TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- HS có kĩ năng ứng xử xử lịch sự trong giao tiếp, thể hiện sự cảm thông.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Tranh minh họa bài đọc trong sgk.
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Bài cũ:
2/Bài mới: Giới thiệu bài. ( bằng tranh ).
* HĐ1: Luyện đọc.
a/ GVHD đọc: Giọng trầm buồn, xúc động Nhấn giọng ở các từ ngữ: nhanh nhẹn, hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở
b/ Đọc đoạn: ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt ).
- GV hớng dẫn HS đọc tiếng khó: An-đrây-ca, hoảng hốt, nức nở,.HS (K, G) đọc, GV sửa lỗi giọng đọc. HS (TB,Y) đọc lại.
- GV Hướng dẫn HS (TB, Y) đọc đúng câu dài.
- 1HS đọc chú giải .
c/ Đọc theo cặp: (HS lần lượt đọc theo cặp); HS, GV nhận xét .
d/ Đọc toàn bài : (HS khá giỏi đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi )
e/ GV đọc mẫu bài văn.
Kế hoach giảng dạy lớp 4 B, tuần 6 ( Từ 1/10 / 2012 đến 5/10 / 2012 ) Thứ Môn dạy Tên bài dạy 2 1/10 SHTT Tập đọc Thể dục Toán Đạo đức Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số Luyện tập Biết bày tỏ ý kiến 3 2/10 Toán Khoa học Kể chuyện LTVC Âm nhạc Luyện tập chung Một số cách bảo quản thức ăn Kể chuyện đã nghe, đã đọc MRVT: Danh từ chung và danh từ riêng Tập đọc nhạc số , giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc 4 3/10 Toán Tập đọc Tập làm văn Lịch sử Kĩ thuật Luyện tập chung Chị em tôi Trả bài văn viết thư Khởi nghĩa hai Bà Trưng Khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu.... 5 4/10 Toán Địa lí Chính tả Mĩ thuật Khoa học Phép cộng Tây Nguyên N-V : Người viết truyện thật thà Phòng một số bệnh do thiếu chất ... Bài 12 6 5/10 Thể dục Toán LTVC Tập làm văn SHTT Đi đường theo nhịp chuyển hướng phải trái. Phép trừ MRVT: trung thực - tự trọng Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 sinh hoạt tập thể Tập đọc NỗI DằN VặT CủA AN-ĐRÂY-CA I/Mục đích yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. - HS có kĩ năng ứng xử xử lịch sự trong giao tiếp, thể hiện sự cảm thông. II/Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh họa bài đọc trong sgk. - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. ( bằng tranh ). * HĐ1: Luyện đọc. a/ GVHD đọc: Giọng trầm buồn, xúc độngNhấn giọng ở các từ ngữ: nhanh nhẹn, hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở b/ Đọc đoạn: ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt ). - GV hớng dẫn HS đọc tiếng khó: An-đrây-ca, hoảng hốt, nức nở,...HS (K, G) đọc, GV sửa lỗi giọng đọc. HS (TB,Y) đọc lại. - GV Hướng dẫn HS (TB, Y) đọc đúng câu dài. - 1HS đọc chú giải . c/ Đọc theo cặp: (HS lần lượt đọc theo cặp); HS, GV nhận xét . d/ Đọc toàn bài : (HS khá giỏi đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi ) e/ GV đọc mẫu bài văn. * HĐ2: Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Khi câu chuyện xảy ra An- đrây- ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? ( 9 tuổi, em sống với mẹ và ông em đang bị ốm ) + Khi mẹ bảo An - đrây - ca đi mua thuốc thì thái độ của em thế nào? ( nhanh nhẹn đi ngay ) + An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? ( Các bạn rủ đá bóng, cậu nhập cuộc) - HS (K, G) rút ra ý chính; HS (TB, Y) nhắc lại. ý1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. - 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 2 trảe lời câu hỏi: + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? ( Mẹ đang khóc, ông đã qua đời ) + An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? ( Oà khóc và cho rằng ông chết là do mình, kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe, khóc cả đêm dưới gốc cây táo ) + Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là người thế nào? ( Yêu thương ông và không tha thứ cho mình vì mải chơi mua thuốc về muộn để ông mất ) ý2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. - HS (K, G) rút ra nội dung chính; HS (TB, Y) nhắc lại. Nội dung: ( như mục 1 ) * HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. - HS (K, G) tìm giọng đọc hay; HS (TB, Y) đọc đúng đoạn: “Bước vào phòngra khỏi nhà”. - HS đọc phân vai trong nhóm, thi đọc trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt. 3/Củng cố, dặn dò: - Em thấy An - đ rây - ca là người ngư thế nào?( rất thương ông, rất nghiêm khắc với bản thân.) - 1 HS nhắc lại nội dung bài. - HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thể dục ( Thầy Văn soạn và dạy ) Toán Luyện tập ( t. 33) I/Mục tiêu: Giúp HS: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. II/Đồ dùng dạy học: GV: Các biểu đồ trong bài học III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Hướng dẫn luyện tập. + Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Đây là biểu đồ biểu diễn gì? HS (K) trả lời. - HS làm bài cá nhân; 2 HS lên bảng thực hiện. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. + Bài 2: + Biểu đồ biểu diễn gì? Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? - HS trao đổi nhóm đôi thực hiện. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả và cách làm. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. * HĐ2: Củng cố, dặn dò. - 1 hs nhắc lại cách đọc thông tin trên biểu đồ. - Dặn hs về nhà làm bài tập trong VBT. Đạo đức biết bày tỏ ý kiến I/Mục tiêu: hs bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe tôn trọng ý kiến người khác . hs có kĩ năng trình bày ý kiến của mình ở gia đình và lớp học . có kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Tiểu phẩm: “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa” + Mục tiêu: HS thực hiện được tiểu phẩm từ đó nhận thức được trẻ em có quyền được ý kiến . + Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 HS (K, G) lên thực hiện tiểu phẩm ( nội dung như sgk ) - HS thảo luận nhóm 4 trả lời: + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa. + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào, ý kiến của bạn hoa có phù hợp không ? + Nếu là bạn hoa, em sẽ giải quyết như thế nào ? - GV giới thiệu và kể chuyện. - 1 HS (K, G) kể tóm tắt nội dung câu chuyện. KL: ý kiến của các em sẽ đợc bố mẹ lắng nghe và tôn trọng, đồng thời các em cũng phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. * HĐ2: Trò chơi : “phóng viên” + Mục tiêu: HS thực hiện được trò chơi từ đó giúp các em hiểu được: Các em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình. + Cách tiến hành: - GV phổ biến luật chơi, cách chơi. - HS tiến hành chơi . Phóng viên hỏi: + Bạn hãy giới thiệu một bài hát, một bài thơ mà bạn ưa thích ? - Bạn hãy kể một mẩu chuyện mà bạn thích ? - Người bạn yêu quý nhất là ai ? - Sở thích của bạn hiện nay là gì ? KL: Mỗi người đều có những suy nghĩ riêng, có quyền bày tỏ ý kiến của mình . * HĐ3: ý kiến của em. + Mục tiêu: HS trình bày được ngững ý kiến của mình về những vấn đề liên quan đến trẻ; trong đó có vấn đề môi trường. - hs có kĩ năng trình bày ý kiến của mình và lắng nghe người khác trình bày ý kiến . + Cách tiến hành: - HS làm việc cá nhân viết lên suy nghĩ của mình về bản thân; về môi trường sống của em trong gia đình, về môi trường lớp học trường học, về môi trường ở cộng đồng địa phương hoặc vẽ tranh. - Gọi lần lượt HS trình bày kết quả. KL: Trẻ em có quyền có ý kiến, tôn trọng ý kiến của người khác. 3/Củng cố, dặn dò: - 2 hs nhắc lại ghi nhớ. - Về nhà học bài và chuẩn bài thực hành. Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012 Toán Luyện tập chung ( T. 35 ) I/Mục tiêu: Giúp HS: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. II/Đồ dùng dạy học: II/Các hoạt động dạy- học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập. + Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân; 3 HS (K, G) lên bảng thực hiện. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. - 2 HS nhắc lại cách tìm STN liền trước, liền sau, cách xác định giá trị số. + Bài 2: (a, c) - HS làm bài cá nhân; 4 HS lên bảng thực hiện. - Gọi 1 số HS nêu kết quả, cách làm. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. * HĐ2: Củng cố về biểu đồ. + Bài 3: (a, b, c) - Yêu cầu học HS quan sát biểu đồ và trả lời: Biểu đồ biểu diễn gì? ( số hs giỏi toán) - HS làm bài cá nhân ; 1 HS (K) lên bảng thực hiện; GV quan tâm HS (Y). - Gọi 1 số HS nêu kết quả và cách làm. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. + Bài 4: (a, b) - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân; và nêu miệng kết quả. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. 3/củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập (trong VBT). Khoa Học một số cách bảo quản thức ăn I/Mục TIÊU: Sau bài học HS biết: - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,... - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. II/Đồ dùng dạy học: GV: Tranh ảnh sgk. III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Các cách bảo quản thức ăn. + Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn. + Cách tiến hành: - HS trao đổi nhóm đôi qua sát hình 24, 25 sgk trả lời các câu hỏi sau: + Hãy kể tên các cách bảô quản thức ăn có trong hình vẽ. + Gia đình em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn? + Các cách bảo quản thức ăn có lợi gì? - Đại điện nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung. KL: Có nhiều cách bảo quản thức ăn được lâu, không ôi thiu, không mất chất dinh dưỡng như: bảo quản trrong tủ lạnh, sấy khô hoặc phơi nắng, ướp muối * HĐ2: Một số cách bảo quản thức ăn + Mục tiêu: Biết một số cách bảo quản thức ăn. + Cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm một trong các nhiệm vụ sau: phơi khô; ướp muối; ướp lạnh; cô đặc với đường, và trả lời câu hỏi: + Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm. + Cần lưu ý gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo tên của mỗi nhóm? - Đại diện nhóm trình bày và nói rõ tại sao nhóm mình lại chọn loại thức ăn đó ? KL: Thức ăn trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi không bị dập úarửa sạch để ráo nước. Trước khi dùng phải rửa sạch, nếu cần phải ngâm cho bớt mặn. 3/Củng cố, dặn dò. - 2 hs đọc bài học trong sgk. - Về nhà cần bảo quản thức ăn hợp lí hợp lí. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/Mục đích yêu cầu. - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II/Đồ dùng dạy học: GV: 1 số câu chuyện nói về lòng tự trọng. HS: Tập kể trước ở nhà. III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: Nêu ý nghĩa câu chuyện: một nhà thơ chân chính . 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện. a/Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - 1HS đọc yêu cầu của đề bài. - 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. + Thế nào là lòng tự trọng? ( Là tôn trọng bản thân, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường) + Em đã đọc những câu chuyện nào về lòng tự trọng? ( HS lần lượt nêu ) - Một số HS tiếp nối nhau giới t ... g. Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012 Toán PHéP CộNG( t. 38 ) I/Mục tiêu Giúp HS: Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. II/đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài . * HĐ1: Củng cố kỹ năng làm tính cộng - GV nêu phép tính. - HS làm bài cá nhân; 2 HS (TB, K) lên bảng thực hiện. - 1 Số HS nêu kết quả; cách đặt tính, thực hiện. - GV kết luận, củng cố lại cách thực hiện. * HĐ2: Luyện tập. + Bài 1: - HS làm bài cá nhân; 2HS (TB, Y) lên bảng làm. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. - 1 HS (K) nhắc lại cách đặt tính và thực hiện. + Bài 2: (dòng 1, 3) - GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu yêu cầu đề bài. - HS làm bài cá nhân, 1 HS (K) lên bảng thực hiện; GV quan tâm HS (Y). - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. + Bài 3: - 1 HS đọc và nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân, 1 HS (K) lên bảng thực hiện; GV quan tâm HS (Y). - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. 3/Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học . - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT. Địa lí tây nguyên I/Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên: + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhâu của Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâ Viên, Di Linh. + Khí hậu có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.( hs K,G nêu được đặc điểm của mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên) II/Đồ dùng dạy học: GV: bản đồ Địa lí tự nhiên VN . III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Tây Nguyên - xứ sở của các cao nguyên xếp tầng. - GV giới thiệu khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Yêu cầu HS chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 sgk và đọc tên các cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam. - 2HS (K,G) lên bảng chỉ, GV, HS theo dõi nhận xét chốt kết quả đúng. * HĐ2: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa- mùa khô. - HS làm việc cá nhân đọc mục 2 và bảng số liệu ở mục 2sgk, trả lời câu hỏi: mục 2 trang 79 sgk trả lời câu hỏi: + ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào, mùa khô vào những tháng nào trong năm ? + Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa, là những mùa nào? + Mô tả cảnh mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. - 2 HS đọc ghi nhớ sgk. 3/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước bài sau. Chính tả ( NGHE – viết ) người viết truyện thật thà I/Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. hs viết sai không quá 5 lỗi. - Làm đúng các bài tập chính tả. II/Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết chính tả. a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết. - Gọi 1,2 HS (K,G) đọc đoạn văn. + Nhà văn Ban-đắc có tài gì? ( Tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài ) b/Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS (TB, K) nêu các từ khó viết: Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn - Yêu cầu HS đọc và GV hướng dẫn HS (Y) viết các từ khó. c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV. ( HS đổi vở soát lỗi cho nhau) d/ Thu, chấm bài : 10 bài. * HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. + Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân, tự chữa lỗi. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. + Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân tìm từ láy có chứa s/x; 2 HS (TB) lên bảng thực hiện. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. 3/Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết - HS về nhà chuẩn bị trước bài sau. Mĩ thuật ( Thầy Quỳnh soạn và dạy ) Khoa học phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng I/Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. II/Đồ dùng dạy học: GV: tranh ảnh sgk trang 26,27 III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: : Quan sát phát hiện bệnh + Mục tiêu: Mô tả dặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, người bị bệnh bướu cổ. + Cách tiến hành: - HS làm việc cá nhân quan sát hình minh hoạ trang 26 sgk và trả lời: + Người trong hình bị bệnh gì? Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải? - Gọi 1 số HS trả lời. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. KL: Trẻ em nếu không ăn đủ lượng, đủ chất, và dễ bị bướu cổ. * HĐ2: Cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. + Mục tiêu: HS nêu được cách phònh bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng + Cách tiến hành: - HS làm việc cặp đôi trả lời câu hỏi : + Ngoài những bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ em còn biết những bệnh nào do thiếu dinh dưỡng không? + Nêu cách phát hiện và đề phòng bệnh do thiếu dinh dưỡng. - Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung. KL: Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như: quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A, bướu cổ * HĐ3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. + Mục tiêu: Sử dụng các kiến thức vừa học để phát hiện bệnh và phòng bệnh. + Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm. - Phân công các nhóm: 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân. - Yêu cầu: HS đóng vai bệnh nhân và người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh; HS đóng vai bác sĩ nói về cách điều trị bệnh, nguyên nhân và cách phòng bệnh. - 1 nhóm lên chơi thử. – Lần lượt các nhón lên chơi . - GV nhận xét cho điểm nhóm kể tên bệnh chính xác và nêu cách điều trị đúng. 3/Củng cố, dặn dò. - 2 hs đọc ghi nhớ sgk - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau . Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 Thể dục ( Thầy Văn soạn và dạy ) Toán phép trừ ( t. 39 ) I/Mục tiêu Giúp học sinh: Biết đặt tính và biết thực hiện phép tính trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. II/Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài . * HĐ1: Củng cố kỹ năng làm tính trừ. - GV nêu phép tính: 865279 - 450237; 647253 - 285794 - HS làm bài cá nhân; 2 HS (TB, K) lên bảng thực hiện. - 1 Số HS nêu kết quả; cách đặt tính, cách thực hiện. - GV kết luận, củng cố lại cách thực hiện. * HĐ2: Luyện tập. + Bài 1: - HS làm bài cá nhân; 4 HS (TB, Y) lên bảng làm. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. - 1 HS (K) nhắc lại cách đặt tính và thực hiện. + Bài 2: (dòng1) - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân, 2 HS (TB) lên bảng thực hiện; GV quan tâm HS (Y). - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. - 2 HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện. + Bài 3: - GV vẽ hình hướng dẫn HS tìm hiểu yêu câu đề bài. - HS làm bài cá nhân, 1 HS (K) lên bảng thực hiện; GV quan tâm HS (Y). - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. 3/Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học . - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT. Luyện Từ Và CÂU Mrvt: trung thực-tự trọng i/Mục đích yêu cầu: - Biết thêm nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực-Tự trọng. - Bước đầu biết xếp các từ Hán-Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4). II/Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi bài tập 1 sgk. III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực-Tự trọng + Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu, cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân, 1 HS (TB, K) lên bảng thực hiện. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. ( tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.) + Bài 2:- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trao đổi làm bài theo cặp, 2 HS lên bảng thực hiện. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. ( trung thực: ngay thẳng, thật thà. trung thành: một lòng, một dạ gắn bó trung hậu: ăn ở nhân hậutrung kiên: trước sau như mộttrung nghĩa: một lòng, một dạ vì việc nghĩa.) + Bài 3:- HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - Gọi 1 số HS trình bày kết quả. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. ( + Trung có nghĩa là ở giữa: trung thu, trung bình, trung tâm. + Trung có nghĩa là một lòng, một dạ: trung thành, trung nghĩa, trung kiên, trung thực, trung hậu.) + Bài 4:- HS làm việc cá nhân; GV quan tâm HS (Y) đặt câu. - Gọi lần lượt 1 số HS trình bày kết quả. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. * HĐ2: Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ và chuẩn bị trước bài sau. Tập làm văn luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I/Mục đích yêu cầu: - Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện. - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT3). II/Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa truyện ba lưỡi rìu . III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài 1: - 2 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV treo tranh minh họa yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi: + Truyện có những nhân vật nào ?( Chàng tiều phu và cụ già “ông tiên” ) + Câu chuyện kể lại chuyện gì ? ( Chàng trai nghèo đốn củi, được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu ) + Truyện có ý nghĩa gì ? ( Khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc ). - Yêu cầu 3 HS dựa vào tranh minh họa kể lại cốt truyện. + Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh trả lời câu hỏi: + Anh chàng tiều phu làm gì ? Khi đó anh chàng tiều phu nói gì ? + Hình dáng của anh chàng tiều phu như thế nào ? + Lưỡi rìu của anh chàng tiều phu như thế nào ? - 2 HS (TB, K) kể đoạn 1. - HS làm việc cá nhân lần lượt quan sát tranh 2, 3, 4, 5, 6 suy nghĩ tìm ý cho các đoạn văn. - Gọi 1 số HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đưa ra bảng phụ ghi nội dung chính của từng đoạn văn . - HS trao đổi theo cặp kể chuyện, phát triển ý , xây dựng đoạn văn . - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện . - HS, GV nhận xét bổ sung. * HĐ2: Củng cố, dặn dò: - Khi kể chuyện chúng ta cần chú ý điều gì? - HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt tập thể
Tài liệu đính kèm: