Tập đọc:
Ôn tập (t1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Ñoïc raønh mạch, troâi chaûy caùc baøi Taäp ñoïc ñaõ hoïc ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm ñoaïn vaên, ñoaïn thô phuø hôïp vôùi noäi dung. Thuoâïc ñöôïc 3 ñoaïn thô, ñoaïn vaên ñaõ hoïc ôû HKI.
- Hieåu noäi dung chính cuûa töøng ñoaïn, noäi dung cuûa caû baøi: nhaän bieát ñöôïc caùc nhaân vaät trong baøi taäp ñoïc laû truyeän keå thuoäc hai chuû ñieåm Coù chí thì neân, Tieáng saùo dieàu.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi tên bài Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17 trong SGK, Bảng phụ.
III / phương pháp .
Trực quan, đàm thoại, thực hành , luyện tập, giảng giải.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 18 Thứ/Ngày Môn Tên bài dạy Thứ 2 24/12/2012 Chào cờ Tập đọc Toán Chính tả Lịch sử / Ôn tập ( tiết 1 ) Dấu hiệu chia hết cho 9. Ôn tập ( tiết 2 ) Kiểm tra định kì cuối học kì 1 Thứ 3 25/12/2012 Toán Luyện từ & câu Khoa học Kể chuyện Dấu hiệu chia hết cho 3 Ôn tập ( tiết 3 ) Không khí cần cho sự cháy. Ôn tập ( tiết 4 ) Thứ 4 26/12/2012 Tập đọc Toán Tập làm văn Mĩ thuật Ôn tập ( tiết 5 ) Luyện tập. Ôn tập ( tiết 6 ) / Thứ 5 27/12/2012 Toán Luyện từ & câu Đạo đức Địa lí Luyện tập chung. Kiểm tra định kì cuối học kì 1 ( Đọc – hiểu ). Thực hành kĩ năng cuối học kì 1 Kiểm tra định kì cuối học kì 1 Thứ 6 28/12/2012 Toán Tập làm văn Khoa học Kĩ thuật SHTT Kiểm tra định kì cuối học kì 1 Kiểm tra định kì cuối học kì 1 ( viết ). Không khí cần cho sự sống. Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T4) SH tuần 18 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 Tập đọc: Ôn tập (t1) I. Mục đích yêu cầu: - Ñoïc raønh mạch, troâi chaûy caùc baøi Taäp ñoïc ñaõ hoïc ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm ñoaïn vaên, ñoaïn thô phuø hôïp vôùi noäi dung. Thuoâïc ñöôïc 3 ñoaïn thô, ñoaïn vaên ñaõ hoïc ôû HKI. - Hieåu noäi dung chính cuûa töøng ñoaïn, noäi dung cuûa caû baøi: nhaän bieát ñöôïc caùc nhaân vaät trong baøi taäp ñoïc laû truyeän keå thuoäc hai chuû ñieåm Coù chí thì neân, Tieáng saùo dieàu. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên bài Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17 trong SGK, Bảng phụ. III / phương pháp . Trực quan, đàm thoại, thực hành , luyện tập, giảng giải. IV. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định:(2) 2.Kiểm tra bài cũ: (5) gọi HS lên bảng đọc bài “Rất nhiều mặt trăng” Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: (28) a. Giới thiệu bài. Ghi bảng b. Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng Gọi từng HS lên bốc thăm. Yêu cầu đọc SGK do GV chỉ định. Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. Nhận xét, ghi điểm. c. Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc - Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện cổ thuộc chủ điểm “Có chí thì nên” và “ Tiếng sáo diều”. - Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không? - Lời trình bày có rõ ràng mạch lạc không? GV nhận xét, tuyên dương. Yêu cầu HS đọc. Tìm đoạn văn có giọng đọc trong các bài tập đọc ở ( BT2) -GV gọi HSKG: đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( 80 tiếng/ phút) 4. Củng cố- dặn dò : (2) Những bài tập đọc nào là truyện kể? Chuẩn bị bài”Ôn tập” Nhận xét tiết học -3 HS lên bảng -Nhắc lại -Bốc thăm - HS đọc và trả lời câu hỏi. -Đọc yêu cầu bài. -Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. - Trả lời. Nhận xét. Thực hiện. Thảo luận nhóm 2, trình bày. Nhận xét, bổ sung. -2 HS. Toán: Dấu hiệu chia hết cho 9 I. Mục tiêu: - Giuùp HS bieát daáu hieäu chia heát cho 9 - Böôùc ñaàu bieát vaän duïng daáu hieäu chia heát cho 9 trong moät soá tình huoáâng ñôn giaûn. Bài tập cần làm: Bài 1;2/97. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ . III / phương pháp . Thực hành, luyện tập, đàm thoại , phân tích. IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5) - Hãy viết 3 chữ số chia hết cho 2 và 5? - Số vừa chia hết cho 2 và ho 5 là số có tận cùng là chữ số nào? Nhận xét: ghi điểm 2. Bài mới: (28) a. Giới thiệu bài: ghi bảng b. Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9. Yêu cầu HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 * Kết luận: Các số chia hết cho 9 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. c.Thực hành. * BT 1: Đọc và nêu yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS ghi các số chia hết cho 9 và nêu miệng. Nhận xét.Kết luận. * BT2: Yêu cầu đọc và nêu yêu cầu bài. Yêu cầu thảo luận theo cặp. Nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò (2) Em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9. Giáo dục HS. Chuẩn bị bài “ Dấu hiệu chia hết cho 3” Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng -Nhắc lại -1 HS đọc - 3 HS đọc. - Đọc và nêu kết quả. -Nhận xét. -HS thảo luận - đại diện trình bày -HS nhận xét -Nhận xét. -3 HS Chính tả: Ôn tập (t2) I. Mục đích, yêu cầu: - Möùc ñoä veà kó naêng ñoïc nhö ôû tieát 1 - Bieát ñaët caâu coù yù nhaän xeùt veà nhaân vaät trong baøi taäp ñoïc ñaõ hoïc ( BT2); böôùc ñaàu bieát duøng caùc thaønh ngöõ , tuïc ngöõ ñaõ hoïc hôïp vôùi tình huoáng ñaõ cho ( BT3).. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy – học: Bảng phụ.Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL. III / phương pháp . - Đàm thoại, luyện tập, thực hành, giảng giải. IV. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5) Gọi HS lên bảng đọc bài:”Ôn tập cuối học kì I” Nhận xét: ghi điểm 2. Bài mới: (28) a. Giới thiệu bài: ghi bảng b. Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng ( như tiết 1 ) * Bài tập 2: Đặt câu.(Theo nhóm 4) - Nhận xét. * Bài tập 3: Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn. Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố- dặn dò: (2) Những truyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì? Giáo dục HS. Chuẩn bị bài “Ôn tập cuối học kì I” Nhận xét tiết học. -3 HS đọc bài thuộc chủ điểm “ Có chí thì nên và Tiếng sáo diều” -Nhắc lại. - Bốc thăm đọc - Thảo luận nhóm. - Trình bày, nhận xét - Thực hiện. - Nhận xét - 2 HS. ------------------------------------------------- Lịch sử: Kiểm tra định kì cuối học kì 1 Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 Toán: Dấu hiệu chia hết cho 3 I. Mục tiêu: - Giuùp HS bieát daáu hieäu chia heát cho 3 . - Böôùc ñaàu bieát vaän duïng daáu hieäu chia heát cho 3 trong moät soá tình huoáâng ñôn giaûn. Bài cần làm : Bài 1; 2/ 98. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III / phương pháp . Thực hành, luyện tập, đàm thoại. IV. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5)Gọi HS lên bảng - Nêu dấu hiệu chia hết cho 9. - Số nào chia hết cho 9 và không chia hết cho 9: 1999; 108; 7853; 1079 Nhận xét: ghi điểm 2. Bài mới: (28) a. Giới thiệu bài: ghi bảng b. Hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3. - Yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3. - Ví dụ : 63 : 3 = 21 (6 + 3 = 9, 9 : 3 = 3) 91 : 3 = 30 ( dư 1) 9 + 1 = 10 ( 10 : 3 = 3 ( dư 1 )) * Nhận xét: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. c. Thực hành. * BT1: Trong các số sau số nào chia hết cho 3? 231; 109; 1872; 8225; 92313. - Yêu cầu làm bảng con. Nhận xét. * BT 2: Trong các số sau số nào không chia hết cho 3? 96; 502; 6823; 55553; 641311. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố- dặn dò: (2) Dấu hiệu nào chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. Chuẩn bị bài “ Luyện tập” Nhận xét tiết học. -3 HS lên bảng - Nhắc lại - Thực hiện. - Nhận xét. - 3 HS đọc - 1 HS đọc - Làm bảng con. Nhận xét. 2 HS thi làm. Nhận xét. -2hs Luyện từ và câu: Ôn tập (t3) I. Mục đích, yêu cầu: - Möùc ñoä veà kó naêng ñoïc nhö ôû tieát 1 - Naém ñöôïc caùc kieåu môû baøi, keát baøi trong baøi vaên keå chuyeän; böôùc ñaàu vieát ñöôïc môû baøi giaùn tieáp, keát baøi môû roäng cho baøi vaên keå chuyeän oâng Nguyeãån Hieàn ( BT2). II. Chuẩn bị đồ dùng dạy – học: Bảng phụ. III / phương pháp . Luyện tập, thực hành, phân tích, đàm thoại. IV. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5) Gọi HS lên bảng đọc bài: “Ôn tập cuối học kì I” - Nhận xét: ghi điểm 2. Bài mới: (28) a. Giới thiệu bài: ghi bảng b. Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng ( như tiết 1 ) * Bài tập 2: Nghe viết “ Đôi que đan” - Bài thơ nói nên điếu gì? - GV đọc những từ HS viết sai và phân tích để HS viết đúng. - GV đọc. - GV đọc. - Thu một số tập chấm, nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: (2) - Gọi HS viết từ: giản dị, đỡ ngượng, ngọc ngà. - Giáo dục HS. Chuẩn bị bài “Ôn tập cuối học kì I” Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc bài thuộc hai chủ điểm vừa học - Nhắc lại. - 2 HS đọc bài “ Đôi que đan” - Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của hị em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha đã dần dần hiện ra. - HS viết bảng con. - Viết tập. - Soát bài. - 2 HS. --------------------------------------- Khoa học: Không khí cần cho sự cháy I. Mục tiêu: - Bieát laøm thí nghieäm chöùng minh : Caøng coù nhieàu khoâng khí thì caøng coù nhieàu oâ-xi ñeå duy trì söï chaùy ñöôïc laâu hôn ; muoán söï chaùy dieãn ra lieân tuïc , khoâng khí phaûi ñöôïc löu thoâng . Neâu ñöôïc öùng duïng thöïc teá lieân quan ñeán vai troø cuûa khoâng khí ñoái vôùi söï chaùy: thoåi beáp löûa cho löûa chaùy laâu hôn, daäp taét löûa khi coù hoûa hoaïn, * GDKNS: Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát. Kĩ năng phân tích, phán đoán so sánh, đối chiếu. Kĩ năng quản lí thời gian trong quá r=trình thực hiện thí nghiệm. Thí nghiệm theo nhóm nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 70, 71 SGK. Bảng phụ. - Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm trong nhóm: Hai lọ thủy tinh( 1 lọ to, 1 lọ nhỏ) 2 cây nến bằng nhau. III / phương pháp .- Đàm thoại, quan sát, giảng giải, luyện tập, thực hành. IV. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5) Nhận xét bài kiểm tra 2. Bài mới: (28) a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Hoạt động 1: Vai trò của ô- xi đối với sự cháy. - Làm TN chứng minh: càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ôxi để duy trì sự cháy lâu hơn Làm thí nghiệm 1. Làm việc theo nhóm 4: Nhận xét, tuyên dương. Rút mục bạn cần biết trang 71 SGK. c.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy. - Làm TN chứng minh: muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy Làm việc nhóm 4. Dùng một lọ thủy tinh không đáy, úp vào cây nếngắn lên đế kín và cho biết hiện tượng gì xảy ra? Nhận xét, tuyên dương. Rút phần bạn cần biết trang 71. d. Hoạt động 3:Ứng dụng liên quan đến sự cháy. Làm việc cá nhân. - Yêu cầu quan sát hình 5. + Bạn nhỏ đang làm gì? + Bạn làm như vậy để làm gì? + Trong lớp còn em nào có kinh nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp than không bị tắt? Rút bài học SGK trang 71. 4. Củng cố -Dặn dò (2) - Khí ô- xi và khí ni- tơ có vai trò gì đối với sự cháy? - Làm cách nào để duy trì sự cháy? Chuẩn bị bài “Không khí cần cho sự sống” Nhận xét tiết học - Theo dõi -Nhắc lại. -Thảo luận làm thí nghiệm -Đại diện trình bày. -HS nhận xét ... dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 Yêu cầu thực hiện theo cặp. Nhận xét. * BT2: Hướng dẫn làm SGK. Nêu kết quả, nhận xét. * BT 3: Yêu cầu thảo luận nhóm 4. Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố- dặn dò: (2) - Gọi nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. Giáo dục HS. Chuẩn bị bài: “ Luyện tập chung” Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng. - Nhắc lại -1 HS đọc. - Thảo luận, trình bày - Nhận xét. - Làm SGK - Đọc kết quả, nhận xét. - Đọc và nêu yêu cầu bài. - Thảo luận, trình bày. - Nhận xét. - 2 HS. ------------------------------ Tập làm văn: Ôn tập (t6) I. Mục đích, yêu cầu: - Möùc ñoä veà kó naêng ñoïc nhö ôû tieát 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp , kết bài treo kiểu mở rộng (BT2). II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ.Vở bài tập. III/ Phương pháp: Luyện tập- thực hành IV. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5) Gọi HS lên bảng Nhận xét: ghi điểm 2. Bài mới: (28) a. Giới thiệu bài: ghi bảng b. Kiểm tra Tập đọc và HTL( Số HS còn lại) c. Ôn luyện về văn miêu tả * BT2: Gọi nêu yêu cầu đọc nội dung. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bảng phụ. - Nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: (2) Bài văn miêu tả gồm mấy phấn? Giáo dục HS. - Chuẩn bị bài “ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng - Đọc các câu tục ngữ, thành ngữ về thuộc chủ điểm “ Có chí thì nên và Tiếng sáo diều” - Nhắc lại - Đọc và nêu yêu cầu - Thực hiện. - Làm vở bài tập, hai HS làm bảng phụ. - Nhận xét. - 2 HS. Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012 Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết vaän duïng daáu hieäu chia heát cho 2 , 3 , 5 , 9 trong một số tình huống đđơn giản. Bài tập cần làm: Bài 1;2;3/99. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III / phương pháp . Thực hành, luyện tập, đàm thoại. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5) - Dấu hiệu chia hết chia hết cho 2, 3, 5, 9 - Số nào chia hết cho 2 và 5? ( 143, 370, 455, 464) - Số chia hết cho 3 và 9? ( 3563; 4563; 66816) - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới(28) a. Giới thiệu bài: ghi bảng b.Hướng dẫn làm bài tập * BT1:Yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm 2 Nhận xét. * BT2: Yêu cầu đọc và làm việc cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương. * BT 3: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho: Hướng dẫn làm SGK và nhóm thi ( mỗi nhóm 2 HS) Nêu kết quả, nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò(2) Gọi HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Giáo dục HS. Chuẩn bị bài: “Ki – lô- mét vuông” Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng. - Nhắc lại - 1 HS đọc. - Đọc và nêu yêu cầu - Thảo luận , trình bày. - Nhận xét. - Đọc và nêu yêu cầu. - Nêu kết quả.Nhận xét. - Đọc và nêu yêu cầu. - Làm SGK và hai nhóm thi - Nhận xét. - 2 HS Luyện từ và câu: Kiểm tra Đọc - Hiểu (t7) -------------------------------------------- Đạo đức: Ôn tập và thực hành kĩ năng HKI I. Mục tiêu: Ôn tập vượt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ, yêu lao động. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập. III / phương pháp. Đàm thoại, giảng giải, luyện tập, thực hành, nêu gương ... IV. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5)gọi HS lên bảng - Em đã làm gì để yêu lao động? Nhận xét. 2. Bài mới: (28) a. Giới thiệu bài: ghi bảng. b. Ôn tập Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng. Câu 1: Trường hợp thể hiện sự việc vượt khó trong học tập: a. Nhà bạn Vinh nghèo, nhưng bạn ấy vẫn học tốt. b. Dù bài tập khó đến mấy Minh vẫn cố gắng suy nghĩ làm bằng được. c. Bạn Loan hôm nay không đi học vì trời mưa. d. Chưa học bài xong Thủy đã đi ngủ. Câu 2: Em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi xem xiếc nhưng bố mẹ lại dự định cho em đi công viên. a. Nói với bố mẹ mong muốn của em. b. Im lặng và đi chơi công viên với bố mẹ. c. Tự ý bỏ đi xem xiếc với bạn, không nói gì với bố mẹ. Câu 3: Tiết kiệm tiền của là: a. Ăn tiêu dè sẻn, nhịn ăn, nhịn mặc. b. Sử dụng tiền của một cách hợp lí. c. Chỉ sử dụng tiền của cho riêng mình. Câu 4: Tiết kiệm thời giờ là: a.Làm nhiều việc một lúc. b.Học suốt ngày không làm việc gì khác. c. sử dụng thời giờ một cách hợp lí có ích. Câu 5: Yêu lao động là: a. Cơm ăn, áo mặc, sách vở, đều nhờ lao động mới có được. b. Chỉ người nghèo mới phải lao động. c. Lao động đem lại cho con người niềm vui. d.Lười lao động là đáng chê cười. 3. Củng cố- dặn dò (2) Thu bài của HS. Chuẩn bị bài “Kính trọng biết ơn người lao động” Nhận xét tiết học 3 HS lên bảng nói những việc làm để yêu lao động. Nhắc lại. - Thực hành trên phiếu khoanh các câu đúng. Câu 1: Trường hợp thể hiện sự việc vượt khó trong học tập: a. Nhà bạn Vinh nghèo, nhưng bạn ấy vẫn học tốt. b. Dù bài tập khó đến mấy Minh vẫn cố gắng suy nghĩ làm bằng được Câu 2: Em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi xem xiếc nhưng bố mẹ lại dự định cho em đi công viên. a. Nói với bố mẹ mong muốn của em. Câu 3: Tiết kiệm tiền của là: b. Sử dụng tiền của một cách hợp lí. Câu 4: Tiết kiệm thời giờ là: c. sử dụng thời giờ một cách hợp lí có ích. Câu 5: Yêu lao động là: a. Cơm ăn, áo mặc, sách vở, đều nhờ lao động mới có được. c. Lao động đem lại cho con người niềm vui. -------------------------------------- Địa: Kiểm tra cuối học kì 1 ------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012 Toán: Kiểm tra cuối học kì 1 ------------------------------------ Tập làm văn: Kiểm tra viết (tiết 8) --------------------------------------------- Khoa học: Không khí cần cho sự sống I. Mục đích, yêu cầu: -Neâu ñöôïc con ngöôøi , ñoäng , thöïc vaät phải có khoâng khí ñeå thôû thì môùi soáng ñöôïc. GDBVMT: có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành II. Đồ dùng dạy – học: Hình trang 72, 73 SGK. Bảng phụ. III / phương pháp .- Đàm thoại, quan sát, giảng giải, luyện tập, thực hành. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5) Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Khí ô- xi và khí ni- tơ có vai tró gì đối với sự cháy? - Làm cách nào để có thể duy trì sự cháy? Nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới: (28) a. Giới thiệu bài: ghi bảng. b. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người *Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. Xác định vai trò của khí ôxi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống Yêu cầu quan sát SGK trang 72. Làm việc theo nhóm 2. - Nêu vai trò của không khí đối với đời sống của con người và ứng dụng của kiến thức này trong đời sống? Nhận xét kết luận: Không khí rất cần cho đời sống của con người. * Hoạt động 2 : Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. - Nêu được dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. - Tại sao sâu bọ và cây cối trong hình trang 73 lại chết? Nhận xét, kết luận: * Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô- xi. - Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống - Thảo luận nhóm 2. - Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước? - Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan? - Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? - Nhận xét, kết luận: 3. Củng cố- dặn dò: (2) - Không khí cần cho sự sống của sinh vật như thế nào? - Trong không khí thành phần nào quan trọng nhất đối với sự thở? Giáo dục HS có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành . Chuẩn bị bài sau “Tại sao có gió” Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời câu hỏi bài “Không khí cần cho sự cháy” - Nhắc lại - Quan sát hình trang 72 SGK - Thảo luận, trình bày. - Nhận xét. - 3 HS đọc - 3 HS đọc. - Thảo luận cặp Trình bày – nhận xét - 3 HS đọc -2 HS Kĩ thuật: Cắt , khâu , thêu sản phẩm tự chọn (tt) I. Mục đích, yêu cầu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt khâu thêu đã học. - Không bắt buộc hs nam thêu. Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt khâu thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với hs II. Đồ dùng dạy – học: Tranh quy trình một số tiết đã học như: khâu đột mau, khâu đột thưa, Vật liệu : vải , chỉ, kim khâu, kéo III,Phương pháp: quan sát, đàm thoại, giảng giải , thực hành. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:(5)Kiểm tra dụng cụ của HS. 2. Bài mới: (28) a. GTB: ghi tựa bài b. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS thực hành khâu tự chọn - Gọi HS nhắc lại một số ghi nhớ về một số cách khâu, thêu - Nhận xét: Hệ thống lại các bước khâu , thêu để HS nắm để thực hành. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Yêu cầu thực hành. - Quan sát giúp đỡ chỉ dẫn những HS thực hiện còn lúng túng. c. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. - Yêu cầu trình bày sản phẩm. - Đưa tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - Khâu, thêu được các mũi khâu ,thêu theo đường vạch dấu. - Các mũi khâu, thêu tương đối bằng nhau và khít nhau. - Đường khâu thẳng theo đường vạch dấu và không bị dúm. - Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - Nhận xét đánh giá kết quả học tập. 3. Củng cố - dặn dò: (2) Nêu lại cách khâu ,thêu một số bài? Chuẩn bị bài “ Các chi tiết mô hình kĩ thuật” Nhận xét tiết học. - Nhắc lại. - 3 đến 5 HS nhắc lại ghi nhớ. -Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt khâu thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với hs - Thực hiện. - Trình bày sản phẩm. - Nhận xét. - 3 HS nhắc lại. Sinh hoạt tuần 18 1/Tổng kết tuần 18 - 3 tổ trưởng nhận xét trong tuần. - Lớp trưởng nhận xét chung. - Giáo viên nhận xét chung: *Ưu điểm: + Nhìn chung các em đi học đều và đúng giờ. + Một số em học tập trong tuần có nhiều tiến bộ: + Một số em trong tuần hăng hái giơ tay phát biểu và xây dựng bài: +Một số em chăm chỉ học bài ở nhà: + Vệ sinh lớp học sạch sẽ. + Thực hiện tốt ATGT * Tồn tại. +Một số em còn hay nói chuyện trong lớp: + Một số em hay quên tập ở nhà: -GDNGLL: - Kể chuyên về gương anh dũng của các chiến sĩ bộ đội. -Văn nghệ chào mừng ngày 22-12. 2/ Kế hoach tuần 19 - Đi học đều và đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Học bài và chuẩn bị bài, sách vở đầy đủ khi đến lớp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Không nói chuyện trong giờ học. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Thực hiện chủ điểm tháng 12:Uống nước nhớ nguồn.
Tài liệu đính kèm: