Giáo án Buổi 1 – Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Trần Thị Kim Vui - Trường Tiểu học B Xuân Vinh

Giáo án Buổi 1 – Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Trần Thị Kim Vui - Trường Tiểu học B Xuân Vinh

TẬP ĐỌC

Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa

I. Mục tiêu

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

* Đối với HS khuyết tật đọc được to, rõ ràng, trôi chảy.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Các bức ảnh chụp cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B52( nếu có)

III. Hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 32 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi 1 – Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Trần Thị Kim Vui - Trường Tiểu học B Xuân Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
* Đối với HS khuyết tật đọc được to, rõ ràng, trôi chảy.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 Các bức ảnh chụp cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B52( nếu có)
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
Bài “ Trống đồng Đông Sơn”
HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
- Vì sao nói trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào chính đáng của người VN ta?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
Có thể chia làm 2 đoạn để luyện đọc.
Đoạn 1: Từ đầu đến “ bất khả xâm phạm”
Đoạn 2: Còn lại.
- Từ khó đọc: thiêng liêng, quân giới, súng ba- dô- ca, .... HS đọc phần chú giải.
- Từ ngữ: anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, bất khả xâm phạm, cống hiến, 
b) Tìm hiểu bài.
Đoạn 1: từ đầu đến “ bất khả xâm phạm”
+ Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc” nghĩa là gì?
( Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc, nghe theo tình cảm yêu nước, ông từ nước Pháp trở về xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ).
Đoạn 2: “Năm 1946” đến “chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước”.
- Kỹ sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc?
Đoạn 3: Còn lại.
- Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy?
( Ông có những đóng góp to lớn như vậy nhờ ông có cả tấm lòng lẫn tài năng. Ông yêu nước tận tuỵ ,) 
c) Đọc diễn cảm
- Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước trao tặng ông Trần Đại Nghĩa.
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà luyện đọc thêm.
- HS đọc đoạn mình thích và nêu ý chính của bài.
- GV giới thiệu tranh minh họa bài đọc trong SGK .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
- 1 vài HS nêu nghĩa một số từ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1
- HS trao đổi để trả lời câu hỏi.
- HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS rút ra ý đoạn 1
- HS đọc đoạn 2
- HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét
- HS rút ý đoạn 2 
- HS đọc đoạn còn lại
- HS cả lớp trả lời câu hỏi.
- 2 HS nối nhau đọc toàn bài.
- HS nêu đại ý của bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS nêu cách đọc diễn cảm.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
Toán 
Rút gọn phân số
I: Mục tiêu: 
- Bước đầu biết caựch rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản.
* Đối với HS khuyết tật không phảI làm BT3.
II: Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ, phấn màu
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I: Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS chữa bài 3 
a) = = b) = = = 
- 1 học sinh 
- Nhận xét 
II: Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta học về rút gọn phân số
-HS ghi đầu bài
2. Tổ chức cho học sinh hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số 
- Nêu vấn đề: Cho phân số . Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn
- Cho học sinh tự tìm
 = = dựa vào tính chất của phân số
- 1 học sinh tìm
- Cho học sinh tự nhận xét về phân số và 
Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn tử số và mẫu số của phân số 
- Phân số = 
Chốt: Ta nói rằng phân số đã rút gọn thành phân số 
-HS nhắc lại
3. Cách rút gọn phân số 
- Nêu ví dụ 1: rút gọn phân số 
- Hướng dẫn học sinh thấy 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên:
= = 
3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 nên phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản và phân số đã được rút gọn thành phân số 
- Nêu ví dụ 2: rút gọn phân số 
- Cho học sinh tự làm
- HS nêu lại
 -1 học sinh rút gọn
4. Kết luận 
- Cho học sinh rút ra kết luận như SGK 
- Học sinh rút ra kết luận: 
5. Thực hành
Bài 1: Rút gọn các phân số sau
a) , , , , , 
= = 
 = = = = 
b) , , , 
 = = = = 
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng
HS1a)
HS2b)
Bài 2: Trong các phân số
, , , , 
a) Phân số nào tối giản? Vì sao?
Các phân số , , là phân số tối giản vì cả tử số và mẫu số của phân số đó đều không chia được cho một số tự nhiên lớn hơn 0 nào
b) 
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa 
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
 = = = 
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa 
III: Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
Khoa học 
Âm thanh
I. MụC TIÊU
 Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
* Đối với HS khuyết tật không phải trực tiếp làm các thí nghiệm mà chỉ cần quan sát các bạn trong nhóm làm thí nghiệm.
II. Đồ DùNG DạY HọC
Hình vẽ trang 82, 83 SGK.
Chuẩn bị theo nhóm : 
- ống bơ (lon sữa bò), thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy, đài và băng cát-xét ghi âm thanh của một số loại vật, sâm sét, máy móc,
- Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược,
Chuẩn bị chung: đàn ghi ta.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
1. Khởi động (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 1 / 51 VBT Khoa học. 
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới (30’) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các âm thanh xung quanh.
Mục tiêu :
Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
Cách tiến hành : 
- GV cho HS nêu các âm thanh mà em biết.
- HS nêu các âm thanh mà em biết.
- Thảo luận cả lớp: Trong số các âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra ; những âm thanh nào thường được nghe vào sáng sớm,..
- Một số HS trả lời.
Hoạt động 2 : Thực hành các cách phát ra âm thanh.
Mục tiêu: 
HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. 
Cách tiến hành : 
- GV chia nhóm và yêu cầu HS tìm ra cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82 SGK.
- Làm việc theo nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- Đại diện các nhóm báo cáo kq.
- GV cho HS thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh.
- HS thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh.
Mục tiêu: 
HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh của một số vật.
Cách tiến hành : 
- GV nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không?
- GV cho HS làm thí nghiệm “gõ trống” theo hướng dẫn ở trang 83 SGK. 
- HS làm thí nghiệm như hướng dẫn ở trang 83 SGK.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV đưa ra các câu hỏi, gợi ý giúp HS liên hệ giữa phát ra âm thanh với rung động của trống.
- GV cho HS quan sát một số hiện tượng khác về vật rung động phát ra âm thanh như sợi dây chun, sợi dây đàn. 
- HS quan sát một số hiện tượng khác về vật rung động phát ra âm thanh. 
- GV cho HS để tay vào yết hầu để phát ra sự rung động của dây thanh quản khi nói.
- Làm việc theo cặp.
Hoạt động 4 : Trò chơi tiếng gì ? ở phía nào ?
Mục tiêu: 
Phát triển thính giác 
Cách tiến hành : 
- GV chia lớp thanh 2 nhóm. Mỗi nhóm gây tiếng động một lần (khoảng nửa phút). Nhóm kia cố nghe xem tiếng động do vật/ những vật nào gây ra và viết vào giấy. 
- Hai nhóm chơi theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Chính tả
Chuyện cổ tích về loài người
I.Mục tiêu
- Nhớ và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh)
* Đối với HS khuyết tật viết đúng, rõ ràng bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng con, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 Nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết
-Từ khó: hình tròn, xanh và xa, chuyện cổ tích
- Trình bày đoạn thơ như thế nào?
- GV chấm chữa nhanh bài của một tổ. 
- Nhận xét chung
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 Bài 2: a) Điền vào chỗ trống r/ d/ gi ?
Lời giải: 
Mưa giăng trên cánh đồng
Uốn mềm ngọn lúa
Hoa xoan theo gió 
Rải tím mặt đường
Bài 3: Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau:
B. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc đoạn viết
- Cả lớp đọc thầm, đọc đồng thanh đoạn viết. 
- HS tìm những từ dễ viết sai và viếtẳa giấy nháp.
- HS nêu cách trình bày đoạn thơ
- HS tự nhớ lại đoạn thơ và viết bài chính tả vào vở
- Khi HS viết xong, các em đổi vở tự sửa lỗi cho nhau.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK. 
- 2 HS làm bài vào bảng phụ
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc lại khổ thơ và đoạn văn.
- HS đọc yêu cầu
- HS dùng bút chì gạch chân dưới từ mình chọn.
- HS đọc lại bài văn.
toán
Luyện tập
I: Mục tiêu: 
 - Rút gọn được phân số
 - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
II: Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, phấn màu
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I: Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS chữa bài 2 
a) Các phân số , , là phân số tối giản 
b) Phân số và rút gọn được
 = = = = = = 
- 1 học sinh chữa bài 
- Nhận xét 
II: Bài mới
1. Giới thiệu bài 
-HS ghi đầu bài
2. Thực hành
Bài 1: Rút gọn các phân số ,, , 
 = = = = 
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng 
Bài 2: Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng : , , 
 = = = = 
Vậy các phân số , = 
- Học sinh tự rút gọn các phân số xem phân số nào bằng 
Bài 3: Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng : , , 
 = = = = ..
Vậy các phân số bằng là và 
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài
Bài 4:Tính theo mẫu 
Mẫu = 
a) = 
b) = 
c) = 
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng 
III: Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
lịch sử
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức
quản lý đất nước
I: Mục tiêu: 
 Biết nhà Hậu Lê đã tổ chốc quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức , vẽ bản đồ đất nước.
II: Đồ dùng dạy học:
 - Sơ đồ Nhà nước thời Hậu Lê
 - Hình minh hoạ SGK, phiếu học tập.
 III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ 
+ Giáo viên gọi 3 học sinh lên trả lời 3 câu hỏi cuối bài 16
+ 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu 
II: Bài  ... h vật/thật im lìm.
- Câu 2: Sông/thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.
- Câu 4: Ông Ba/ trầm ngâm.
- Câu 6: Trái lại, ông Sáu/rất sôi nổi.
- Câu 7: Ông/ hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.
2.4. Vị ngữ trong các câu đó biểu thị nội dung gì và do những từ ngữ nào tạo thành.
3. Ghi nhớ.
4. Luyện tập
Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Đặt ba câu kể, Ai thế nào ? mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.
- GV nhận xét đánh giá.
C. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học
- HS lần lượt trả lời câu hỏi và cho VD
- 2 HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm.
- HS gạch chân các câu kể Ai thế nào ? có trong đoạn văn rồi ghi lại các câu đó ra bảng theo nhóm bốn.
- Các nhóm xác định chủ ngữ và vị ngữ của các câu vừa tìm được.
- HS phân tích rõ hai bộ phận CN, VN của các câu đó.
- HS đọc lại VN của các câu đó.
- HS tiếp tục thảo luận nhóm 4 để cho biết VN của các câu trên biểu thị nội dung gì và do những từ ngữ nào tạo thành.
- HS lần lượt trình bày
- HS tìm ra VN trong câu kể Ai thế nào? có ý nghĩa gì và được tạo thành bởi những từ ngữ nào ?
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc yêu cầu
- HS ghi lại các câu kể Ai thế nào có trong đoạn văn rồi gạch 2 gạch dưới các VN của những câu đó.
- HS thảo luận nhóm đôi 
- HS trình bày trước lớp.
- HS đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình.
- HS nhận xét,
toán
Luyện tập
I: Mục tiêu: 
 Thực hiện được quy đồng mẫu số 2 phân số.
* Đối với HS khuyết tật không phảI làm BT4.
II: Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I: Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh chữa bài 1 
a) = = 
b) Giữ nguyên phân số = = 
- 2 học sinh chữa bài 1
- Nhận xét 
II: Bài mới
1. Giới thiệu bài 
-HS ghi đầu bài
2. Thực hành
- Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số 
a) và 
 = = = =
 và 
Giữ nguyên phân số = = 
Các phần còn lại làm tương tự 
- Cả lớp làm bài, 6 học sinh chữa 
Bài 2: 
a) Hãy viết thành 2 phân số đều có mẫu số là 5
 và 2 viết được là và giữ nguyên quy đồng 
 = = 
Phần b HS tiến hành tương tự.
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng làm 
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số theo mẫu
a) , và 
 = = = = 
 = = 
Vậy quy đồng mẫu số các phân số , và được , , 
b. tiến hành tương tự
- HS và GV cùng phân tích mẫu
- 2 học sinh lên bảng
Bài 4: Viết các phân số lần lượt bằng , có mẫu số chung là 60 
Quy đồng mẫu số của , với mẫu số chung là 60 được: 
 = = = = 
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa
Bài 5: Tính 
Mẫu:
 = = 
a) 
 = = 
Các phần còn lại làm tương tự.
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng 
III: Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh ôn lại về phân số 
địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân
ở đồng bằng Nam Bộ
I/Mục tiêu:
 Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người đân ở đồng bằng Nam Bộ.
- Trồng nhiều gạo lúa, cây ăn trái
	- Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản
	- Chế biến thực phẩm.
II/Đồ dùng dạy-học:
 -Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐBNB.
 -Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB?
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
1.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
- ĐBNB có những ĐK thuận lợi nào để trở thành vựa luá, vựa trái cây lớn nhất cả nước?(đất đai màu mỡ, thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động)
- Lúa gạo, trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ ở đâu?(cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu)
- Quan sát các hình trong SGK trang 122, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐBNB?
(Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xuất khẩu)
- Nêu SP về SX nông nghiệp của người dân nơi đây? 
2, Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
- ĐK nào làm cho ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ sản?
 - Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? - Thuỷ sản của ĐB được tiêu thụ ở những đâu?
 - Hoàn thành sơ đồ sau.
+ ĐB lớn nhất
+ Đất đai màu mỡ
+ Khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào
+ Người dân cần cù lao động
-> Vựa lúa vựa trái cây lớn nhất cả nước.
III. Củng cố- dặn dò
- Đọc phần bài học trong SGK trang 123
- Nhận xét tiết học
- 2 HS
-HS nhận xét 
- HS ghi vở
- HS làm việc theo nhóm. GV chia lớp làm 8 nhóm
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm HS trình bày trước cả lớp kết quả làm việc nhóm 
- Tiến hành thảo luận cặp đôi .
- Đại diện cặp đôi trình bày trước lớp
- HS cả lớp theo dõi bổ sung .
-Trồng lúa, cây ăn quả như dừa, chân châu, măng cụt
-Cá tra, cá ba sa, tôm...
-Các sản phẩm được đưa đi tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu
-1 HS điền vào dấu chấm trên bảng .
-2 HS
 Tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối 
I. Mục tiêu 
 - Nắm được cấu tạo 3 phần của một bài văn tả cây cối.
 - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối; biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã đọc.
* Đối với HS khuyết tật biết lập dàn ý miêu tả cây cối theo từng bộ phận của cây.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ cây sầu riêng, bãi ngô, cây gạo.
- Bảng phụ vẽ sẵn bảng so sánh cấu tạo của bài Sầu riêng với bài Bãi ngô.:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài mới:
*.Giới thiệu bài
Chúng ta đã học những thể loại văn nào? 
- Trong thể loại văn miêu tả, chúng ta đã học kiểu bài văn tả đồ vật. Hôm nay, chúng ta sẽ học sang kiểu bài mới: Tả cây cối.
1.Nhận xét
Bài 1: Đọc bài Sầu riêng. Xác định các đoạn và nội dung của từng đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến quyến rũ đến kì lạ- giới thiệu bao quát về cây sầu riêng, đặc điểm nổi bật nhất là hương vị đặc biệt của trái cây.
Đoạn 2: Tiếp đến tháng năm ta- tả hoa sầu riêng, hình dáng trái sầu riêng.
Đoạn 3: còn lại – thân – cành, lá sầu riêng. 
Bài 2: So sánh cấu tạo của bài văn trên với cấu tạo của bài văn Bãi ngô.
 a)Các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài Bãi ngô. 
Đoạn 1; Từ đầu đến mạnh mẽ, nõn nà- giới thiệu bao quát về cây ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng, dài, nõn nà.
Đoạn 2: Tiếp đến làn áo mỏng óng ánh – tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa kết trái.
Đoạn 3: còn lại – tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.
b) So sánh cấu tạo hai bài văn:
+ Giống nhau: 2 bài đều có 3 phần
+ Khác nhau: Bài Sầu riêng tả từng bộ phận của cây. Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
Bài3: Rút ra kết luận về cấu tạo của một bài văn tả cây cối.
II. Ghi nhớ:
 ( SGK trang 42)
III.Luyện tập
 Bài 1: 
Bài: Cây gạo có 3 đoạn ứng với 3 phần mở bài, thân bài, kết bài.
Đoạn 1: Từ đầu đến nom thật đẹp- giới thiệu bao quát về cây gạo già và mùa hoa.
Đoạn 2: Tiếp đến về thăm quê mẹ- tả cây gạo già sau mùa hoa.
Đoạn 3: Còn lại:- tả ccy gạo vào lúc quả gạo đã già, chứa đầy những múi bông trắng xoá.
Bài2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn trái quen thuộc theo một trong hai cách đã học:
Tả lần lượt từng bộ phận của cây.
Tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây. 
C. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà viết hoàn chỉnh dàn ý dã làm ở lớp. 
+ Văn viết thư
+ Văn kể chuyện. 
+ Văn miêu tả.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1
-Cả lớp đọc thầm lại bài Sầu riêng.
HS trao đổi theo cặp.
HS phát biểu ý kiến.
Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Hướng dẫn tương tự bài 1.
+ HS phát biểu ý kiến. 
+HS nhìn bảng để so sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 bài văn.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3
Cả lớp trao đổi rút ra nhận xét.
- 2, 3 HS đọc phần Ghi nhớ, cả lớp đọc thầm lại
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
Cả lớp đọc thầm lại toàn văn yêu cầu của bài.
HS trao đổi theo từng cặp phân tích cấu tạo của bài Cây gạo.
HS phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.Cả lớp đọc thầm lại.
Học sinh làm việc cá nhân: mỗi em chọn một cay ăn trái quen thuộc -Sau đó HS tự lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã học.
- Nhiều học sinh đọc .Cả lớp nhận xét, sửa chữa
 Xác nhận của Ban giám hiệu
Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2010
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả đồ vật
 I. Mục tiêu 
 Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
 II. Đồ dùng dạy học
- Một số giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý ... cần chữa chung trước lớp.
- Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (chính tả, dùng từ, câu ...) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS). M:
Lỗi chính tả
Lỗi dùng từ
Lỗi
Sửa lỗi
Lỗi
Sửa lỗi
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài mới:
Nhận xét chung về kết quả làm bài:
- GV nhận xét chung về những ưu điểm và nhược điểm của các bài viết.
* Những ưu điểm: 
+ Xác định đúng đề bài (tả một đồ vật), kiểu bài (miêu tả); bố cục rõ ràng; diễn đạt về ý và câu tương đối mạch lạc, có sự sáng tạo;lỗi về chính tả đã có tiến bộ hơn, hình thức trình bày bài văn khá rõ ràng, sạch sẽ
+ GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần: mở bài, kết bài hay:Thanh, Nhung, Dương,Tình,
* Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS.
- Thông báo điểm số cụ thể:
 Khá: 12 HS Tb: 20 HS Yếu: 6 HS
- GV trả bài cho từng HS.
Hướng dẫn HS chữa bài
a. Hướng dẫn HS sửa lỗi:
GV phát phiếu, giao việc:
- Đọc lời nhận xét của thầy cô, đọc những lỗi trong bài.
- Viết vào phiếu các lỗi trong bài theo từng loại lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh soát lại.
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- GV dán lên bảng một số tờ giấy viết những lỗi điển hình.
- Chữa bài.
3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- Đọc những bài văn, đoạn văn haycủa một số học sinh trong lớp hoặc sưu tầm.
- Trao đổi, tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn đó.
B. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen các HS viết bài tốt và dặn những HS làm bài chưa tốt viết lại bài.
- HS lắng nghe.
- HS tự chữa lỗi theo mẫu ở phiếu học tập.
- HS đổi bài làm, đổi phiếu cho nhau theo nhóm đôi để chữa bài.
- Một số học sinh lên bảng chữa bài.
- HS thảo luận, tìm ra những cái hay, đáng học tập của các bài văn đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 21(8).doc