Giáo án Bồi dưỡng Lớp 4,5 - Năm học 2012-2013

Giáo án Bồi dưỡng Lớp 4,5 - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu :

 - Củng cố thêm các kiến thức về :

+ Hàng, lớp

+ Các phép tính về số tự nhiên

+ Số, chữ sô

+ Vận dụng kiến thức trên làm một số bài tập nâng cao .

II. Đồ dùng dạy học :

III. Hoạt động dạy học :

 1. Chữa bài kiểm tra :

 - Giáo viên ghi lần lợt từng bài lên bảng, sau đó hớng dẫn các em làm từng bài .

 + Câu 1 : Giáo viên gợi ý, sau đó yêu cầu học sinh làm lại

 Giáo viên gọi 1 số em nêu cách làm

 Giáo viên nhận xét, kết luận

 + Câu 2 : Giáo viên gọi 1 HS làm bài tốt lên chữa, sau đó giáo viên hớng dẫn, giảng thêm .

 + Câu 3 : Giáo viên hớng dẫn ( các bớc tơng tự câu 2 )

 + Câu 4 : Giáo viên gọi học sinh làm tốt lên chữa bài, giáo viên giảng thêm cho một số em khác

 + Câu 5 : Giáo viên gợi ý, sau đó yêu cầu cả lớp làm lại bài . Giáo viên nhận xét chữa bài .

 

doc 18 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Bồi dưỡng Lớp 4,5 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
 Thứ 4 , ngày 26 tháng 9 năm 2012.
Toán lớp 4
 Một số bài Toán về số tự nhiên và các phép tính về số tự nhiên 
I. Mục tiêu :
 - Củng cố thêm các kiến thức về :
+ Hàng, lớp 
+ Các phép tính về số tự nhiên
+ Số, chữ sô 
+ Vận dụng kiến thức trên làm một số bài tập nâng cao .
II. Đồ dùng dạy học :
III. Hoạt động dạy học :
 1. Chữa bài kiểm tra : 
 - Giáo viên ghi lần lợt từng bài lên bảng, sau đó hớng dẫn các em làm từng bài .
 + Câu 1 : Giáo viên gợi ý, sau đó yêu cầu học sinh làm lại 
 Giáo viên gọi 1 số em nêu cách làm 
 Giáo viên nhận xét, kết luận
 + Câu 2 : Giáo viên gọi 1 HS làm bài tốt lên chữa, sau đó giáo viên hớng dẫn, giảng thêm .
 + Câu 3 : Giáo viên hớng dẫn ( các bớc tơng tự câu 2 ) 
 + Câu 4 : Giáo viên gọi học sinh làm tốt lên chữa bài, giáo viên giảng thêm cho một số em khác 
 + Câu 5 : Giáo viên gợi ý, sau đó yêu cầu cả lớp làm lại bài . Giáo viên nhận xét chữa bài .
 2. Một số bài toán về số tự nhiên:
a. Củng cố kiến thức :
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại một số kiến thức về :
+ Cách nhận dạng hàng, lớửctong số tự nhiên
+ Thứ tự thực hiện biểu thức
- Giáo viên nhấn mạnh thêm một số kiến thức, nêu một số ví dụ và hớng dẫn cách làm.
 b. Một số bài tập vận dụng:
 Bài tập 1 : Số ? :
 12 ? x 4 ? x 3 	?	: 2 
 Bài tập 2 : Tìm một, biết rằng lấy số đó nhân với 7 rồi cộng với 24 thì đợc kết quả bằng 101
Bài tập 3 : An lấy một số chia cho 6 thì đợc 132. Hỏi nếu An lấy số đó chia cho 2 thì đợc kết quả là bao nhiêu ?
 Bài tập 4 : Thay các chữ a, b trong mỗi phép tính dới đây bằng chữ số thích hợp : 
 a. ab x 7 = 84 	
	b. ab x 3 = 1ab
 * Các bớc tiến hành:
 - Giáo viên ghi lần lợt các bài tập lên bảng .
 - Yêu cầu một số học sinh nêu cách làm
 - Giáo viên nhận xét, hớng dẫn thêm
 - Yêu cầu các em tự làm bài vào vở, giáo viên xuống lớp kiểm tra
 - Một số học sinh đọc bài làm 
 - Giáo viên nhận xét, chữa bài.
 * Lu ý : Các bài 3, 4, 5 giáo viên hớng dẫn kĩ để học sinh làm bài tốt .
 Đối với bài tập 2, giáo viên hớng dẫn các em làm quen với cách giải ngợc từ cuối 
 Đối với bài 5 giáo viên hớng dẫn các em có thể đặt cột dọc tính để tìm ab 
Cũng cố, dặn dò :
Giáo viên chốt lại các dạng toán và cách giải các dạng toán đó. 
Ra và hớng dẫn bài tập về nhà.
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
-----------------------@?---------------------
 Thứ 5 , ngày 27 tháng 9 năm 2012.
Toán lớp 5
Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu :
 - Củng cố lại các kiến thức về :
 + Khái niệm về phân số .
 + So sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số phân số .
 + Các phép tính về phân số .
 + Vận dụng các kiến thức trên làm các bài tập nâng cao dần.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Hoạt động dạỵ và học
Dạng 1 : Các bài toán về cấu tạo số.
Củng cố kiến thức :
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản về :
+ Cấu tạo phân số,.
+ Các đặc điểm cơ bản về phân số.
+ Nếu ta nhân hay chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên thì phân số đó nh thế nào ?
+ Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000.....
 + Nếu ta cộng hoặc trừ cả tử số và mẫu số của một phân số với ( đi ) cùng một số thì hiệu gia tử số và mẫu số nh thế nào ? 
HS nhắc lại các yêu cầu của giáo viên, giáo viên kết luận lấy ví dụ minh hoạ .
Một số bài tập vận dụng : 
Bài 1: Cho phân số 3/7 . Cộng thêm vào tử số và mẫu số của phân số đó với cùng một số tự nhiên ta đợc một phân số bằng phân số 7/9 . Tìm số đó ?
+ Giáo viên ghi đề, cho học sinh vận dụng lý thuyết để tự làm .
+ Giáo viên gợi ý, sau đó chữa bài ( Khi hớng dẫn giáo viên làm từng bớc, làm chậm có phân tích để học sinh nắm bài )
+ Giáo viên ra bài tập tơng tự, yêu cầu các em tự làm bài .
Bài 2 : ( Vận dụng bài 1 để làm )
 Cho phân số 211/ 313 . Trừ cả tử số và mẫu số của phân số đó cho cùng một số tự 
	 Nhiên ta đợc phân số bằng 3/5 . Tìm số tự nhiên đó ?
 ( Bài này học sinh tự làm, GV kiểm tra, bạn nào sai GV hớng dẫn thêm 
Bài 3 : Rút gọn các phân số sau :
 a. 
 - GV gợi ý học sinh ta chia cả tử số và mẫu số của phân số trên cho số tự nhiên 
 nào?
 + HS trình bày, giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài, sau đó chữa bài .
 + GV ra bài tơng tự và yêu cầu HS tự làm.
 b. ( 100 chữ số 9 ở tử và 100 chữ số 9 ở mẫu )
 Bài 4 : Tìm phân số bằng phân số , biết rằng mẫu số của phân số đó lớn hơn 
 tử số của nó 1995 đơn vị. 
Dạng 2 : So sánh phân số.
Củng cố kiến thức :
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại một số kiến thức về :
+ Nêu các cách so sánh các phân số mà em đã đợc học 
+ Cách nhận dạng để tìm cách so sánh phân số.
Giáo viên lu ý thêm cho HS về cách so sánh phần bù, phần hơn, phân số trung gian, cách nhận dạng để so sánh.
Giáo viên nêu một vài ví dụ và hớng dẫn cho HS so sánh.
Bài tập vận dụng : 
 Bài 5 : Không quy đồng mẫu số, tử số hãy so sánh :
 a. và b. và 
	c. và 	 d.	 và 
 -Giáo viên cho HS nêu cách làm, giáo viên nhận xét, hớng dẫn và yêu cầu HS 
 làm bài .
Chữa bài .
Câu a, nhân cả hai phân số với 2, sau đó so sánh phần hơn
Câu b, Phần hơn 
Câu c, Phần bù.
Câu d, So sánh bằng phân số trung gian
Lu ý : Khi hớng dẫn cho học sinh làm các bài tập so sánh phân số, giáo viên hớng dẫn các em cách nhận dạng để tìm cách so sánh phù hợp .
Cũng cố, dặn dò :
Giáo viên ra bài tập về nhà :
 - Nhận xét giờ học .
-----------------------@?---------------------
Tuần 5
 Thứ 4 , ngày 3 tháng 10 năm 2012.
Toán lớp 4
Một số bài Toán về số tự nhiên và các phép tính về số tự nhiên (tiếp)
I. Mục tiêu : 
 - Ôn tập và củng các bài toán về số tự nhiên, cấu tạo số, dãy số, quy luật dãy số.
 - Củng cố các bài toán về các phép tính về số tự nhiên.
 - Vận dụng các kiến thức đã học về số tự nhiên giải các bài toán nâng cao dần.
II. Hoạt động dãy học:
1. Cung cấp kiến thức về lý thuyết:
 - Giáo viên củng cố thêm về kiến thức về cấu tạo về số tự nhiên; cách đọc, viết số tự nhiên có nhiều chữ số.
 - Giáo viên hớng dẫn thêm về cấu tạo thập phân về số tự nhiên, mối quan hệ số và chữ số trong số tự nhiên.
 - Giáo viên nêu cách lập số từ các chữ số.
 - Cho học sinh phân biệt sự thay đổi của một số khi thêm hay bớt số chữ số trong số đó.
 - Nêu một số ví dụ minh hoạ.
 - Cho học sinh nhắc lại cách tìm số số hạng và số chữ số trong một dãy số .
 Số số hạng = ( Số cuối – số đầu ) : khoảng cách + 1
2. Bài tập vận dụng:
a. Bài tập 1: Cho số 123, số này sẽ thay đổi nh thế nào nếu :
 a. Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó.
 b. Viết thêm chữ số 3 vào bên phải số đó.
 c. Đổi chỗ chữ số 1 và chữ số 3 cho nhau.
b. Bài tập 2: Cho 4 chữ số 1, 2, 3, 4 . Hãy viết các số có đủ 4 chữ số khác nhau từ các chữ số đó. Em có nhận xét gì về sự xuất hiện của mỗi chữ số ở các hàng. 
c. Bài tập 3: Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 3.
d. Bài tập 4: Cho dãy số : 2, 4, 6, , 168, 170
	 a. Dãy số trên có tất cả bao nhiêu số hạng ?
	b. Số hạng thứ 10 của dãy là số nào ?
	 c. Dãy số trên có tất cả bao nhiêu chữ số?
e. Bài tập 5: Có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau đợc lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Hãy lập ra tất cả các số đó.
g. Bài tập 6: Không tìm tổng cụ thể hãy so sánh hai tổng A và B.
 a. A = 198 + 26 + 574 + 32 + 10 
 B = 530 + 124 + 92 + 76 + 18. 
 b. A = abc + de + 1992
 B = 19bc + d1 + a9e
l. Bài tập 7 : Tổng của hai số thay đổi nh thế nào, nếu số hạng thứ nhất tăng thêm 300 đơn vị và giữ nguyên số hạng kia.
3. Các bớc tiến hành:
 - Giáo viên ghi lần lợt từng bài tập lên bảng .
 - Cho học sinh đọc bài toán
 - Học sinh vận dụng công thức nêu cách giải quyết bài toán
 - Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý sau đó yêu cầu các em tự làm vào giấy nháp 
 - Học sinh nêu bài làm, học sinh khác nhận xét. Giáo viên nhận xét, kết luận bài toán.
 * Lu ý: 
 - Giáo viên chỉ ghi và giải quyết từng bài một, sau mỗi bài giáo viên chốt dạng và cách giải, nếu dạng nào còn khó giáo viên có thể ra thêm ví dụ .
4. Củng cố, dặn dò.
 - Giáo viên chốt lại nội dung chính và cách giải quyết mỗi bài .
 - Ra và hớng dẫn bài tập về nhà.
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
-----------------------@?---------------------
Tuần 6
Thứ 3 ngày 9 tháng 10 năm 2012
Toán lớp 5
 Các bài toán về phân số.
I. Mục tiêu:
 - Củng cố các kiến thức thực hành 4 phép tính về phân số
 - Củng cố các tính chất của các phép tính trên
 - Vận dụng các kiến thức trên làm các bài toán nâng cao dần, các bài toán tính nhanh, giải toán có liên quan đến phân số.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ :
 - Giáo viên cho học sinh chữa bài tập về nhà.
 - Cả lớp nhận xét , chữa bài.
B. Bài mới :
 1. Củng cố kiến thức :
 a. Các phép tính về phân số :
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các bớc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số ( cùng mẫu, khác mẫu). 
 - Học sinh nêu theo yêu cầu, sau mỗi lần nêu các dạng đều có ví dụ minh hoạ.
 - Giáo viên nhận xét, nhấn mạnh thêm một số kiến thức ( tổng nhiều phân số; tổng, hiệu các phân số khác mẫu số)
 b. Các tính chất cơ bản của các phép tính trên :
 ( Các bớc tiến hành tơng tự nh trên )
 2. Bài tập vận dụng :
 - Giáo viên ra lần lợt từng bài tập trên bảng.
 - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 - Một số học sinh nêu cách làm 
 - Giáo viên nhận xét, kết luận
 - Yêu cầu học sinh làm vào vở nháp, giáo viên xuống lớp kiểm tra từng em.
 - Học sinh nêu bài làm của mình, học sinh khác nhận xét
 - Giáo viên nhận xét, chữa bài.
a. Bài tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách nhanh nhất :
 a. + + + + + 
 b. x x 	 x 	 x	
b. Bài tập 2: Phân tích các phân số dới đây thành tổng các phân số tối giản có cùng mẫu số
 a. 	 b. 
c. Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách nhanh nhất :
 + + + + + + + 
d. Bài tập 4: Trung bình cộng của ba phân số bằng . Nếu tăng phân số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng bằng ; nếu tăng phân số thứ hai lên 2 lần thì trung bình cộng sẽ bằng . Tìm ba phân số đó ?
e. Bài tập 5: Một cửa hàng bán vải, buổi sáng bán đợc tấm vải, buổi chiều bán đợc 
số vải còn lại thì tấm vải còn 15 m. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét và mỗi lần bán bao nhiêu mét ? 
g. Bài tập 6: Trung bình cộng của ba phân số bằng . Ttung bình cộng của phân số thứ nhất và phân số thứ hai bằng , của phân số thứ hai và thứ ba bằng Tìm ba phân số đó ?
 * Lu ý : Giáo viên cho học sinh giải quyết từng bài một, quá trình học sinh thực hành giáo viên xuống lớp kiểm tra và hớng dẫn thêm.
 Sau mỗi bài giáo viên kết luậ ... ia 2 lần và giữ nguyên số bị chia thì thơng mới là bao nhiêu ?
 b. Nếu gấp số bị chia lên ba lần và giữ nguyên số chia thì thơng mới là bao nhiêu ?
 c. Nếu gấp số bị chia lên hai lần và giảm số chia xuống hai lần thì thơng mới là bao nhiêu ?
 Bài 4: Một phép chia có số bị chia là 629. Biết phép chia có thơng là 9 và số d là số d lớn nhất có thể có . Tìm số bị chia trong phép chia đó ?
 Bài 5 : Tìm x , biết :
 a. 49 x ( x - 21 ) = 441
 b. x : ( 12 + 13 ) = 7
 c. 1615 : ( x x 19 ) = 17
 Bài 6 : Tìm thơng của 1 phép chia biết số bị chia là số chẵn lớn nhất có 4 chữ số. Số chia bằng 7 và số d bằng 2 .
 - Giáo viên hớng dẫn học sinh giải từng bài toán, quá trình học sinh thực hành giáo viên xuống lớp kiểm tra và hớng dẫn thêm.
 - Sau mỗi bài giáo viên kết luận và chốt lại nội dung chính và cách giải dạng bài đó.
 - Giáo viên chữa từng bài.
 3. Củng cố, dặn dò.
 - Giáo viên chốt lại nội dung chính bài học.
 - Ra và hớng dẫn bài tập về
-----------------------@?--------------------
(Buổi chiều)
Toỏn lớp 4
Các bài toán điển hình ( bài toán trung bình cộng, bài toán tổng hiệu ).
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập và củng cố thêm về các bài toán, dạng toán về trung bình cộng.
 - Củng cố thêm về các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ( cách tìm số bé, số lớn )
 - Nhận dạng để đa các dạng toán liên quan về dạng toán tổng, hiệu.
 - Học sinh vận dụng các kiến thức trên làm các bài toán nâng cao dần.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ :
 - Giáo viên cho học sinh chữa bài tập về nhà.
 - Cả lớp nhận xét , chữa bài
 - Giáo viên nhận xét chữa bài cho các em.
B. Bài mới :
 1. Củng cố kiến thức :
 - Giáo viên hỏi hs về :
 + Muốn tìm số trung bình cộng của hai hay nhiều số ta làm thế nào? nêu ví dụ.
 + Giáo viên hớng dẫn thêm các bài toán về trung bình cộng, cách nhận dạng và cách giải các bài đó. 
 + Cách tìm số bé, số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số.
 + Giáo viên hớng dẫn thêm về cách nhận dạng các bài toán có tổng hoặc hiệu ẩn. Cách tìm tổng, hay hiệu.
 - Giáo viên kết luận, hớng dẫn thêm thông qua một số ví dụ.
2. Bài tập vận dụng:
 Bài 1 : Tuổi trung bình của cô giáo chủ nhiệm và 30 học sinh lớp 4A là 12 tuổi. Nếu không kể cô giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của 30 học sinh lớp 4A là 11 tuổi. Hỏi cô giáo chủ nhiệm bao nhiêu tuổi ?
 Bài 2: Trung bình cộng của ba số bằng 123; biết trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 121. Tìm số thứ ba ?
Bài 3 : Khối lớp 4 của nhà trờng có 4 lớp với tổng số 174 bạn. Lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là 16 bạn , lớp 4C ít hơn lớp 4A là 10 bạn, lớp 4D và lớp 4B có số học sinh bằng nhau. Hãy tính xem mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? 
 Bài 4: Một ô tô trong ba giờ đầu, mỗi giờ đi đợc 45 km, trong 2 giờ sau, mỗi giờ đi đợc 50 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi đợc bao nhiêu km ?
 Bài 5 : Trung bình cộng của hai số là 60 . Nếu số thứ nhất thêm 50 đơn vị và số thứ hai thêm 150 đơn vị thì hai số bằng nhau. Hãy tìm hai số đó ?
 Bài 6 : Tìm số có hai chữ số, biết tổng hai chữ số của số đó bằng 12 . Nếu đổi chỗ hai chữ số của số phải tìm thì số đó tăng thêm 18 đơn vị .
 Bài 7: Nêu cách tìm nhanh số trung bình công của các dãy sau:
 a. 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, 19, 21
 b. 2, 5, 8, 11, 14, 17, 20, 23, 26, 29, 32
 3. Các bớc tiến hành :	
 - Giáo viên hớng dẫn học sinh giải từng bài toán, quá trình học sinh thực hành giáo viên xuống lớp kiểm tra và hớng dẫn thêm.
 - Sau mỗi bài giáo viên kết luận và chốt lại nội dung chính và cách giải dạng bài đó.
 - Giáo viên chữa từng bài.
 4. Củng cố, dặn dò.
 - Giáo viên chốt lại nội dung chính bài học.
 - Ra và hớng dẫn bài tập
Tuần 8
Thứ 4 , ngày tháng 10 năm 2012.
Buổi sỏng
Toán lớp 5
Một số bài toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó .
I. Mục tiêu:
 - Củng cố và mở rộng các bài toán về "tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó" . .
 - Học sinh vận dụng các kiến thức trên làm các bài toán nâng cao dần.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ :
 - Giáo viên cho học sinh chữa bài tập về nhà.
 - Cả lớp nhận xét , chữa bài.
 - Giáo viên chữa bài .
B. Bài mới :
 1. Củng cố kiến thức :
 - Giáo viên hỏi hs về :
 + Cách giải bài toán "tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó".
 + Giáo viên nhận xét, hướng dẫn thêm 
 + Nêu một số ví dụ minh hoạ và cách giải từng ví dụ.
 + Cho học sinh viết công thức tính
2. Bài tập vận dụng:
a. Bài tập 1 : An đọc một quyển truyện dày 104 trang, biết 5 lần số trang đã đọc bằng 3 lần số trang chưa đọc. Hỏi An đã đọc được bao nhiêu trang, còn bao nhiêu trang chưa đọc.
b. Bài tập 2 : Tổng của hai số bằng 760. Tìm hai số đó, biết 1/3 số thứ nhất bằng 1/5 số thư hai .
c. Bài tập 3 : Tuổi của Lan 2 năm nữa sẽ gấp 2 lần tuổi của Lan cách đây 2 năm. Tuổi của Hoa 3 năm nữa sẽ gấp tuổi của Hoa cách đây 3 năm . Hỏi hiện tại ai nhiều tuổi hơn ?
d. Bài tập 4 : Hiệu hai số là 420. Nếu thêm vào số bị trừ 30 đơn vị, đồng thời bớt ở số trừ 30 đơn vị thì thương của số bị trừ và số trừ bằng 4. Tìm hai số lúc đầu ?
e. Bài tập 5 : Cường và Dũng có tất cả 24000 đồng, mỗi người mua hai quyển vở, mỗi quyển 2000 đồng . Sau khi mua số tiền còn lại của Cường bằng 1/3 số tiền còn lại của Dũng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền ? 
g. Bài tập 6 : Hiệu hai số bằng 1/4 số bé. Tổng hai số bằng 441. Tìm hai số đó ?
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh giải từng bài toán.
 - Sau mỗi bài giáo viên kết luận và chốt lại nội dung chính và cách giải dạng bài đó
 - Học sinh làm bài sau đó chữa bài.
 - Giáo viên chữa bài.
 3. Củng cố, dặn dò.
 - Giáo viên chốt lại nội dung chính bài học.
 - Ra và hướng dẫn bài tập về
 ---------------------------------
Toán khối 4
Cấu tạo thập phân của số.
I. Mục tiêu: 
 - Biết được cấu tạo thập phân của số tự nhiên.
 - Phân tích cấu tạo thập phân của số tự nhiên.
 - Vận dụng kiến thức trên giải các bài toán so sánh, tính nhanh, tìm số ....trong số tự nhiên.
 - Giải các bài toán liên quan về cấu tạo thập phân của số.
II. Hoạt động dạy học:
 A. Bài cũ:
 - Giáo viên kiểm tra bài tập về nhà của các em. 
 Gọi 3 hoc sinh lên bảng chữa ba bài tập về nhà
 Giáo viên cho cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét chữa bài.
 - Giáo viên củng cố thêm các kiến thức về cách tìm tổng, tìm hiệu của hai số và cách tìm mỗi số khi biết tổng và hiệu.
 B. Bài mới:
 1. Ôn tập và củng cố kiến thức:
 - Giáo viên hướng dẫn về cấu tạo thập phân của số, ra ví dụ, phân tích trên ví dụ.
 abcd = a000 + b00 + c0 + d
 = a x 1000 + b x 100 + c x 10 + d
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số thông qua cấu tạo thập phân của số.
 2. Bài tập thực hành :
Bài 1. Phân tích các số sau thành tổng các số tròn chục, tròn trăm.
 1352 ; 5643 ; 80056 ; abedh
Bài 2. Tìm số có ba chũ số biết rằng nếu viết thêm vào bên trái số đó chữ số 9 ta được số mới bằng 41 lần số cần tìm.
Bài 3. Tìm một số biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó chữ số 4 ta được số mới lớn hơn số phải tìm 4567 đơn vị.
Bài 4. Cho số có hai chữ số mà tổng của số đó với các chữ số của nó bằng 109. Tìm số đã cho . 
Bài 5. Không tính tổng, hãy so sánh tổng sau bằng cách diền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống .
 abcd + abc + ab + a 	aaaa + bbb + cc + d
Bài 6. Hiệu của hai số là 510, nếu viết thêm chữ số 3 vào bên phải số bị trừ và giữ nguyên số rrừ ta được hiệu mới là 6228 . Tìm hai số đó.
Bài 7. Tìm số có hai chữ số, biết tổng các chữ số của số đó bằng 11. Nếu viết các chữ số của số đó theo thứ tự ngược lại ta được số mới lớn hơn số cần tìm là 43 đơn vị.
Bài 8. Với 4 chữ số x, y, 1, 7 người ta lập được tất cả 18 số có 3 chữ số khác nhau và tính được tổng là 6440. Tìm x và y.
 Các bước tiến hành phần bài tập .
Giáo viên ra lần lượt các bài tập lên bảng, yêu cầu các em phân tích bài tập 
Giáo viên phân tích yêu cầu bài tập và hướng dẫn các em làm bài.
Học sinh thực hành làm bài tập vào vở sau đó trình bày bài làm của mình.
Học sinh cả lớp nhận xét
Giáo viên nhận xét, kết luận , nhắc lại các dạng bài và cách giải từng dạng.
 C . Củng cố, dặn dò.
 - Giáo viên chốt lại nội dung chính bài học.
 - Ra và hướng dẫn bài tập về nhà.
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 ---------------------------------
Buổi chiều
Toán khối 4
 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng
I. Mục tiêu: 
 - Ôn tập và củng cố bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
 - Vận dụng kiến thức trên giải các bài toán nâng cao dần.
II. Hoạt động dạy học:
 A. Bài cũ:
 Giáo viên kiểm tra bài tập về nhà của các em. 
 Gọi 2 học sinh lên chữa bài tập về nhà.
 Giáo viên nhận xét, giảng giải thêm và chữa bài.
 Chốt lại các dạng toán trên và cách giải.
 B. Bài mới:
 1. Ôn tập và củng cố kiến thức:
 - Giáo viên cho học sinh nhắc lại công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng
 - Giáo viên nhận xét, chốt lại và nêu một số ví dụ và cách giải .
 - Giáo viên hướng dẫn thêm các dạng mà chưa biết tổng hoặc chưa biết hiệu, muốn tìm 
 hai số trước hết phải tìm tổng hay hiệu trước.
 2. Bài tập thực hành :
 + Bài tập 1: Tổng hai số bằng 785. Tìm hai số đó, biết giữa chúng còn có 10 số chẵn.
 + Bài tập 2: Tìm hai số có tổng bằng 2364, biết rằng giữa chúng còn có 17 số tự 
 nhiên khác.
 + Bài tập 3: Tìm hai số chẵn có tổng bằng 368, biết rằng giữa hai số đó còn có 7 số 
 lẻ
 + Bài tập 4: Tìm hai số có tổng bằng 1992 và hiệu của chúng bằng tích giữa số nhỏ 
 nhất có hai chữ số với số chẵn lớn nhất có hai chữ số
 + Bài tập 5 : Tìm hai số biết tổng của chúng bằng số lớn nhất có hai chữ số và hiệu 
 của chúng bằng tích hai chữ số của số đó .
 + Bài tập 6: Hai thùng chứa tất cả 40 lít dầu, nếu lấy 5 lít dầu từ thùng thứ hai đổ 
 sang thùng thứ nhất thì số dầu lúc này ở hai thùng bằng nhau. Tính số dầu lúc đầu của 
 mỗi thùng?
 Các bước tiến hành phần bài tập .
Giáo viên ra lần lượt các bài tập lên bảng .
Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
Giáo viên phân tích yêu cầu bài tập
Hướng dẫn các em làm bài
Học sinh thực hành làm bài
Học sinh trình bày bài làm của mình
Học sinh cả lớp nhận xét
Giáo viên nhận xét, kết luận.
 * Lưu ý: Giáo viên làm chậm từng bài, sau mỗi bài giáo viên kết luận và chốt lại dạng và cách giải dạng bài đó. Sau mỗi bài giáo viên ra thêm bài tương tự để các em làm thêm.
 C . Củng cố, dặn dò.
 - Giáo viên chốt lại nội dung chính bài học.
 - Ra và hướng dẫn bài tập về nhà.
 - Giáo viên nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an boi duong lop 45.doc