Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 19

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 19

Tiết 2: Toán

KI – LÔ - MÉT VUÔNG (Tr. 99)

I. Mục tiêu:

 - Biết ki-lô-mét vuông đơn vị đo diện tích.

 - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông

 - Biết 1km² = 1 000 000 m2

 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.

 - Tích cực, tự giác học tập. Vận dụng những kiến thức được học vào thực tế.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Tranh vẽ trên một cánh đồng hoặc khu rừng.

 

doc 45 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
THỨ HAI
Ngày soạn: 10/1/2014 Ngày giảng: 13/1/2014
Tiết 1: Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
..
Tiết 2: Toán
KI – LÔ - MÉT VUÔNG (Tr. 99)
I. Mục tiêu: 
 - Biết ki-lô-mét vuông đơn vị đo diện tích.
 - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông 
 - Biết 1km² = 1 000 000 m2
 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
 - Tích cực, tự giác học tập. Vận dụng những kiến thức được học vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh vẽ trên một cánh đồng hoặc khu rừng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 ?
 - GV nhận xét và ghi điểm HS.
3. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài
 + Chúng ta đã học về các đơn vị đo diện tích nào ?
 - Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về đơn vị đo diện tích lớn hơn các đơn vị mà các em đã được học.
 b. Nội dung:
1. Giới thiệu về ki - lô – mét vuông 
 - GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng (khu rừng ,biển...) và nêu vấn đề: Cánh đồng này có hình vuông mỗi cạnh của nó dài 1km , các em hãy tính diện tích của cánh đồng .
- GV giới thiệu : 1 km x 1 km = 1km2 
=> Ki- lô- mét- vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km .
=>Ki- lô- mét- vuông viết tắt là km2 đọc là ki- lô- mét- vuông
 + 1km bằng bao nhiêu mét ? 
 + Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000 m.
- Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000 km, bạn nào cho biết 1km vuông bằng bao nhiêu mét vuông ?
- Giới thiệu diện tích của Thủ đô Hà Nội
2. Luyện tập 
Bài 1 	
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó tự làm bài .
- GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc cách đo diện tích ki- lô- mét - vuông cho các học sinh kia viết các số đo này.
- NX ghi điểm
 Bài 2: Gọi HS đọc y/c
- Chia 3 nhóm thảo luận
- Gọi các nhóm NX
+ Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
- GV kết luận
Bài 4a : - GV gọi 1 HS đọc đề bài .
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
+ Để đo diện tích phòng học người ta thường dùng đơn vị đo diện tích nào ?
+ Em hãy so sánh 81cm² với 1 m² vuông 
+ Vậy diện tích phòng học có thể là 81 cm vuông được không ? Vì sao ?
+ Em hãy đổi 900dm² thành mét vuông.
+ Hãy hình dung một phòng có diện tích 9m², theo em có thể làm phòng học được không ? Vì sao ? 
+ Vậy diện tích phòng học là bao nhiêu?
- GV kết luận 
4. Củng cố - dặn dò:
- 1km2 = .m2
- GV tổng kết giờ học, hướng dẫn làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
12’
6’
6’
6’
 3’
- Hát
- 1 HS thực hiện yêu cầu 
- Đã học về xăng-ti-mét vuông, đề-xi- mét vuông, mét vuông.
- HS nghe giáo viên giới thiệu bài.
- HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng : 1km x 1km = 1km².
(HS có thể chưa ghi được đơn vị diện tích là km²)
- HS nhìn bảng và đọc ki- lô - mét vuông.
- 1km = 1000 m
- 1000m x 1000m = 1 000 000m².
- 1km² = 1000 000 m².
- HS theo dõi
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đọc y/c
- 3 nhóm làm vào phiếu
N1: 1km2 = 1 000 000m2
 1 000 000m2 = 1km2
N2: 1m2 =100dm2
 5km2 = 5 000 000m2
N3: 32m2 49dm2 = 3249dm2
 2 000 000m2 = 2km2
- HSNX 
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau kém nhau 100 lần.
- 1 HS đọc to đề bài
- HS thảo luận nhóm đôi
- Người ta thường dùng mét vuông.
- 81cm² < 1m².
- Không được vì quá nhỏ .
- 900dm² = 9m².
- Không được, vì nhỏ.
- Diện tích phòng học là 40 m².
- 1 HS nhắc lại
- Lắng nghe, ghi nhớ.
..
Tiết 3: Tập đọc
BỐN ANH TÀI (Tr. 4)
I. Mục tiêu: 
 	- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
 	- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
 	- GDHS học tập những đức tính tốt của bốn anh em Cẩu Khây, luôn nhiệt tình giúp đỡ mọi người.
II. Đồ dùng dạy - học:
 	- Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc; tranh minh hoạ (SGK)
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu chủ điểm và bài học.
 - GV ghi đầu bài
b. Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Đọc nối tiếp lần 1
+ Luyện đọc từ khó: + Cẩy Khây
 + Sống sót
 + Vạm vỡ
- Đọc nối tiếp lần 2.
+ Luyện đọc câu khó
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi một vài cặp đọc bài
- Gọi HS đọc chú giải SGK
- GV đọc mẫu.
c. Tìm hiểu nội dung
- Gọi HS đọc đoạn 1
+ Những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây ?
+ Ý đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2 :
+ Chuyện gì xảy ra với quê hương của Cẩu Khây ?
+ Thương dân bản Cẩu Khây đã làm gì? 
- Nêu ý chính đoạn 2.
- Đọc đoạn còn lại :
+ Cẩu khây diệt trừ yêu tinh cùng với những ai ?
- Mỗi người bạn của Cẩu khây có tài năng gì ?
- Có nhận xét gì về tên của các nhân vật ?
- Chốt rút ý chính.
- Tiểu kết rút nội dung chính.
d. Luyện đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1,2
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- Gọi HS đọc nối tiếp
- GV nhận xét, chấm điểm.
4. Củng cố – dặn dò: 
- Yêu cầu HS nêu ND bài.
- Em học tập được gì từ 4 anh em Cẩu Khây?
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
1’
2’
1’
12’
12’
8’
3’
- Hát
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn.
- Ghi đầu bài.
- 1 HS đọc
- Bài chia làm 5 đoạn: 
+ Đ 1: từ đầu đến võ nghệ
+ Đ 2: tiếp đến điệt trừ yêu tinh.
+ Đ 3: tiếp đến diệt trừ yê tinh.
+ Đ 4: tiếp đến lên đường.
+ Đ 5: còn lại.
- 5 HS đọc nối tiếp
- Đọc từ khó
- 5 HS đọc nối tiếp lần 2
- Đọc câu khó
- 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau.
- 1- 2 cặp đọc bài
- HS đọc chú giải 
- HS nghe theo dõi SGK
- Lớp đọc thầm đoạn 1, 1 HS đọc bài
- Các chi tiết nói lên sức mạnh và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây : nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín nắm xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18 tuổi, tinh thông võ nghệ.
* Sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây 
- HS đọc thầm đoạn 2
- Quê hương của Cẩu khây xuất hiện một con yêu tinh, nó bắt người và súc vật làm cho bản làng tan hoang. Nhiều nơi không ........
- Cẩu khây quyết chí lên đường đi diệt trừ yêu tinh.
* Ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu khây
- Cẩu Khây diệt trừ yêu tinh cùng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.
- Nắm Tay Đóng Cọc: dùng tay làm vồ đóng cọc, mỗi quả đấm giáng xuống, cọc tre thụt sâu hàng gang tay. Lấy Tai Tát Nước : lấy vành tai tát nước lên ruộng cao bằng mái nhà. Móng Tay Đục Máng: lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng.
- Tên của các nhân vật chính là tài năng của mỗi người.
* Tài năng của ba người bạn Cẩu Khây.
* ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
- Gọi HS đọc và nêu cách đọc đoạn 1, 2
- 3 - 4 HS thi đọc
- 5 HS đọc nối tiếp
- 1 em nêu lại
- HS nêu ý kiến của bản thân
- Ghi nhớ
.......................................................................
Tiết 4: Kĩ thuật
LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA
I. Mục tiêu:
 	- Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa.
 	- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
 	- Yêu thích công việc trồng rau, hoa
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh ảnh 1 số loại cây rau, hoa
	- Tranh minh hoạ lợi ích của việc trồng rau, hoa.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC:
- Kiểm tra chuẩn bị của HS 
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài
b. Nội dung 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc trồng rau, hoa
- GV treo tranh ( H1 - SGK) y/c HS thảo luận 3 nhóm.
N1: Nêu lợi ích của việc trồng rau?
+ Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn?
+ Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình em?
+ Rau còn được sử dụng để làm gì?
- GV cho HS quan sát H 2
N2: Hoa được dùng để làm gì?
N3: Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa?
- GV kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta
- Y/c HS thảo luận cá nhân
+ Hãy nêu đặc điểm khí hậu nước ta?
+ Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả?
+ Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm và trồng ở khắp mọi nơi?
- GV kết luận: Rau có nhiều loại khác nhau có loại rau lấy lá, có loại lấy củ, quả, hoa. Trong rau có chứa nhiều vitamin, rau là nguồn thực phẩm không thể thiếu được trong bữa ăn hằng ngày, hoa làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Ghi nhớ: SGK
4.Củng cố - dặn dò:
- HS liên hệ 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau" Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa
- Nhận xét giờ học
1’
2’
1’
16’
13’
3’
- Hát
- HS thực hiện y/c
- HS nghe
1. Lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm.
+ Rau được dùng để làm thức ăn trong bữa ăn hằng ngày, rau cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho con người, rau được dùng làm thức ăn cho vật nuôi
+ Rau muống, rau cải, su hào.
+ Được chế biến thành các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu
+ Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm
- HS quan sát H 2 và trả lời câu hỏi
- Tạo cảnh đẹp, để trang trí, để tặng, làm vòng hoa, triết xuất ra nước hoa, xuất khẩu
+ Trồng rau hoa đem lại lợi ích cho con người, thức ăn cho động vật, hoa để trang trí góp phần làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
2. Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả?
- H/s thảo luận
+ Nước ta có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, mưa nhiều. 
+ Phải hiểu biết về kĩ thuật gieo trồng chăm sóc chúng.
+ Nước ta có điều kiện khí hậu , đất đai tốt rất thuận lợi cho việc phát triển trồng các loại rau, hoa.
- HS nghe
- HS đọc ghi nhớ
- Liên hệ
- Ghi nhớ
....................................................................
Tiết 5: Đạo đức
KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 1)
(Trang 27)
I. Mục tiêu:
	- HS biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
	- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
	- HS quý trọng những sản phẩm của người lao động.
II. Đồ dùng dạy - học:
 	- SGK, giáo án
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
- Nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: G ghi đầu bài ... à đọc thông tin hoàn thành phiếu.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Kết quả đúng: Cấp 5 (gió khá mạnh); cấp 9 (gió dữ, bão to); cấp 0 (không có gió); cấp 7 (gió to, bão); cấp 2 (gió nhẹ).
2. Sự thiệt hại do bão gây ra và cách phòng chống bão
- Thảo luận cặp đôi
- Đại diện các cặp trình bày.
- Kho có gió mạnh kèm theo có mưa to là dấu hiệu khi trời có dông.
- Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to, bầu trời đầy mây đen, đôi khi còn gió xoáy.
- Đọc thầm
- Làm đổ nhà cửa cây cối, hỏng các công trình công cộng, đường, điện, gây thiệt hại mùa màn, tài sản, con người.
- Theo dõi bản tin thời tiết tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất đề phòng tai nạn do bão gây ra, cần cắt điện, vùng biển không nên ra khơi vào lúc có gió to.
- Các tổ thi trong 2 phút, gắn đúng lời giải thích vào các bức tranh cho phù hợp.
- Nhận xét, đánh giá.
- Gió từ cấp 7 trở lên
.
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
 	- Nắm vững hai cách bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.
 	- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
 	- Yêu thích các đồ vật mà mình tả, có ý thức giữ gìn chúng.
II. Đồ dùng dạy – học:
 	- Bảng phụ viết sẵn nội dung :
 	+ Kết bài mở rộng : Sau khi viết đoạn kết cho bài văn miêu tả, có thêm bình luận.
 	+ Kết bài không mở rộng : Kết thúc bài miêu tả, không có lời bình luận gì thêm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 + Có mấy cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật? Đó là những cách nào?
 + Thế nào là kết bài mở rộng, thế nào là kết bài không mở rộng?
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc lại khái niệm về hai kiểu kết bài.
3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài
 b. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
+ Bài văn miêu tả đồ vật nào?
+ Hãy tìm và đọc đoạn kết của bài văn miêu tả cái nón.
+ Theo em, đó là kết bài theo cách nào ? Vì sao ?
- GV kết luận: Ở bài văn miêu tả cái nón, sau khi tả cái nón xong, bạn nhỏ lại nêu lên lời dặn của mẹ và ý thức giữ gìn cái nón của mình. Từ đó, ta thấy được tình cảm của bạn nhỏ đối với chiếc nón. Đó là cách kết bài mở rộng.
Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài GV phát giấy khổ to cho 4 HS, 2 HS làm cùng 1 đề, kể cả HS khá, giỏi, trung bình để chữa bài cho HS rút kinh nghiệm.
- Nhắc HS : mỗi em chỉ viết một đoạn kết bài mở rộng cho một trong các đề trên.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn kết bài của mình.
- Nhận xét bài của từng HS và cho điểm những bài viết tốt.
- GV đọc cho HS nghe một số kiểu kết bài:
a. Kết bài tả cái thước kẻ của em:
 Không biết từ khi nào cái thước đã trở thành người bạn thân thiết của em.
 Thước luôn ở bên cạnh em mỗi khi học bài, làm bài. Thước giúp em kẻ những đường lề thẳng tắp, vẽ những sơ đồ giải toán, gạch chân các câu văn hay,để em đọc tốt hơn. Cảm ơn thước, người bạn nhỏ giản dị mà kỳ diệu vô cùng.
b. Kết bài tả cái bàn học của em:
 Chiếc bàn đã gắn bó với em gần 4 năm qua và giờ đây vẫn miệt mài cùng em làm những bài toán khó, viết những đoạn văn hay, kể những câu chuyện có ích, san sẻ cùng em những niềm vui nỗi buồn của tuổi học sinh.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Đối với những đồ vật đã gắn bó với mình em cần làm gì? 
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại chuẩn bị bài sau.
- Khuyến khích HS viết kết bài mở rộng .
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
15’
15’
3’
- Hát đầu giờ.
- Trao đổi theo cặp và trả lời :
+ Có 2 cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật, kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.
+ Kết bài mở rộng là sau khi kết bài có lời bình luận thêm về đồ vật, kết bài không mở rộng là kết bài miêu tả không có lời bình luận gì thêm.
- 1 HS đọc thành tiếng nội dung trên bảng.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+ Bài văn miêu tả cái nón.
+ Đoạn kết bài là đoạn văn cuối cùng trong bài :
Má bảo : “Có của phải biết giữ gìn thì mới lâu bền”. Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì như thế dễ méo vành.
+ Đó là kiểu kết bài mở rộng vì tả cái nón xong còn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- Làm bài theo hướng dẫn của GV.
- 4 HS lần lượt dán bài trên bảng và đọc bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét, sửa bài cho bạn.
- 7 đến 10 HS đọc bài làm của mình.
- Lắng nghe
- Cần yêu quý và giữ gìn chúng
- Ghi nhớ
.........................................................................
Tiết 4: Địa lí
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
I. Mục tiêu:
 	- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: 
	+ Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm.
	+ Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch.
 	- Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ).
 	- Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta.
 	- Yêu thích môn học. Có ý thức tìm hiểu về các thành phố cảng.
II. Đồ dùng dạy - học:
 	- Các bản đồ: hành chính, giao thông Việt Nam
 	- Tranh ảnh về thành phố Hải Phòng
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những đặc điểm của thủ đô Hà Nội?
- NX ghi điểm
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài
b. Nội dung
1. Hải Phòng – thành phố cảng
- Gọi HS đọc SGK quan sát lược đồ H1
- GV chia lớp thành 5 nhóm thảo luận
+ N1: Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu?
+ N2: Chỉ vị trí của Hải Phòng trên lược đồ và cho biết Hải Phòng giáp các tỉnh nào?
+ N3: Cho biết từ Hải Phòng có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào?
+ N4: Hải phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển?
+ N5: Mô tả hoạt động của cảng Hải Phòng.
- Gọi các nhóm trình bày, NX, bổ sung
- GV NX kết luận cho HS quan sát H2 ghi bảng
2. Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng.
- Gọi HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
+ So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò ntn?
+ Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng. Công việc chính của các nhà máy là gì?
+ Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng.
- GVKL: Hải Phòng thành phố cảng cũng là trung tâm công nghiệp lớn với ngành công nghiệp đóng tàu có vai trò quan trọng nhấtsản xuất nhiều tàu lớn phục vụ trong nước và xuất khẩu - Quan sát H3.
3. Hải Phòng là trung tâm du lịch.
- Gọi HS đọc SGK thảo luận cặp đôi câu hỏi:
+ Hải Phòng có những điều kiện gì để trở thành trung tâm du lịch?
- Gọi đại diện các cặp trả lời, NX
- GV KL ghi bảng
+ Cửa biển Bạch Đằng ở Hải Phòng gắn với sự kiện lịch sử gì?
GV: Tên của Ngô Quyền cũng đã được đặt cho 1 quận lớn trong thành phố.
+ Nơi nào của Hải Phòng được công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới?
- GV cho HS quan sát tranh 4: Cát Bà với vườn quốc gia Cát Bà đã được thế giới công nhận là khu dự trữ sinh quyển vào tháng 3 năm 2005. Trong vườn quốc gia còn có nhiều vùng hoang sơ, đây cũng là nơi sinh sống của loài vật quý hiếm có tên trong sách đỏ: Voọc đầu trắng. Hải Phòng với điều kiện thuận lợi đã trở thành trung tâm du lịch nổi tiếng với cái tên: Thành phố hoa phượng đỏ.
- Giới thiệu một số tranh đã sưu tầm được
- GVKL => Bài học
4. Củng cố - dặn dò:
+ Hải Phòng có ngành công nghiệp nào là quan trọng nhất?
- Liên hệ giáo dục
- HD HS học ở nhà
- NX tiết học
1’
4’
1’
13’
10’
8’
3’
- Hát 
- HS thực hiện y/c
- HS nghe
- HS đọc và quan sát lược đồ, thảo luận nhóm.
- Thành phố Hải Phòng nằm ở đông bắc đồng bằng Bắc Bộ.
- Phía Bắc giáp với tỉnh Quảng Ninh, phía Nam giáp với tỉnh Thái Bình, phía Tây giáp với tỉnh Hải Dương, phía Đông giáp với biển Đông.
- Các loại đường giao thông: Đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không.
- Cảng Hải Phòng nằm bên bờ sông Cấm, cách biển 20 km. 
+ Nhiều cầu tàu lớn => để tàu cập bến. + Nhiều bãi rộng nhà kho => chứa hàng. 
+ Nhiều phương tiện => phục vụ bốc dỡ chuyên chở hàng hoá.
- Thường xuyên có nhiều tàu trong và ngoài nước cập bến.
- Tiếp nhận, vận chuyển một khối lượng lớn hàng hoá.
- Đại diện nhóm trình bày,NX
- Công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng chiếm vị trí quan trọng.
- Tên 1 số nhà máy đóng tàu: nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, cơ khí Hạ Long, cơ khí Hải Phòng.
- Công việc chính của các nhà máy: đóng mới sửa chữa các phương tiện đi biển.
- Tên các sản phẩm của ngành đóng tàu: sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách trên sông, tàu vận tải lớn.
- HS nghe
- HS đọc và trả lời
- Có bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà có nhiều cảnh đẹp và hang động kì thú
- Có các lễ hội: Chọi trâu, đua thuyền trên biển ở huyện Thuỷ Nguyên
- Có nhiều di tích lịch sử, thắng cảnh nổi tiếng: cửa biển Bạch Đằng, tượng đài Lê Chân.
- Hệ thống khách sạn tượng đài đủ tiện nghi.
- HS trả lời, NX
- Gắn với sự kiện lịch sử: Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán năm 938
- Cát Bà, vườn quốc gia Cát Bà
- HS nghe
- HS đọc bài học
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi nhớ
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP: TUẦN 19
I. Mục tiêu:
 	- HS nhận ra những ưu khuyết điểm của bản thân ở trong tuần để từ đó biết rút kinh nghiệm. 
 	- Phương hướng tuần 20
II. Nhận xét chung:
 	1. Đạo đức: Đa số các em đều ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè, không có hiện tượng đánh chửi nhau.
 	2. Học tập:
 	- Đi học đầy đủ, đúng giờ. 
 	- Tuyên dương: ..........................................................................,...có ý thức học bài và làm bài đầy đủ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 	- Phê bình: ................................................., còn chưa cố gắng trong học tập.
 	3. Các hoạt động khác:
 	+ TD – VS: Tham gia đầy đủ, tự giác.
 Trang phục đúng quy định và gọn gàng.
 	4. Bình chọn những bạn tiêu biểu để gắn tên lên bảng vàng danh dự.
III. Phương hướng tuần 19:
	1. Đạo đức: Nói lời hay, làm việc tốt. Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
	2. Học tập: 
 Tiếp tục thi đua học tập giữa các nhóm, tiếp tục phụ đạo học sinh yếu kém, 
	 Kiểm tra cuối học kì I.
 Chấm bài để gắn lên bảng thi đua.
	3. Các hoạt động khác
 Tham gia đầy đủ , có tinh thần trách nhiệm cao.
 Thi đua học tốt , ngoan ngoãn để được gắn tên lên bảng vàng danh dự.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19L.4 NAM 2014.doc