100 + c x 10 + d hoặc: abcd = a000 + b00 + c0 + d - ứng dụng phân tích cấu tạo thập phân của số tự nhiên. 1267 = 1000 + 200 + 60 + 7 = 1 x 1000 + 2 x 100 + 6 x 10 + 7 = 12 x 100 + 67 = 1 x 1000 + 267 abc = a x 100 + b x 10 + c hoặc abc = a00 + b0 + c II. Bài tập vận dụng 1. Viết 10 số tự nhiên bất kì. 2. Điền số vào chỗ chấm sao cho thích hợp Số nhỏ nhất Số lớn nhất - Số nhỏ nhất có 1 chữ số - Số nhỏ nhất có 2 chữ số - Số nhỏ nhất có 3 chữ số - Số nhỏ nhất có 4 chữ số - Số nhỏ nhất có 5 chữ số - Số nhỏ nhất có 6 chữ số - Số lớn nhất có 1 chữ số - Số lớn nhất có 2 chữ số - Số lớn nhất có 3 chữ số - Số lớn nhất có 4 chữ số - Số lớn nhất có 5 chữ số - Số lớn nhất có 6 chữ số 3. Viết số 38764 thành tổng của a. Các vạn, các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị. b. Các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị. c. Các trăm, các chục, các đơn vị. d. Các chục, các đơn vị. 4. Viết các số tự nhiên gồm: a. 4 x 1000 + 3 x 100 + 5 x 10 + 6 b. 8 x 10 000 + 5 x 100 + c c. a x 1000 + b x 10 d. a x 10 000 + b x 1000 + c x 100 + d Bài tập về nhà 1. Viết số tự nhiên X biết X là số liền sau số 99999 X là số liền trước số 10000 X là số chẵn lớn nhất có 4 chữ số X là số lẻ lớn nhất có 3 chữ số 2. Viết số abcde thành tổng của: - Các vạn, các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị. - Các nghìn, các chục, các đơn vị. - Các trăm, các đơn vị. 3. Viết các số sau: 4 vạn, 8 nghìn, 3 trăm, 6 chục, 2 đơn vị. a vạn, b nghìn, c trăm, d chục, e đơn vị. 9 x 10 000 + 5 x 1000 + 6 x 10 + 7 a x 1000 + b x 100 + c x 10 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Số 543216 254136 132456 Giá trị của chữ số 5 Giá trị của chữ số 3 Giá trị của chữ số 4 Giá trị của chữ số 2 Toán: Ôn tập về đọc, viết số tự nhiên I. Những kiến thức cần ghi nhớ 1. Cách đọc số: - Đọc số theo hàng: Đọc tên chữ số kèm theo tên hàng theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp (tức là từ trái qua phải). Ví dụ: Số 45732 đọc là: Bốn vạn, năm nghìn, bảy trăm, ba chục, hai đơn vị. - Đọc số theo lớp: Đọc số đơn vị trong mỗi lớp kèm theo tên của lớp theo thứ tự từ lớp cao đến lớp thấp. Ví dụ: Số 23764329 đọc là: Hai mươi ba triệu, bảy trăm sáu mươi tư nghìn, ba trăm hai mươi chín (đơn vị). Lớp Tỉ Triệu Nghìn Đơn vị Hàng T.tỉ C.tỉ Tỉ T.triệu C.triệu Triệu T.Nghìn C.Nghìn Nghìn Trăm Chục Đ.vị Số 2 3 7 1 6 4 3 2 9 1 3 6 4 0 2 5 7 3 6 0 1 - Số 136 402 573 601 2. Cách đọc số: - Dùng 10 kí hiệu cho 10 chữ số đầu tiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Mỗi kí hiệu này là 1 chữ số. Chỉ có 10 chữ số nhưng ghép chúng lại với nhau ta viết được rất nhiều số. - Quy tắc viết số: Muốn viết 1 số ta viết lần lượt các chữ số chỉ số đơn vị ở mỗi hàng theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp, nếu một hàng không có đơn vị nào thì viết chữ số 0. Ví dụ: - Sáu triệu, bốn mươi hai nghìn, năm trăm ba mươi tư. Viết là: 6042534 - 5 trăm triệu, 24 nghìn, 7 đơn vị. Viết là: 500024007 - Theo quy tắc trên ta thấy: Cùng 1 chữ số nhưng nếu đứng ở các vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau. Chẳng hạn: Trong số 6024534. Chữ số 4 bên trái chỉ 4 nghìn, chữ số 4 còn lại chỉ 4 đơn vị. Như vậy ta có: 6024534 = 6 000 000 + 20 000 + 4 000 + 500 + 30 + 4 hay = 6 x 1000 000 + 2 x 10 000 + 4 x 1000 + 5 x 100 + 3 x 10 + 4 II. Bài tập 1. Đọc các số sau: 123 564 724; 600 808 200; 1 500 000 000; 999 999; 24 024 007; 10 608 032. 2. Viết các số sau: 3 tỉ, 2 trăm triệu Năm trăm nghìn, 7 đơn vị. Một trăm hai mươi ba triệu, hai trăm linh tám nghìn. 52 triệu, 4 trăm nghìn, 3 chục. ab triệu, e nghìn, g đơn vị. 3. Viết số 38764 thành tổng của: Các vạn, các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị. Các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị. Các trăm, các chục, các đơn vị. Các chục, các đơn vị 4. Cho số abcd Đọc số đó Viết số đó thành tổng b1: Các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị. b2: Các trăm, các chục, các đơn vị. b3: Các chục, các đơn vị. Bài tập về nhà 1. Viết các số gồm: Năm triệu, hai mươi ba nghìn, 6 đơn vị. Năm vạn, bảy nghìn, chín chục, hai đơn vị. a triệu, bc nghìn, d đơn vị (a, b, c, d là các chữ số, a khác 0) mn triệu, p nghìn, q đơn vịi (m, n, p, q là các chữ số, m khác 0) 2. Phân tích các số sau thành tổng giá trị của những chữ số theo các hàng (a, b, c là những chữ số). 8573406 abc a0bc ab00c0 d,b00c00a00 3. Điền dấu >, <, = vào ô trống a) a x 100 + b x 10 + c o abc b) a43 + 5b6 + 45c o abc + 1000 c) 1a43 + 5b3 + 45c o 2000 + abc d) a7 + 7a o77 + aa 4. Cho các số: 1, 3, 5 Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số đó.
Tài liệu đính kèm: