Giáo án các môn học lớp 4 năm 2009 - 2010 - Tuần 22

Giáo án các môn học lớp 4 năm 2009 - 2010 - Tuần 22

 Toán :

SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ

A/ Mục tiêu :

- Giúp HS :

-Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.

-Nhận biết một phân số lớn hơn 1.

-Bài tập cần làm: bài 1 ,2a,b,c(3 ý đầu)

B/ Chuẩn bị :

- Giáo viên :

+ Hình vẽ sơ đồ các đoạn thẳng được chia theo tỉ lệ như SGK.

– Phiếu bài tập .

 Học sinh :

- Các đồ dùng liên quan tiết học .

 

doc 54 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 năm 2009 - 2010 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 22
 Thứ ba ngày 02 tháng 2 năm 2010
 Toán : 
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
A/ Mục tiêu : 
- Giúp HS : 
-Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
-Nhận biết một phân số lớn hơn 1.
-Bài tập cần làm: bài 1 ,2a,b,c(3 ý đầu)
B/ Chuẩn bị : 
- Giáo viên : 
+ Hình vẽ sơ đồ các đoạn thẳng được chia theo tỉ lệ như SGK.
– Phiếu bài tập .
 Học sinh : 
- Các đồ dùng liên quan tiết học .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:2-4p
-Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập so tiết trước.á 
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: 3--32
 a) Giới thiệu bài:
b) TÌM HIỂU VÍ DỤ :
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các đoạn thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK.
- GV nêu câu hỏi gợi ý :
- Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần bằng nhau ?
+ Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB ?
+ Độ dài đoạn thẳng ADbằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB ?
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với độ dài đoạn thẳng AD?
- Hãy viết chúng dưới dạng phân số ?
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của hai phân số và ?
+ Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? 
+ GV ghi quy tắc lên bảng .Gọi HS nhắc lại .
c) LUỆN TẬP :
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 a,b,( 3 ý đầu) (3 ý sau nếu còn thời gian)
+ Gọi HS đọc đề bài .
a/ + GV ghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS nhớ lại về những phân số có giá trị bằng 1 .( là phân số có tử số bằng mẫu số )
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
+ GV ghi bảng nhận xét .
+ Gọi HS nhắc lại .
b/ - GV nêu yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
*Bài 3 :(nếu còn thời gian)
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? 
-Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm vào vở. 
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
d) Củng cố - Dặn dò:2-4p
-Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ 2HS thực hiện trên bảng .
+ Nhận xét bài bạn .
-Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Quan sát nêu nhận xét .
- Đoạn thẳng AB được chia thành 5 phần bằng nhau .
+ Độ dài đoạn thẳng AC bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
+ Độ dài đoạn thẳng AD bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
+ Độ dài đoạn thẳng AD lớn hơn độ dài đoạn thẳng AC hay độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD 
- Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và bằng 5 . Tử số 2 của phân số bé hơn tử số 3 của phân số .
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .
 -Hai học sinh làm bài trên bảng
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
 +HS tự làm vào vở. 
-Một HS lên bảng làm bài .
 - So sánh : và 1.
- Ta có : < mà = 1 nên : < 1. 
+ Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1. 
 + và 1.
- Ta có : > mà = 1 nên : > 1. 
+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. 
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp tự làm vào vở .
+ Tiếp nối phát biểu .
*1HS đọc đề , lớp đọc thầm .
*HS thực hiện vào vở.
- Các phân số cần tìm là : 
 ; ; ; .
+ HS nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại. 
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu: 
-Hiểu được ý nghĩa,cấu tạo của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?( ND Ghi nhớ).
-Nhậ biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn (BT1,mụcIII);viết đượcđoạn văn khoảng 5 câu,trong đó có câu kể Ai thế nào?(BT2)
* HS khá,giỏi viết được đoạn văn có 2,3 câu theo mẫu Ai thế nào?( BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
-Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào ? ( 1 , 2 , 4, 5 ) trong đoạn văn phần nhận xét 
( viết mỗi câu 1 dòng )
-1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào ? ( 3 , 4, 5, 6, 8 ) trong đoạn văn ở bài tập1 
( phần luyện tập , mỗi câu viết 1 dòng .)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:2-4p
-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai thế nào ?
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới:30-32p
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 3 :
+ Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ?
+ Chủ ngữ do từ ngữ nào tạo thành?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu .)
+ Có câu chủ ngữ do 1 danh từ tạo thành . Cũùng có câu chủ ngữ lại do cụm danh từ tạo thành .
+Hỏi : Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? 
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 
d. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
+ Lưu ý HS thực hiện theo 2 ý sau : 
- Tìm các câu kể Ai thế nào ?trong đoạn văn sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu .
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng . 
-3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ , tục ngữ .
-Lắng nghe.
-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo luận cặp đôi .
+Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu , HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên bảng .
+ Đọc lại các câu kể :
1. Hà Nội tưng bừng màu đỏ .
2. Cả một vùng trời bát ngát cờ , đèn và hoa .
4. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang .
5. Những cô gái thủ đô hớn hở , áo màu rực rỡ 
-1 HS làm bảng lớp , cả lớp làm vào vở. .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . 
+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người , tên địa danh và tên của sự vật ( cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu .)
- Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành . Chủ ngữ các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành .
+ Lắng nghe .
+ Phát biểu theo ý hiểu .
-2 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe để nắm được cách thực hiện .
-Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo luận và thực hiện vào phiếu . 
-Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
-Chữa bài (nếu sai)
- Trong rừng , chim chóc hót vớ von .
 CN
-Màu trên lưng chú / lấp lánh .
 CN
-Bốn cái cánh / mỏng như giấy bóng .
 CN
-Cái đầu / tròn.
 CN
(và) hai con mắt / long lanh như thuỷ tinh 
Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . 
* Yêu cầu HS khá,giỏi viết đoạn văn trong đó có 2,3 câu theo mẫu Ai thế nào?
- Gọi HS đọc bài làm . 
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:2-4p
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài sau.
-Thân chú / nhỏ và thon vàng như màu vàng 
 CN
của nắng mùa thu .
-Bốn cánh / khẽ rung rung như còn đang băn 
 CN
khoăn. 
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát .
- Tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .
 Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
Kể Chuyện : 
 CON VỊT XẤU XÍ 
I. Mục tiêu: 
Dựa vào lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ cho trước SGK ;bước đầu kể lại được từng đoạn của chuyện Con vịt xấu xí rỏ ý chính,đúng diễn biến.
Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện : Cần nhận ra cái đẹp của người khác , . Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác .
II. Đồ dùng dạy học: 
-Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
-4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:3-5p
-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết. 
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:29-32p
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện;
-Gvkể chuyện.
 SẮP XẾP LẠI THỨ TỰ CÁC TRANH MINH HOẠ CÂU CHUYỆN THEO TRÌNH TỰ ĐÚNG :
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch yêu cầu đề .
- GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên bảng không theo thứ tự câu chuyện ( như SGK) 
- Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện . 
+ Yêu cầu HS quan sát , suy nghĩ , nêu cách sắp xếp của mình kết hợp trình bày nội dung .
+ Gọi HS tiếp nối phát biểu .
- Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuy ... vịt xiêm còn ngơ ngác nhớ chị Tấm xinh tươi ngày xưa. Bàn tay em duyên dáng đong đưa chợ sông nhớ dáng em đi về, tình quê mái lá đơn sơ vui câu hò, để quên đi thành phố kia xa lạ,về vui yên ấm nơi quê nhà.Về đi em cô gái thơ ngay của làng ta.
Thứ 2
01 / 2 /2010 
Tập đọc 
Toán
Khoa học 
Đạo đức
Sầu riêng .
Luyện tập chung 
Âm thanh trong cuộc sống 
Lịch sự với mọi người ( T1)
Thứ 3
02 /2/2010
Toán
Chính tả
LTVC
So sánh hai phân số cùng mẫu số .
Sầu riêng ( NV ) 
Chủ ngữ câu kể Ai thế nào ?
Thứ 4
03 /2/2010
Tập đọc 
Toán
Kể chuyện
Tập làm văn 
Chợ tết .
Luyện tập 
Con Vịt xấu xí . 
Luyện tập quan sát cây cối 
Thứ 5
04 /2/2010
Toán
Khoa học 
Luyện từ và câu 
Lịch sử
So sánh hai phân số khác mẫu số .
.Âm thanh trong cuộc sống ( tt ) 
"Mở rộng vốn từ : Cái đẹp 
Trường học thời hậu Lê .
Thứ 6
05/2/2010
Toán 
Tập làm văn 
Địa lí 
Sinh hoạt 
Luyện tập .
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối .
Hoạt động của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
Nhận xét cuối tuần 
 Thứ hai ngày 01 tháng 2 năm 2010
TẬP ĐỌC
SẦU RIÊNG 
I. Mục tiêu
-Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nết đặc sắc về hoa,quả và nét độc đáo về dáng cây.( trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
-Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng .
III. Hoạt động trên lớp:
 C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:2-4p
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Bè xuôi Sông La " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
 2.Bài mới:30-32p
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ vẽ chủ điểm và giới thiệu. 
 B. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI:
 Luyện đọc:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
-Gọi HS đọc phần chú giải.
 -Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu. 
 Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài , trao đổi thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi :
- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ?
-Giải nghĩa từ hao hao,lác đác.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng ?
Giải nghĩa từ “ mật ong già hạn “ " vị ngọt đam mê " 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Tìm những chi tiết miêu tả về cái dáng không đẹp của cây sầu riêng ù ? Tác giả tả như thế nhằm mục đích gì ?
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?
-Tóm tắt nội dung bài ( miêu tả vẻ không đẹp của thân cành và mùi thơm đặc biệt của Sầu Riêng ) 
 -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét tổng hợp các ý kiến HS .
-Ghi nội dung chính của bài.
-Luyện đọc và đọc diễn cảm.
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn đã hướng dẫn..
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:2-3p
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
-Lớp lắng nghe . 
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến kì lạ . 
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta 
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại . 
- 1 HS đọc thành tiếng .
-Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- Tiếp nối phát biểu : 
- Sầu riêng là loại cây trái đặc sản của Miền Nam nước ta .
- Lớp đọc thầm cả bài , từng bàn thảo luận và trả lời :
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Quả : 
-Lủng lẳng duới cành, trông như những tổ kiến , mùi thơm đậm , bay rất xa lâu tan trong không khí , còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng nhưng đã ngửi thấy mùi thơm ngào ngạt ; thơm cái mùi thơm của mít chín hoà quyện với hương bưởi , béo cái béo của trừng gà ; ngọt cái ngọt của mật ong già hạn ; vị ngọt đến đam mê .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Dáng cây :
- Thân nó khẳng khiu , cao vút , cành ngang thẳng đuột , thiếu cái dáng nghêng , dáng cong , chiều quằn chiều lượn của cây xoài cây nhãn , lá nhỏ xanh vàng hơi khép lại tưởng như lá héo .
+Tác giả tả như thế nhằm làm nổi bật ý ngon và đặc biệt của quả sầu riêng . 
+ Tiếp nối nhau phát biểu :
- Sầu riêng loại trái quý , trái hiếm của Miền Nam 
- Hương vị quyến rũ đến lạ kì .
- Đứng ngắm cây sầu riêng tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này ...
- Vậy mà khi tái chín hương vị ngạt ngào , vị ngọt đến đam mê ,...
- Lắng nghe .
- Tiếp nối phát biểu :
+ Bài văn miêu tả cây sầu riêng loại cây đặc sản của miền Nam nước ta .
+ Miêu tả mùi thơm và hương vị đặc biệt của trái sầu riêng ...
-...
_ Lắng nghe và nhắc lại nội dung .
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên .
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp .
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG .
A/ Mục tiêu : 
-Rút gọn được phân số.
Quy đồng được mẫu số hai phân số.
Bài tập cần làm: bài 1 ,2 ,3(a,b,c)
B/ Chuẩn bị : 
- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy 
– Phiếu bài tập .
 Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:2-4p
-Gọi hai em lên bảng chữa bài tập tiết trước. 
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
 2.Bài mới:30-33p 
 a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Những phân số nào bằng phân số ?
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 (a,b,) :(3d nếu còn thời gian)
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta làm như thế nào? 
-Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các em có thể lấy MSCbé nhất . 
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi 2HS lên bảng sửa bài.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
*Bài 4 Lnếu còn thời gian)
+ Gọi HS đọc đề bài .
-Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ các ngôi sao để nhận biết ở hình vẽ nào có số ngôi sao được tô màu .
+ Yêu cầu HS tự làm bài .
 -Gọi HS nêu miệng kết quả .
 -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
d) Củng cố - Dặn dò:2-3p
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
-Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Lắng nghe .
-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .
 -Hai học sinh làm bài trên bản
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
 +HS tự làm vào vở. 
-Một HS lên bảng làm bài .
 - Những phân số bằng phân số là :
 và 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Tiếp nối phát biểu .
+ Lắng nghe GV.
+ 2HS thực hiện trên bảng .
+ Nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát - Lắng nghe .
* HS thực hiện trả lời yêu cầu vào vở.
- 1 HS phát biểu : 
+ Nhận xét bài bạn .
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
ĐẠO ĐỨC : 
 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I.Mục tiêu:
 -Biết ý nghĩa của vbiệc lịch sự với mọi người.
 -Nêu được ví dụ về cư xữ lịch sự với mọi người. 
-Biết cư xữ lịch sự với mọi người xung quanh. 
 II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK đạo đức 4
 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
 -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33)
 -GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2.
 -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 -GV kết luận:
 +Các ý kiến c, d là đúng.
 +Các ý kiến a, b, đ là sai.
Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33)
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống a, bài tập 4.
 ï Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh. Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó?
 -GV nhận xét chung.
 ơ Kết luận chung :
 -GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa:
Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
4.Củng cố - Dặn dò:2-3p
 -Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
-Nhận xát tiết học. 
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-HS biểu lộ thái độ theo cách quy ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
-HS giải thích sự lựa chọn của mình.
-Cả lớp lắng nghe.
-Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai.
-Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.
-Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc