CHÍNH TẢ:
( Tiết - Tuần 7 )
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhớ – viết chính xác, đẹp đoạn từ “Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn đến làm gì được ai ”trong truyện thơ Gà trống và Cáo.
- Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ ch hoặc có vần ươn / ương, các từ hợp với nghĩa đã cho.
- HS có ý thức viết bài sạch đẹp và trình bày bài cẩn thận.
II.Chuẩn bị:: Bài tập 2b viết sẵn lên bảng phụ.
CHÍNH TẢ: ( Tiết - Tuần 7 ) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục đích yêu cầu: - Nhớ – viết chính xác, đẹp đoạn từ “Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn đến làm gì được ai ”trong truyện thơ Gà trống và Cáo. - Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ ch hoặc có vần ươn / ương, các từ hợp với nghĩa đã cho. - HS có ý thức viết bài sạch đẹp và trình bày bài cẩn thận. II.Chuẩn bị:: Bài tập 2b viết sẵn lên bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt độâng học 1. Ổn định: Nề nếp 2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết : HS1: sung sướng, phe phẩy HS2: xao xác , nghĩ ngợi -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề bài * Hoạt động1 : Hướng dẫn nghe – viết - Gọi 1 HS đọc bài thơ. H: Gà tung tin gì để cho cáo một bài học? - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn và lluyện viết: Phách bay khoái chí Quắp đuôi phường gian dối Co cẳng - GV đọc các từ khó vừa tìm được. - GV đọc bài viết , hướng dẫn HS cách trình bày bài viết. - Gọi HS đọc thuộc bài thơ. - Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi, sửa lỗi(2 lần) - GV thu bài 5 em chấm và nhận xét cụ thể, sửa lỗi cho HS. * Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 2: (b) Gọi 1 em đọc yêu cầu và nội dung b - Tổ chức cho 2 nhóm thi điền từ trên bảng. - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả. - Nhận xét, chữa bài cho HS theo đáp án: Bài2b: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên,cường tráng Bài 3(a, b) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận theo cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý đúng. - 4.củng cố - Dặn dò: - Cho HS xem vở viết đẹp. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập 2a . 2 em thực hiện ( Nhung) (Hiền) - Lắng nghe 1 HS đọc , lớp theo dõi. ( Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợchó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng) - Từng cá nhân nêu . - Luyện viết vào nháp, 2 em lên bảng viết. - Lắng nghe. - Thực hiện đọc thuộc (4-5) em - Nhớ và viết bài vào vở. - Nghe, soát lỗi và sửa lỗi. - Nộp bài lên bàn (5 em) - Tự sửa lỗi vào vở. - 1 em đọc yêu cầu , lớp theo dõi. - Trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ. - Cử đại diện đọc đoạn văn. - Theo dõi, lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - 2 em ngồi gần nhau cùng thảo luận để tìm từ. Lời giải: a) ý chí, trí tuệ. b) vươn lên, tưởng tượng - Nhận xét bài làm của bạn.. - Lắng nghe. - Theo dõi. - Lắng nghe và ghi nhận. GÓP Ý BỔ SUNG ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập đọc (tiết 13) TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : - Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu ý nghĩa của bài : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ , mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước . 2/ Kỹ năng : - Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi , niềm tự hào , ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước , của thiếu nhi . 3/ Thái độ : -* Tự hào được hưởng một nền độc lập , hòa bình . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới : Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng bài văn . - GV đọc mẫu lần 1 - GV cho HS tham gia chia đoạn => GV chốt 3 đoạn : + Đoạn 1 :Từ đầu .thân thiết của các em + Đoạn 2 : Anh nhìn trăng vui tươi . + Đoạn 3 : Phần còn lại . - GV cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn và kết hợp giúp các em hiểu các từ ngữ được chú giải ở cuối bài . - GV chốt lại nghĩa của 1 số từ ngữ trên - GV đưa câu dài ở bảng phụ và yêu cầu HS nêu cách đọc : “ Đêm nay anh đứng gác nghĩ tới các em “ “ Anh mừng cho các em sẽ đến với các em “ - Hướng dẫn HS đọc chậm câu văn sau, nghỉ hơi dài sau dấu chấm lửng cuối câu : “ Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai” - Cho HS luyện đọc theo cặp , GV theo dõi ,uốn nắn. - Cho 4 em đọc cả bài . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - HS lắng nghe - 1 em đọc cả bài , cả lớp đọc thầm - HS chia đoạn theo sự chuẩn bị của mình - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn theo hàng dọc. Đọc 2 – 3 lượt . - HS giải nghĩa 1 số từ ngữ : Trung thu độc lập , trai , trăng ngàn, nông trường, vằng vặc. - HS nêu cách đọc , HS khác bổ sung. HS đọc - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài , lớp đọc thầm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ bài văn . - GV đọc mẫu cả bài - Cho 1 em đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời gian nào ? - GV chốt : Trung thu là Tết của thiếu nhi ... => Nêu ý đoạn 1 => GV chốt : Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. - Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời : + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước ta trong những đêm trăng tương lai ra sao ? => GV chốt và liên hệ thực tế của đất nước hiện nay : nhà máy thủy điện Hòa Bình ,khu công nghiệp lớn : Biên Hòa , Sóng Thần , cánh đồng lúa thẳng cánh cò bay + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập ? - GV chốt : Kể từ ngày đất nước giành được độc lập tháng 8 năm 1945 , ta đã chiến thắng 2 đế quốc lớn là Pháp và Mĩ Từ năm 1975 , ta bắt tay vào sự nghiệp xây dựng đất nước . Từ ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của trẻ em trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên , đã hơn 50 năm trôi qua . - Nêu ý đoạn 2 => GV chốt : Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước - Cho HS đọc đoạn 3 và TLCH : + Anh chiến sĩ đã mong ước điều gì ? => GV chốt : Đó cũng là lời chúc của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi ( Ý đoạn 3 ) - Nêu nội dung chính của bài ?(Bài văn thể hiện tình cảm thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ và mơ ước của anh về 1 tương lai tốt đẹp) -chuyển ý: Hoạt động nhóm . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Đọc đoạn 1 . - Vào thời gian anh đang đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên . - Hs nêu , nhắc lại ý đoạn 1 - Đọc đoạn 2 . trả lời câu hỏi. Hs lắng nghe. - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại , giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên . - HS nhắc lại - mơ những Tết trung thu tươi đẹp sẽ đến với các em. - HS nêu Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : “Anh nhìn trăng vui tươi .” + Sửa chữa , uốn nắn . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : - Cuộc sống hiện nay , theo em , có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ? (Những mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực ) => GV chốt : Nhiều điều trong hiện thực đã vượt quá cả mơ ước của anh như các giàn khoan dầu khí ngoài biển , những xa lộ lớn nối liền các nước ,những khu phố hiện đại - Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào ? ( Bài văn thể hiện tình cảm thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ , mơ ước của anh về một tương lai tốt đẹp sẽ đến với các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước ) 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn về nhà đọc kĩ bài , xem trước vở kịch Ở vương quốc Tương Lai . Luyện từ và câu (tiết 13) CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : - Nắm quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí VN . 2/ Kỹ năng : - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí VN để viết đúng một số tên riêng VN . 3/ Thái độ : - Giáo dục HS có ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ , tên riêng , tên đệm của người . - Một số tờ phiếu để HS làm BT3 ( phần Luyện tập ) . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : - Yêu cầu HS đặt câu với các từ sau : tự tin , tự ti , tự trọng, tự hào , tự ái - Nhận xét bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS nắm cách viết hoa tên người , tên địa lí VN . - GV viết sẵn trên nháp ép tên người và tên địa lí dán lên bảng cho HS nhận xét : + Tên người : Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. + Tên địa lí : Trường Sơn , Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. - Nhận xét cách viết các tên người , tên địa lí đã cho . ø - Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng ? Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết thế nào => Kết luận : Khi viết tên người và tên địa lí VN , cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó . Hoạt động lớp . - 1 em đọc yêu cầu của ... ông tin đúng về Ngô Quyền trên Phiếu học tập : + Ngô Quyền là người làng Đường Lâm ( Hà Tây ) . + Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ . + Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán . + Trước trận Bạch Đằng , Ngô Quyền lên ngôi vua . Hoạt động lớp , cá nhân . - Vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về tiểu sử Ngô Quyền . Hoạt động 2 : MT : Giúp HS kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng . - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn “ Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại ” để trả lời các câu hỏi sau : + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào ? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì ? + Trân đánh đã diễn ra như thế nào ? + Kết quả trận đánh ra sao ? Hoạt động lớp , cá nhân . - Vài em dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng . Hoạt động 3 : MT : Giúp HS nêu được ý nghĩa của trận Bạch Đằng . - Nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận : Sau khi đánh tan quân Nam Hán , Ngô Quyền đã làm gì ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào ? - Tổ chức cho HS trao đổi để đi đến kết luận : Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền xưng vương , đóng đô ở Cổ Loa . Đất nước được độc lập sau hơn 1000 năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ . Hoạt động lớp . 4. Củng cố : - Giáo dục HS tự hào truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc . 5. Dặn dò : GÓP Ý BỔ SUNG -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Địa lí (tiết 6) MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU : - HS biết : Một số dân tộc ở Tây Nguyên . - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , buôn làng , sinh hoạt , trang phục , lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên . Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên . Dựa vào lược đồ , bản đồ , tranh , ảnh để tìm kiến thức . - Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh , ảnh về nhà ở , buôn làng , trang phục , lễ hội , các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống . MT : Giúp HS một số đặc điểm của các dân tộc ở Tây Nguyên . - Yêu cầu HS đọc mục I SGK rồi trả lời các câu hỏi sau : + Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên . + Trong các dân tộc kể trên , những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ? + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ? + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì - Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Cho HS biết : Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta Hoạt động lớp , cá nhân . - Vài em trả lời câu hỏi trước lớp . Hoạt động 2 : Nhà rông ở Tây Nguyên . MT : Giúp HS nắm đặc điểm của nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên . - Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày . Hoạt động nhóm . - Các nhóm dựa vào mục II SGK và tranh , ảnh để thảo luận theo các gợi ý sau : + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ? + Nhà rông được dùng để làm gì ? Hãy mô tả về nhà rông . + Sự to , đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp . Hoạt động 3 : Trang phục , lễ hội . MT : Giúp HS nắm các đặc điểm về trang phục , lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên . - Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày . Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào mục 3 SGK và các hình 1 đến 6 để thảo luận theo các gợi ý sau : + Người dân ở Tây Nguyên nam , nữ thường mặc như thế nào ? + Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1 , 2 , 3 . + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ? + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên . + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ? + Ở Tây Nguyên , người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp . 4. Củng cố : - Trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên . 5. Dặn dò : GÓP Ý BỔ SUNG -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đạo đức (tiết 7) TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I. MỤC TIÊU : - Nhận thức được : Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào . Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của . - Biết tiết kiệm , giữ gìn sách vở , đồ dùng , đồ chơi trong sinh hoạt hàng ngày . - Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm tiết kiệm ; không đồng tình với những hành vi , việc làm lãng phí tiền của . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và trắng . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ 3. Bài mới : . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm . MT : Giúp HS rút ra được kết luận xác đáng qua việc tiết kiệm . - Chia nhóm , yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK . - Kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt , là biểu hiện của con người văn minh , xã hội văn minh . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Cả lớp trao đổi , thảo luận . Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến , thái độ . MT : Giúp HS biết bày tỏ ý kiến đúng qua các tình huống từ bài tập . - Lần lượt nêu từng ý kiến trong BT1 , yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu quy ước . - Kết luận : Các ý kiến c , d là đúng . Hoạt động lớp . - Giải thích về lí do lựa chọn của mình . - Cả lớp trao đổi , thảo luận . Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân . MT : Giúp HS liệt kê được các việc nên làm , không nên làm để tiết kiệm tiền của . - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm . - Kết luận về những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của . Hoạt động nhóm , cá nhân . - Các nhóm thảo luận , liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Lớp nhận xét , bổ sung . - Cá nhân tự liên hệ . 4. Củng cố : - Vài em đọc Ghi nhớ SGK . 5. Dặn dò : - Sưu tầm các truyện , tấm gương về tiết kiệm tiền của . - Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân mình . GÓP Ý BỔ SUNG -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 7 : Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tt) I/ Mục tiêu : + Cho HS biết vận dụng cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . + Rèn cho HS biết khâu thường thành thạo. + Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường vào cuộc sống. II/ Chuẩn bị : Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường khá lớn để HS quan sát được . . . . Vật liệu : như HS III/ Hoạt động dạy – học : 1) Kiểm tra : KT dụng cụ tiết học 2) Bài mới : a) Giới thiệu – ghi bảng b) Bài dạy: Giáo viên Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu Cho HS xem bài mẫu ; hai mảnh vải được ghép lại bằng mũi khâu thường Gợi ý quan sát : _ Các mũi khâu thế nào ? _ Cách đặt vải thế nào ? Cho HS nhắc lại ghi nhớ Nhận xét chốt lại các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường Kiểm tra sự chuẩn bị của HS nhắc nhở các em thực hành Quan sát uốn nắn Hoạt động 2; Đánh giá kết quả học tập của HS Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm + Khâu ghép được hai mépmảnh vải theo cạnh dài của mảnh vải . Đường khâu cách đều mép vải + Đường khâu mặt trái tương đối thẳng + Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định v Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS Học sinh + Quan sát - . . cách đều nhau . .. - .. . mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau ; đường khâu ở mặt trái của mảnh vải . . . + Bước 1 : vạch dấu đường khâu + Bước 2 : khâu lược + Bước 3 : khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Trưng bày sản phẩm lên trước mặt - HS đánh giá sản phẩm của mình 3) Củng cố : Nhận xét đánh giá về tinh thần thái độ và kết quả học tập của các em Dặn dò : Chuẩn bị dụng cụ , vật liệu tiết sau học “khâu đột thưa” GÓP Ý BỔ SUNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: